Tự học tiếng anh mỗi ngày một cấu trúc – both – either or – neither nor (31)

 

Both, neither ... nor, either ... or

1. Both
- I like both dinosaurs and crocodiles 

(noun and noun)

- I feel both happy and sad.

(adjective and adjective)

- I am both tired and sleepy
(adjective and adjective)

2. either ... or
- Which is your choice? "either you sing or you dance"

- I want to buy either a car or a motorbike.
(clause and clause)

3. neither ... nor
- I want to buy neither a car nor a motorbike.

- I don't want to buy either a car or a motorbike.

- I don't buy this car and that motorbike.

- I buy neither this car nor that motorbike.

- Most women like neither booze nor beer.

- Most women don't like booze and beer.

______

Nguồn: FeasiBLE ENGLISH

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018

 

 

Học tiếng anh giao tiếp cơ bản – mỗi ngày – refuse (29)


Refuse (v)  /rɪˈfjuːz/

refuse to do something - từ chối làm điều gì
(to say no to something)

1. I have the right to refuse to sell you my house.
2. He refuses to help me learn English.
3. They absolutely refused to help us.
4. Please do not refuse to come over for dinner.

1. Tôi có quyền từ chối bán cho bạn căn nhà của tôi.
2. Anh ấy từ chối giúp tôi học tiếng Anh.
3. Họ hoàn toàn từ chối giúp đỡ chúng tôi.
4. Xin đừng từ chối đến ăn tối.

Facebook của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Kênh youtube của mình: youtube.com/BelNguyen
Nhóm FeasiBLE ENGLISH : https://www.facebook.com/groups/609163899252710/

Tự học tiếng anh mỗi ngày một cấu trúc – Take charge of (28)


Công thức: take charge of something, chịu trách nhiệm, đảm đương, phụ trách cho điều gì

(responsibility)

 

Examples

1. I have a new business, I need to take charge of my project.
2. I think You need to take charge of your own life.
3. She said that she will take charge of her health.
4. If you want to buy a gun, you will have to take charge of your gun.
5. We need someone to take charge of this project

 

1. Tôi có một công việc kinh doanh mới, tôi chịu đảm đương cho dự án của mình.
2. Tôi nghĩ Bạn cần phải chịu trách nhiệm về cuộc sống của chính bạn.
3. Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ chịu trách nhiệm về sức khỏe của cô ấy.
4. Nếu bạn muốn mua một khẩu súng, bạn sẽ phải chịu trách nhiệm về khẩu súng của bạn.
5. Chúng tôi cần người đảm đương cho dự án này.

 

Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.

 

Cấu trúc với động từ “force”

Cấu trúc với từ force

 

Force (v) /fɔːs/

force sb to do something 
(compel somebody to do something but he or she does not want to do)

Examples

Cấu trúc: force sb to do something
(bắt ép ai đó làm gì)

1. I can't force her to love me.
2. She forces herself to learn Japanese.
3. My boss forced us to make a decision.
4. My girlfriend forces me to marry her.

Tạm dịch
1. Tôi không thể ép cô ấy yêu tôi.
2. Cô ấy ép bản thân học tiếng Nhật.
3. Sếp của tôi buộc chúng tôi phải đưa ra quyết định.
4. Bạn gái của tôi ép buộc tôi phải kết hôn với cô ấy.


Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.

Học tiếng anh mỗi ngày một cấu trúc – inspire (26)

 

Inspire (v) /ɪnˈspaɪə(r)/ truyền cảm hứng
(spur on or encourage somebody to do something)

Cấu trúc: inspire somebody to do something
(Truyền cảm hứng cho ai đó làm gì)

1. Seeing that Homer's Iliad inspired Alexander to dream of becoming a heroic warrior.

2. I inspire my students to learn English every day.
3. He fails to inspire his friends to watch English videos.
4. They inspire me to become an English teacher.
5. My students hope that I can inspire them to improve their listening skills.


Tạm dịch: 
1. Thấy rằng Homer's Iliad đã truyền cảm hứng cho Alexander mơ ước trở thành một chiến binh anh hùng.
2. Tôi truyền cảm hứng cho học sinh của mình học tiếng Anh mỗi ngày.
3. Anh ấy thất bại trong việc truyền cảm hứng cho bạn bè xem video tiếng Anh.
4. Họ truyền cảm hứng cho tôi để trở thành một giáo viên tiếng Anh.
5. Học sinh của tôi hy vọng rằng tôi có thể truyền cảm hứng để họ cải thiện kỹ năng nghe của họ.


Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.



Mỗi ngày học một cấu trúc – struggle

Examples: 

Struggle (v) /ˈstrʌɡl/

(make a very great effort to do something)

Cấu trúc: struggle to do something
(Đấu tranh để làm điều gì đó, kiêng quyết cố gắng làm gì đó)

 

1. I am struggling to quit smoking.

2. we need to struggle to keep the peace in Vietnam.

3. She struggles to understand what I say.

4. They have to struggle to improve their speaking skills.

5. He struggled to control his rebellious students.

Tạm dịch
1. Tôi đang đấu tranh để bỏ thuốc lá.
2. Chúng ta cần đấu tranh để giữ hòa bình ở Việt Nam.
3. Cô ấy đấu tranh để hiểu những gì tôi nói.
4. Họ phải đấu tranh để cải thiện kỹ năng nói của họ.
5. Anh ấy đấu tranh để kiểm soát những học sinh nổi loạn của anh ấy.


Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.

 

cân nhắc làm gì đó – consider

 

consider (/kənˈsɪdə(r) xem xét, cân nhắc
(weigh, think about something carefully)

consider doing something

1. I am considering making many videos.
2. You need to consider buying that house.
3. You should consider lending him money.

consider where/what/how …
1. We are considering where to go tonight.
2. You have to consider what to do next.
3. She should consider how to teach English to her students.

Học tiếng Anh mỗi ngày một cấu trúc – approve (23)


Công thức: Approve of sb doing something - tán thành, chấp thuận điều gì

approve of sb/sth
(accept something or agree something)

Examples

1. My wife doesn't approve of me smoking cigarettes.
2. I don't approve of you learning English alone.

3. I completely approve of your idea.
4. She didn't approve of this plan.
5. His parents didn’t approve of his new girlfriend.
6. They thoroughly approve of what I am doing.

Tạm dịch
1. Vợ tôi không tán thành việc tôi hút thuốc lá.
2. Tôi không tán thành việc bạn học tiếng Anh một mình.
3. Tôi hoàn toàn tán thành ý tưởng của bạn.
4. Cô ấy không tán thành kế hoạch này.
5. Bố mẹ anh ấy không tán thành bạn gái mới của anh ấy.
6. Họ hoàn toàn chấp thuận những gì tôi đang làm.

Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.