Cấu trúc mỗi ngày – common English sentence structures, angry, annoyed, anger, furious (5)


Examples:

Angry with/at somebody about sth - giận ai đó về điều gì
showing anger (adj) /ˈæŋɡri/ 

Her father was angry with her.
(Cha cô ấy đã rất tức giận với cô.)

My boyfriend is always angry with me, what should I do?
(Bạn trai luôn giận tôi, tôi phải làm sao?)

 

annoyed (adj) /əˈnɔɪd/ khó chịu
Annoyed with sb about sth - khó chịu với ai về cái gì 
(slightly angry)

my friend was quite annoyed with me about my criticism.
(Bạn tôi đã khá khó chịu về những lời chỉ trích của tôi)

My teacher was annoyed with me about my mistakes.
(Giáo viên của tôi đã khó chịu về những sai lầm của tôi.)

furious (adj) /ˈfjʊəriəs/ very angry
Furious with sb

My mother was furious with me about my irresponsibility.
(Mẹ rất tức giận về sự vô trách nhiệm của tôi.)

I was furious with my elder sister because she blamed me.
(Tôi rất tức giận với chị gái vì chị ấy đã đổ lỗi cho tôi.)

Facebook cá nhân của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

 

Cấu trúc mỗi ngày – common English sentence structures, persuade(5)


Examples:

persuade (v) /pəˈsweɪd/ thuyết phục
(make someone do sth by giving good reasons)

 

Cấu trúc: Persuade somebody to do something

 

1. I am able to persuade my girlfriend to learn English.
(Tôi có thể thuyết phục bạn gái học tiếng Anh)

2. you were unable to persuade Lan to agree with you.
(Bạn đã không thể thuyết phục Lan đồng ý với bạn)

3. we persuade them to go out for a walk.
(Chúng tôi thuyết phục họ ra ngoài đi dạo)

4. They failed to persuade us to buy those things.
(Họ đã thất bại trong việc thuyết phục chúng tôi mua những thứ đó)

 

5. He tried to persuade Bel to support him.
(Anh ấy đã cố gắng thuyết phục Bel ủng hộ anh ấy)

6. She persuaded him to marry her.
(Cô ấy đã thuyết phục anh ấy kết hôn với cô ấy)


7. it is difficult for me to persuade him.
(Rất khó để tôi thuyết phục anh ta)


Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.

Facebook của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Kênh youtube của mình: youtube.com/BelNguyen

 

PAST CONTINUOUS (THÌ QÚA KHỨ TIẾP DIỄN)

PAST CONTINUOUS (THÌ QÚA KHỨ TIẾP DIỄN)

Thì QKTD dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra tại 1 điểm xác định trong quá khứ.(đã đang ở giữa 1 hành động trong quá khứ)

I. HÌNH THỨC
1. Khẳng định:
S + was/ were + V-ing
2. Phủ định:
S + was / were + NOT + V-ing.
3. Nghi vấn:
Was/ Were + S + V-ing…?

Trong đó;
S: subject chủ ngữ
Was/ Were: là Động từ To Be ở quá khứ
V-ing: Thêm ING sau Động từ nguyên mẫu

Ta có:
I, He, She, It + WAS
You, We, They + WERE

II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:

1. Các từ nối đi kèm:
– WHEN: diễn tả 1 hành động đang xảy ra (QKTD) thì 1 hành động khác chen vào (QKĐ)
=> QKTD + when + QKĐ
– WHILE: diễn tả 2 hành động xảy ra cùng lúc
=> QKTD + while + QKTD

2. Các cụm từ chỉ thời gian cụ thể:
– AT + giờ + thời gian trong quá khứ.
VD:
at 7pm last Sunday
at this time 3 months ago
at
– IN + năm trong quá khứ
vd:
in 1999/2003

III. CÁCH DÙNG:

1. Diễn tả 1 sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ:
Vd:
– He was sleeping at 8 o ‘clock this morning.
Lúc 8 giờ sáng nay cậu ấy đang ngủ.
– It was raining at six o ‘clock last night.
Lúc sáu giờ tối qua trời đang mưa.
– What were you doing at 10 o ‘clock last night?
Lúc 10 giờ tối qua bạn đang làm gì?
– I was taking a trall at 11pm last Sunday.
Lúc 11 giờ tối chủ nhật tuần trước tôi đi dạo.

