3 Cấu trúc thể hiện sự buồn giận

3 Cấu trúc thể hiện sự buồn giận

1. Let sb down = Làm ai đó thất vọng

  • I'm afraid she let us down badly.
    (Tôi sợ Cô ấy sẽ làm chúng ta thất vọng nặng nề)

  • Don't let me down.
    ( Đừng làm tôi thất vọng)

    2. Break up with sb = chia tay với người yêu
  • She's just broken up with her boyfriend.
    (Cô ấy vừa chia tay với bạn trai)

  • John and Mary broke up last week.
    ( John và Mary chia tay hồi tuần trước)


    3.Be/ Get angry with/ at: Tức giận
Facebook Comments Box

Cách sử dụng của PLAY/ DO/ GO với các môn thể thao

CÁCH DÙNG CỦA PLAY/ DO/ GO VỚI CÁC MÔN THỂ THAO

Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua cách dùng của PLAY - DO- GO  với các môn thể thao nhé:

1. PLAY 
Ta dùng PLAY đối với các môn thể thao có tính đồng đội (team sports) hoặc là có liên quan đến trái banh (ball games)

play badminton
play football
play hockey
play tennis
play chess
play volleyball
play chess
play cricket
play squash
play snooker
play rugby

- The kids were outside playing football.
(Bọn trẻ đã chơi đá banh ngoài trời)

- She plays hockey in the winter.
(Cô ấy chơi khúc côn cầu vào mùa đông)

- Alex plays chess as a hobby.
( Alex chơi cờ như 1 sở thích)

2. DO
Ta dùng DO đối với các môn hoạt động cá nhân (individual activities)
do exercise.

do ballet
do Judo
do Yoga
do kungfu
do karate
do aerobic
do archery

- She does yoga for an hour a day.
(Cô ấy tập Yoga 1 tiếng đồng hồ mỗi ngày)

- I do aerobics once a week.
( Tôi tập thể dục nhịp điệu 1 lần 1 tuần)

3. GO
Đối với những hoạt động có kết thúc bằng ING thì ta dùng GO 

go jogging
go walking
go ice-skating
go fishing
go sailing
go surfing
go swimming
go hiking
go dancing
go running
go cycling 

- Do you go sailing often?
(Bạn có thường xuyên đi thuyền không?)

- If the weather's fine, we'll go hiking this weekend.
(Nếu thời tiết đẹp, Chúng ta sẽ leo núi cuối tuần này)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  







Facebook Comments Box

10 WEB CẢI THIỆN KỸ NĂNG READING MỖI NGÀY

10 WEB CẢI THIỆN KỸ NĂNG READING MỖI NGÀY

1. http://learnenglish.britishcouncil.org/en/

- Đây là wesbite của hội đồng Anh, cung cấp cho các bạn rất nhiều bài đọc vô cùng hữu ích.
- Mỗi bài đọc ngắn vô cùng thú vị, trước đó các bạn có thể bắt đầu bằng việc làm quen với các từ vựng, lắng nghe khi đọc.

- Ngoài ra các bạn có thể vừa chơi game, vừa học tiếng Anh với website vô cùng thú vị này.

2. http://www.short-stories.co.uk/
- Các bạn có thể tham gia vào đọc truyên. Vừa yêu thích, vừa giải trí và cải thiện kĩ năng đọc luôn.
- Các truyện đã được nhóm theo mục rồi nên các bạn có thể thoải mãi đọc mà không thấy ngán nhé.

3. http://www.usingenglish.com/comprehension/
- Đây là 1 website học Online thực sự, kết hợp giữa các bài đọc và các bài tập đi kèm. Bạn có thể cải thiện kĩ năng đọc và học tập tốt với các bài thi.

4. http://www.breakingnewsenglish.com/
Mỗi bài học đi kèm với các bài học khác nhau, bạn có thể lựa chọn khả năng phù hợp để học và cải thiện tiếng Anh của bản thân. 

5. http://www.imsdb.com/

-Một "mẹo" là các bạn có thể tải, in phần sub của các bộ phim mà bạn xem. Vừa đọc vừa xem phim, nhập tâm vào nhân vật. Hãy thử và tự cảm nhận kết quả nhé.

6. http://www.esldesk.com/reading/esl-reader
- ESL Reader - là một công cụ tuyệt vời để cải thiện kĩ năng đọc.

Bạn có thể copy đoạn văn bản vào cửa số của website. Sau đó ấn vào các từ không biết để xem từ điển. Sẽ giúp các bạn hiểu nghĩa phần đọc một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất.