2. Diễn tả 1 hành động đang xảy ra (QKTD) thì 1 hành động khác chen vào (QKĐ)
Vd:
Ví dụ:
– He was sleeping when it rained.
Anh ta đang ngủ thì trời mưa.
– They were having dinner when he came there.
Họ đang ăn tối thì anh ta đến.
– I was thinking when the phone rang.
Tôi đang suy nghĩ thì điện thoại reo.

3. Diễn tả 2 sự vệc cùng xảy ra cùng 1 lúc trong quá khứ.

VD:
– I was cooking dinner when my husband was playing with our son.
Chồng tôi chơi với con trai trong khi tôi nấu bữa tối.
– I was washing my cloths when my mother was cooking dinner.
Tôi giặt quần áo trong khi mẹ tôi nấu bữa tối.

—————–
– My mother called just when I was thinking about her.
Mẹ tôi gọi tôi khi tôi đang nghĩ về mẹ tôi.
– My son ran off quickly when I was cooking dinner.
Thằng con tôi nhanh chóng chạy đi lúc tôi đang nấu bữa tối.

– My boyfriend was serving a customer while I was waiting to talk to him.
Bạn trai tôi đang phục vụ khách hàng trong khi tôi đang chờ để nói chuyện với anh ta.

– I was watching TV while my parents were reading the newspaper and my young sister was doing her homework.

– He was attending the birthday party at 8 pm last night.
– I was being in DL at this time last month.

THE PAST PERFECT TENSE (THÌ Quá Khứ Hoàn Thành)

THE PAST PERFECT TENSE (THÌ Quá Khứ Hoàn Thành)

A. CẤU TRÚC :
a. Khẳng định :
S + Had + V3 / ED

b. Phủ định:
S + Had + not + V3 / ED

c. Nghi vấn:
(Wh-) + Had + S + V3 / ED … ?
• Trong đó:
– V3 / ED :
+ ĐT có qui tắc: ta thêm “ed” vào sau ĐT nguyên mẫu
VD : work -> worked ; cook -> cooked
+ĐT bất qui tắc : ta dùng ĐT ở cột 3 trong Bảng ĐT BQT.
See-> seen ; give -> given

B. TÍNH CHẤT:
– Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ:
Eg:
– When I arrived at the station, the train had already left.
Khi tôi đến nhà ga, xe lửa đã chạy rồi.
– I had brushed my teeth before I went to bed
Tôi đánh răng trước khi đi ngủ.

– Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành; hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn
• QKHT + Before + QKĐ:
Eg: I usually HAD TAKEN a bath before I WENT to school.
Tôi thường tắm trước khi tôi đi học.
I HAD GONE to bed before 10 o’clock last night.

• QKĐ + After + QKHT:
After I HAD FINISHED my work, I TOOK a nap
Sau khi làm xong công việc, tôi chợp mắt một chút.
After he HAD FINISHED work, he WENT straight home.

C. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:
Trong câu thường có các từ:
– before
– after
– by the time
– by the end of + time in the past …

———
– She had met him before the party.
– The plane had left by the time I got to the airport.
– I had written the email before he apologized.
– Kate had wanted to see the movie, but she did not have money for the ticket.
– They had gotten engaged before last year.

THE PRESENT PERFECT TENSE ( Thì Hiện Tại Hoàn Thành) – 2021

Thì hiện tại hoàn thành


I. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


 
Nếu các bạn đã học các thì "hiện tại đơn", "quá khứ đơn",... với mình rồi thì chắc không còn lạ lẫm gì với cách hướng dẫn của mình về việc nhớ cấu trúc mà không cần học thuộc rồi phải không.
 
Tương tự các thì trước, chúng ta sẽ có 3 loại câu chính là: khẳng định, phủ định, và nghi vấn. Chúng ta cùng suy sa công thức theo cách sau nhé.
 
Khẳng định:
I have told him about the accident

Phủ định:
I have not told him about the accident

Nghi vấn:
Have I told him about the accident?
 

Suy ta công thức:

I have told him about the accident
S + have/has + V3
 
Phủ định: I have not told him about the accident
S + have + NOT + V3 + 0
 
Nghi vấn: Have I told him about the accident?
Have + S +V3?

 
Các bạn thử suy ra công thức của 3 câu dưới đây nhé.
She has watched that movie 3 times.
She has not watched that movie 3 times.
Has She watched that movie 3 times?

 
Lưu ý cho cấu trúc:
I / you / we / they / chủ ngữ là số nhiều + have
He / she / it / chủ ngữ là số ít + has
V3 = past participle, có nghĩa là động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.

 
Ví dụ: 
Cột 1   - Cột 2 - Cột 3
meet  - met       - met
buy   - bought - bought
eat    - ate       - eaten 

 
Để hiểu rõ hơn về số ít và số nhiều các bạn xem ở bài viết này nhé: 
 

Nếu xem tới đây mà các bạn vẫn chưa hiểu cấu trúc này có ý nghĩa gì, và dùng như thế nào thì nhắn tin trực tiếp cho Bel Nguyễn nha, mình sẽ hỗ trợ các bạn, đây là Facebook của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
 



II. SỰ KHÁC BIỆT LỚN GIỮA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI ĐƠN.


 
Các bạn hãy cùng mình xét các ví dụ sau, và cho mình biết các câu ví dụ dưới đây câu nào đúng, câu nào sai nhé.
 
1. I have seen that movie yesterday.
2. I have seen that movie several times.
 
3. I have met him once.
4. I have met him last year.
 
5. I have lived here 4 years ago.
6. I have lived here for 4 years.

 
Vậy trong 6 câu trên, câu nào đúng câu nào sai, và tại sao? Nếu các bạn đã trả lời được thì các bạn sẽ biết sự khác biệt lớn nhất giữa 2 thì này là quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành rồi đó.

 
Cả hai thì này đều nói về hành động trong quá khứ, tuy nhiên thì quá khứ đơn thì nói về những hành động đã "kết thúc hoàn toàn" rồi, nên sẽ có những cụm từ chỉ thời gian như "yesterday (hôm qua), ago (trước đây), last year (năm ngoái)". 

 
Ví dụ: 
I met him yesterday. (tôi đã gặp anh ta ngày hôm qua)
=> hành động này đã kết thúc hoàn toàn
 
Còn thì hiện tại hoàn thành thì ám chỉ những hành động vừa mới kết thúc nhưng có ảnh hưởng tới hiện tại hoặc những hành động đã xảy ra trong quá khứ tuy nhiên vẫn có thể còn tiếp tục được xảy ra.
 
I have read that book 3 times. (tôi đã đọc quyển sách đó 3 lần rồi)
=> nhưng trong tương lai, có thể học nó lần thứ 4,  thứ 5. Cho nên hành động này vẫn có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
 
Tới đây mong rằng các bạn đã hiểu sự khác biệt lớn nhất giữa 2 thì này nhé, có thắc mắc xin hỏi Bel Nguyễn nhé.


 

II. SỰ KHÁC BIỆT LỚN GIỮA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI ĐƠN


 
Các bạn hãy cùng mình xét các ví dụ sau, và cho mình biết các câu ví dụ dưới đây câu nào đúng, câu nào sai nhé.
 
1. I have seen that movie yesterday.
2. I have seen that movie several times.
 
3. I have met him once.
4. I have met him last year.
 
5. I have lived here 4 years ago.
6. I have lived here for 4 years.
 
Vậy trong 6 câu trên, câu nào đúng câu nào sai, và tại sao? Nếu các bạn đã trả lời được thì các bạn sẽ biết sự khác biệt lớn nhất giữa 2 thì này là quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành rồi đó.
 
Cả hai thì này đều nói về hành động trong quá khứ, tuy nhiên thì quá khứ đơn thì nói về những hành động đã "kết thúc hoàn toàn" rồi, nên sẽ có những cụm từ chỉ thời gian như "yesterday (hôm qua), ago (trước đây), last year (năm ngoái)". 
 
Ví dụ: 
I met him yesterday. (tôi đã gặp anh ta ngày hôm qua)
=> hành động này đã kết thúc hoàn toàn
 
Còn thì hiện tại hoàn thành thì ám chỉ những hành động vừa mới kết thúc nhưng có ảnh hưởng tới hiện tại hoặc những hành động đã xảy ra trong quá khứ tuy nhiên vẫn có thể còn tiếp tục được xảy ra.
 
I have read that book 3 times. (tôi đã đọc quyển sách đó 3 lần rồi)
=> nhưng trong tương lai, có thể học nó lần thứ 4,  thứ 5. Cho nên hành động này vẫn có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
 
Tới đây mong rằng các bạn đã hiểu sự khác biệt lớn nhất giữa 2 thì này, có thắc mắc xin hỏi Bel Nguyễn nhé.


 
III. CÁCH DÙNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH.


  • 1. Dùng để nói về các hành động đã xảy ra nhưng không có thời gian xác định cụ thể.
 
I've only been there once.
(tôi đã đến đó một lần)
 
I have met Bel once before.
(Trước đây tôi đã gặp bel 1 lần)
 
She has failed her driving test many times.
(Anh ấy đã trượt kỳ thi sát hạch lái xe nhiều lần.)

 
  • 2. Dùng để mô tả những hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ, có thể hành động đó sẽ được tiếp tục xảy ra ở hiện tại.

They've been married for nearly 3 years.
(Họ cưới nhau được gần 3 năm)
 
I have lived in HCM for 6 years.
(Tôi đã sống ở HCM được 6 năm)
 
I have learned English for 5 years.
(tôi đã học tiếng Anh được 5 năm)
 
 
  • 3. Nói về những thay đổi đã xảy ra trong một khoảng thời gian nào đó.
 
My English has improved a lot since I met my teacher.
(Tiếng Anh của tôi đã cải thiện rất nhiều kể từ khi tôi gặp giáo viên của tôi.)
 
Things have changed dramatically since then.
(Mọi thứ đã thay đổi đáng kể từ đó)
 
 Things have changed since the last time you were here.
(mọi thứ đã thay đổi kể từ lần cuối bạn ở đây)

 
  • 4. Nói về những trải nghiệm của bạn
 
I've played the guitar ever since I was a student.
(Tôi đã chơi guitar từ khi tôi còn là một sinh viên)
 
I've collected coins since I was a child.
(Tôi đã sưu tập tiền xu khi tôi còn là 1 đứa trẻ)
 
I've seen that film before.
(Tôi đã xem bộ phim đó trước đây) => đã từng xem => trải nghiệm

 
  • 5. Mô tả những hành động mới xảy ra gần đây
 
I have recently graduated.
(Tôi vừa mới ra trường)
 
I have recently changed my phone number.
(Tôi vừa mới đổi số điện thoại.)
 
I've just heard the news.
(tôi vừa mới nghe tin)
 
I've just called him.
(Tôi vừa mới gọi cho anh ta.)
 
*Những hành động vừa mới xảy ra thường dùng kèm các trạng từ như: "recently, just".


 

IV. MỘT SỐ CỤM TỪ CHỈ THỜI GIAN THƯỜNG DÙNG TRONG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH.



 
Các từ các bạn cần nhớ: Yet, until now, ever, just, recently, before, never, once, many times, already...

Just, recently, lately : vừa mới, gần đây

Never/ ever : chưa từng/ đã từng
Yet/ already : chưa/rồi
For, since, over : khoảng, từ khi, hơn
So far = until now= up to now = up to the precent : cho đến hiện tại.
 
I haven't received a letter from him yet.
(bạn đã nhận được lá thư từ anh ấy chưa?)
 
Until now I have always lived alone.
(Từ trước đến nay tôi luôn sống một mình)
 
So far we have not had to borrow any money.
(cho đến nay tôi khải vay tiền ai)
 
Have you ever been to Vietnam?
(bạn từng đến việt nam chưa?)
 
Minh has just told me that he’s getting married.
(Minh vừa nói với tôi rằng anh ấy sắp kết hôn)
 
President Donald Trump has recently returned from a tour of South America.
(Tổng thống Donald Trump mới đây đã trở về sau chuyến công du Nam Mỹ)
 
I've already eaten.
(tôi vừa mới ăn rồi)
 
Mong rằng các bạn có thể hiểu được rõ về thì hiện tại hoàn thành này nhé, có bất kỳ thắc mắc gì các bạn đừng ngại hỏi Bel Nguyễn nhé.

 
Được viết bởi: Bel Nguyễn
Youtube: https://www.youtube.com/c/FeasiBLEENGLISH/videos
Sử dụng xin trích rõ nguồn!
 

Simple Future (Thì Tương Lai Đơn)

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE PRESENT)


HIỂU CƠ BẢN VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN.

 
 
Thì này là một thì rất dễ sử dụng tuy nhiên các bạn cần biết lý do tại sao chúng ta phải học thì này. Lúc còn học ở cấp 3, chúng ta chỉ học để làm bài tập cô giao thôi, tuy nhiên bây giờ học để sử dụng vậy sử dụng như thế nào, ứng dụng ra sao, các bạn cùng Gia Sư Bel Nguyễn khám phá thì này nhé. 
 
Trước tiên chúng ta cần hiểu TƯƠNG LAI là gì, là những sự việc, sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Vậy muốn đề cập tới những thứ sẽ xảy ra trong tương lai khi sử dụng tiếng Việt thì chúng ta dùng từ "sẽ" đúng không, vậy chữ "sẽ" trong tiếng Anh được biểu hiện như thế nào.
 
Chữ WILL đó các bạn ạ. Trước đây, mình rất khó hiểu những cái định nghĩa kiểu như "thì tương lai đơn", "thì" là gì, "đơn" là gì... rắc rối quá phải không? 
 
Nhưng giờ thì mình đã rõ, chẳng qua chữ WILL ở thì này dùng thay thế cho từ SẼ trong tiếng Việt mà thôi, và giờ chúng ta cùng nhau làm rõ thì này nha.

 
 
 


A. Công Thức Thì Tương Lai Đơn.

 
 

1. Cấu trúc câu khẳng định của thì tương lai đơn

 
  • KHẲNG ĐỊNH:
S + will +  Verb (động từ nguyên thể)
 
S = I, you, we, they, he, she, it....
 
Trong đó:
1. "S" ký hiệu của từ "subjetc", dịch: chủ ngữ
S = I, you, we, they, he, she, it....
2. "Will" trợ động từ
3. Verb = động từ (Động từ ở dạng nguyên mẫu)
 
Động từ ở dạng nguyên mẫu là gì.
Trong tiếng Anh, có những động từ khi nói ở hiện tại dùng kiểu này, nhưng khi nói tới quá khứ lại dùng kiểu khác, hoặc khi nói đến tương lai hay tiếp diễn thì cũng được biểu hiện kiểu khác.
 
"Develop" nguyên thể dịch là "phát triển", nhưng khi chúng ta thêm ed vào lại được dịch là "đã phát triển" "develoED". Vì khi chuyển sang dạng quá khứ, nó đã bị thêm đuôi "ed", nên nó không còn là động từ nguyên thể nữa. Cho nên, động từ nguyên thể là động từ ở dạng bình thường của nó, không thêm "ed" hay bất cứ hình thức nào khác. 
 
I work = tôi làm viẹc
nhưng: I am working - tôi đang làm việc
 
Từ "work" ở hiện tại, nhưng sau khi chúng ta thêm ING vào đuôi, nó lại được dịch theo nghĩa khác. 
 
Vậy nên, nguyên thể chính là động từ ở dạng bình thường của nó, không thêm ed, ing, hay chia nó ở bảng động từ bất quy tắc. 
 
Ngày xưa vì không hiểu được nội dung trên (động từ nguyên thể là gì) điều đó đã làm mình chán ghét tiếng Anh, dẫn đến việc không muốn học, vì điều đó nên mình giải thích thật chi tiết cho các bạn mới học có thể hiểu được cái căn bản nhất khi học thì Hiện Tại Đơn là gì, mấu chốt là chỉ cần hiểu động từ nguyên thể là gì. Gia sư Bel Nguyễn nói hơi dài dòng, nhưng mong các bạn hiểu, vì mình muốn những bạn mới học cũng không có ác cảm với tiếng Anh như mình đã từng, thà là học đâu hiểu đấy, để đỡ tốn thời gian.
 
 
Một vài ví dụ của thì tương lai đơn cho các bạn dễ hiểu.
 
I will help you later.
(tôi sẽ giúp bạn sau)
 
He will come here tomorrow.
(anh ấy sẽ tới đây vào ngày mai)
 
I will travel to Da Nang next month.
(Tôi sẽ đi du lịch tới Đà Nẵng vào tháng tới)
 
She will hang out with her friends tonight.
(Cô ấy sẽ đi chơi với bạn của cô ấy tối nay)
 
He will marry her next month.
(Anh ấy sẽ cưới cô ấy vào tháng sau.)
 
I will go to see you on Sunday
(Chủ nhật anh sẽ đi gặp em or tôi sẽ gặp bạn)
 
Tom will visit his parents next week.
(Tuần sau Tom sẽ về thăm bố mẹ)
 
I will return in two hours.
(Hai giờ nữa tôi sẽ trở lại)
 
He will finish his homework in twenty minutes.
(Hai mươi phút nữa anh ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà)
 
The wedding will take place on May 8th.
(Đám cưới sẽ diễn ra vào ngày 8/5)
 
I will give you a nice gift.
(tôi sẽ tặng bạn một món quà)
 
Các bạn thấy các ví dụ hay không, nhưng mà có ý đồ đó nha, không phải cho các bạn đọc chơi đâu mà mỗi câu mang một ý nghĩa đó.
 
Thứ nhất vừa để cho các bạn biết tương lai là gì. 
Thứ hai là để cho các bạn học những trạng buộc phải nhớ khi nói về tương lai, ví dụ như các từ Bel đã đề cập phía trên: tomorrow (ngày mai), later (sau đó), next month (tháng tới), ... đó là các dấu hiệu của thì Tương Lai Đơn này. Các bạn phải thuộc đó nha, giờ không phải là học để làm bài tập đâu, học để giao tiếp đó, mà những từ này không thể không biết đó.
 

Tôi sẽ đi làm vào ngày mai. (không biết từ ngày mai là "tomorrow" là toi đó, lấy vở ghi chép lại ngay nha các bạn)

 

 
 

 

2. Cấu trúc câu phủ định của thì Tương Lai Đơn

 

 
  • PHỦ ĐỊNH:
Phủ định các bạn cứ hiểu đơn giản là, không cái gì đó.
Tôi sẽ đi làm. (khẳng định)
Tôi sẽ KHÔNG đi làm. (phủ định)
 
Công thức phủ định của Thì Tương Lai Đơn
 
“S + will + NOT + Verb (nguyên thể)”
 
(will not = won’t)
 
Một vài ví dụ của câu phủ định.
 
He will not buy a car.
(Anh ấy sẽ không mua một chiếc xe hơi)
 
I won’t tell her the truth.
(Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật)
 
They won’t stay at the hotel.
(Họ sẽ không ở khách sạn)
 
They won’t be there on time.
(Họ sẽ không có mặt đúng giờ.)
 
She won’t love him anymore if she knows the truth.
(Cô ấy sẽ không yêu anh ta nữa nếu cô ấy biết sự thật.)
 
They will not help you.
(Họ sẽ không giúp bạn)
 
Our teacher won’t come with us.
(Giáo viên của chúng ta sẽ không đi cùng với chúng ta)
 
 

3. Cấu trúc câu nghi vấn thì Tương Lai Đơn


Nghi vấn các bạn chỉ hiểu đơn giản là câu hỏi.
 
Cấu trúc: “Will + S + Verb (nguyên thể)?”
 
Will you come here tomorrow?
(Bạn có đến đây vào ngày mai không?)
 
Will they accept your suggestion?
(Họ sẽ chấp nhận gợi ý/đề nghị của bạn chứ?)
 
Will you play football this afternoon?
(Bạn sẽ chơi bóng đá vào chiều nay chứ?)
 
Will he propose to her tonight?
(Anh ấy sẽ cầu hôn cô ấy vào tối nay chứ?)
 
Will you go to the coffee shop with me tonight?
(Tối nay bạn có đi cà phê với tôi không?)
 
Will they buy a new car?
(Họ sẽ mua một chiếc xe mới chứ?)
 
Will he call me tomorrow?
(Anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày mai chứ?)
 
Will you help me to do my homework?
(Bạn sẽ giúp tôi làm bài tập về nhà?)
 
Will you go shopping?
(Bạn sẽ đi mua sắm chứ?)
 
Vừa viết tài liệu vừa tâm sự với các bạn cho có động lực học, tới đây rồi thì chắc các bạn đã hiểu khẳng định, phủ định, nghi vấn là gì phải không? động từ nguyên thể là gì? chữ sẽ được biểu hiện như thế nào trong tiếng Anh? 
 

Giờ đã là 1:50 phút sáng rồi, đồng hồ của mình ở hình dưới đây nè, viết vậy mà các bạn không hiểu thì mình buồn lắm luôn. Thôi nếu không hiểu thì chịu khó đọc lại lần nữa giúp Bel Nguyễn nhé. 

 


B. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:



Quay lại những dấu hiệu mình đã đề cập ở trên, mong là khi nhắc lại các bạn sẽ nhỡ kỹ hơn nhé.
 
Những trạng từ chỉ thời gian như:
Next week / month / year / century 
(tuần sau, tháng say, năm tới, thế kỉ tới)
 
In + thời gian (in 10 minutes, in 4 days…) 
(trong 10 phút nữa, trong 4 ngày nữa)
 
Tomorrow: ngày mai
 
Ví dụ:
I’ll get there in 15 minutes.
(Tôi sẽ đến đó 15 phút nữa)
 
The TV show starts in ten minutes.
(Chương trình trên TV sẽ bắt đầu trong 10 phút nữa)
 
Tomorrow, I will visit my grandparents.
(Ngày mai, tôi sẽ đi thăm ông bà của tôi)
 
Những động từ chỉ quan điểm dưới đây thường được sử dụng trong tương lai như:
Think / suppose / believe 
(tôi nghĩ rằng, tôi cho là, tôi tin rằng...)
 
I don’t suppose he will come.
(Tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ không đến)
 
Do you think he will come to my birthday party?
(Bạn có nghĩ rằng anh ấy sẽ đến buổi tiệc sinh nhật của tôi?)
 
Bel xin dừng tại đây nhé, Bel cũng không muốn các bạn học theo kiểu giáo trình nó lằng nhằng rắc rối lắm. Những trường hợp nào bắt buộc phải học để phân biệt thì các bạn nên đào sâu nhé, nhất là trong tình huống mà phải phân tích để làm bài...
 
Còn để hiểu thì này, các bạn chỉ cần nhờ là khi nói về những việc xảy ra trong "tương lai", các bạn dùng thì Tương Lai, thế thôi. 
 

Thì tương lai đơn dùng để: thể hiện một hành động, lời hứa, kế hoạch nào đó trong tương lai. Thế thôi. Mong các bạn sẽ hiểu được 100%, ủng hộ mình bằng cách chia sẽ cho những bạn mới học đường link của website này nhé, nếu bạn chưa học phát âm, thì đăng ký một khóa với Bel ha, Bel sẽ gia sư cho bạn, chinh phục phát âm tiếng Anh nhé.

Được viết bởi: Gia Sư Bel Nguyễn. 
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Các bạn sử dụng thì xin trích rõ nguồn ạ. Xin cảm ơn!


Nguyên âm i (short vowel i)


1. Pill /pɪl/ 

2. Begin /bɪ'gɪn/ 
3. Miss /mɪs/ 
4. Bin /bɪn/ 
5. Sit /sɪt/ 

6. Have you taken your pills?
7. When does the concert begin?
8. I miss him very much.
9. The rubbish bin is full.
10. May I sit here?

Admin Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018
Mời tham gia nhóm: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/
Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi/
Kênh Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCcfeVEhUCbmkpJnNLkVEwbg/?sub_confirmation=1

Nguyên âm i:



Examples:

1. See /siː/ 
2. Eat /i:t/ 
3. Key /kiː/ 
4. Tea /ti:/ 
5. Seat /si:t/ 


6. Please take a seat
7. She went to see her grandmother.
8. Do you want to eat lunch?
9. Where are the keys?
10. Would you like tea or coffee?
 

Admin Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018
Mời tham gia nhóm: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/
Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi/
Kênh Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCcfeVEhUCbmkpJnNLkVEwbg/?sub_confirmation=1

Friend (Part 2)

FRIEND (p2)

How often do you go out with your friends? Bạn có thường ra ngoài chơi với bạn bè?  Whenever we were free. Bất cứ khi nào tôi rãnh.  I often go out with my friends twice a month. Tôi thường đi chơi với bạn tôi 2 lần một tháng.  Once a month or less. Mỗi tháng 1 lần hoặc ít hơn.  Once a month or so. Mỗi tháng một lần hặc lâu hơn.  Very rarely. Usually I'm busy with my work, and when i'm not at work, I would like to spend my time with my family. Rất hiếm, thông thường công việc tôi rất bận, và khi tôi không làm việc tôi muốn dành thời gian cho gia đình.  When I'm tired, I tend to go out with my best friend. Khi tôi mệt mỏi, tôi có xu hướng sẽ đi ra ngoài với bạn. What is a definition of “best friend”? How do you think about a best friend? Định nghĩa về người bạn tốt nhất? – Bạn nghĩ như thế nào là bạn tốt. In order to prevent the loneliness from biting you, you need to have a best friend. Để xua đuổi sự cô đơn đăng cắn xé bạn, bạn cần có 1 người bạn tốt.  You need to have friends to support you. Bạn cần có một người bạn hỗ trợ cho mình.  You need to have a close friend who you can confide all your secrets to. Bạn cần có người bạn thân để bạn chia s những bí mật của mình. vA best friend is someone who you understand well and get along with for such a long time. Người bạn tốt là người bạn hiểu rõ và quen với một thời gian dài  It is very important that you and your best friend trust each other and are honest with each other. Thật quan trọng là khi bạn và người bạn thân của bạn tin tưởng lẫn nhau và chân thành với nhau. Don't try to trick or use your friends for your own advantage; you need to let them realize that you are the person whom they can rely on whenever they get into troubles. Đừng lừa gạt và lợi dụng bạn bè cho lợi ích riêng; bạn cần để họ nhận ra rằng bạn là người mà họ có thể dựa dẫm vào mỗi khi gặp khó khăn. Put your trust in your friend and tolerate them for everything even though it may make you vulnerable. Tin tưởng bạn bè của mình và khoan dung họ vì bất cứ việc gì cho dù điều này có thể làm bản thân bạn bị tổn thương vì họ.   Whenever your best friends say something, we should carefully listen and kindly respond to them. Don't just say "yes" and then nothing. Khi người bạn thân của bạn nói gì với bạn, chúng ta nên lắng nghe cẩn thận và cố gắng trả lời họ. Không nên chỉ nói rằng vâng” rồi không nói gì cả.   Always treat your friend with respect. Don't be angry with them. Be courteous, kind, and respectful even when it is not your faults.   Luôn luôn đối xử với bạn bè một cách tôn trọng, Không giận dữ với họ. Thật lịch sự, tử tế, và tôn trọng ngay cả khi không phải là lỗi của bạn.    A best friend is a closest friend. There is no jealousy among friends. Người bạn tốt là người bạn thân nhất. Không có sự ghen tị với bạn bè. Trust each other. Best friends should absolutely trust each other. Tin tưởng lẫn nhau. Những người bạn tốt nên hoàn toàn tin tưởng lẫn nhau.   A best friend is a trustworthy person. Người bạn tốt là người đáng tin cậy. A good friend needs to be a trustworthy and sincere person. Người bạn tốt cần phải đáng tin cậy và chân thành. How many best friends do you have?  Bạn có mấy người bạn tốt.   I have a few friends because my parents told me to carefully choose a good friend to play with. Tối có một vài người bạn tốt vì cha mẹ của tôi nói rằng cần lựa chọn kỹ càng cho mình bạn để chơi. How they are? Họ như thế nào? They are good and honest.  Họ tốt và trung thành.  They always help me when I am in need. Họ luôn giúp đỡ khi tôi cần. How do you find a good friend? Làm thế nào để tôi kiếm 1 người bạn tốt. A friend in need is a friend indeed. Người bạn tốt là người bạn thật sự.  Sometimes, I feel a bit lonely; I really need a best friend. Thỉnh thoảng tôi cảm thấy hơi cô đơn; Tôi thật sự cần một người bạn tốt