7. http://ielts-fighter.com/reading
-  IELTS Fighter cung cấp bài học reading tốt nhất sẽ giúp hàng triệu người Việt học IELTS hiệu quả hơn.

8. http://www.englishclub.com/reading/index.htm
-Đây là một diễn đàn đã có 17 năm tuổi, là một kho tàng giúp bạn có thể học tiếng Anh tốt hơn. Nó có hầu như "tất tần tật" về Reading để có thể tham khảo và cải thiện.


9. http://www.mightybook.com/story_books.html
- Cung cấp rất nhiều các cuốn sách, báo, đủ thể loại với phương châm “Tons of fun for everyone”. Nó hầu như có mọi tài liệu phù hợp với tất cả các đối tượng.

- Bạn có thể truy cập nó và đọc mọi lúc, mọi nơi để cải thiện kĩ năng đọc của bản thân nhé!

10. http://reading.ecb.org/student/index.html

- Đây là website cung cấp các bài đọc cũng như hướng dẫn các chiến thuật đọc làm sao hiệu quả rất chi tiết. Qua đó, bạn có thể định hướng và tìm cách khắc phục các cách học Reading cũng như luyện thi IELTS Reading hiệu quả hơn nhé!

Nguồn: Sưu tầm

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 








Facebook Comments Box

Từ vựng “Âm Nhạc”

Từ vựng chủ đề "Âm Nhạc"

I. Các thể loại nhạc
Classical: nhạc cổ điển
Country: nhạc đồng quê
Dance: nhạc nhảy
Easy listening: nhạc dễ nghe
Electronic: nhạc điện tử
Folk: nhạc dân ca
Heavy metal: nhạc rock mạnh
Hip hop: nhạc hip hop
Jazz: nhạc jazzLatin: nhạc Latin
Opera: nhạc operaPop: nhạc pop
Rap: nhạc rapRock: nhạc rock
Symphony: nhạc giao hưởng
Techno: nhạc khiêu vũ


II. Từ ngữ chuyên ngành:
Beat: nhịp trống
Harmony: hòa âm
Lyrics: lời bài hát
Melody hoặc tune: giai điệu
Note: nốt nhạc
Rhythm: nhịp điệu
Scale: gam
Solo: đơn ca/ độc diễn
Duet: trình diễn đôi/song ca
In tune: đúng tông
Out of tune: lệch tông


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

Facebook Comments Box

30 CẶP TỪ TRÁI NGHĨA

30 CẶP TỪ TRÁI NGHĨA

1. long – short
long /lɒŋ/: dài
short /ʃɔːt/: ngắn

2. narrow – wide
narrow /ˈnærəʊ/: hẹp
wide /waɪd/: rộng

3. hot – cold
hot /hɒt /: nóng
cold /kəʊld/: lạnh

4. big – small
big /bɪg/: to
small /smɔːl/: nhỏ

5. tall – short
tall /tɔːl/: cao
short /ʃɔːt/: thấp

6. wet – dry
wet /wɛt/: ướt
dry /draɪ/: khô

7. new – old
new /njuː/: mới
old /əʊld/: cũ

8. easy – difficult
easy /ˈiːzi/: dễ
difficult /ˈdɪfɪkəlt/: khó

9. cheap – expensive
cheap /ʧiːp/: rẻ
expensive /ɪksˈpɛnsɪv/: đắt

10. careful – careless
careful /ˈkeəfʊl/: cẩn thận
careless /ˈkeəlɪs/: bất cẩn

11. interesting – boring
interesting /ˈɪntrɪstɪŋ/: thú vị
boring /ˈbɔːrɪŋ/: nhàm chán

12. fast – slow
fast /fɑːst/: nhanh
slow /sləʊ/: chậm

13. bad – good
bad /bæd/: xấu
good /gʊd/: tốt 

14. high – low
high /haɪ/: cao
low /ləʊ/: thấp

15. rich – poor
rich /rɪʧ/: giàu
poor /pʊə/: nghèo

16. dangerous – safe
dangerous /ˈdeɪnʤrəs/: nguy hiểm
safe /seɪf/: an toàn

17. tight – loose
tight /taɪt/: chặt
loose /luːs/: lỏng

18. noisy – quiet
noisy /ˈnɔɪzi/: ồn ào
quiet /ˈkwaɪət/: yên lặng

19. young – old
young /jʌŋ/: trẻ
old /əʊld/: già

20. dark – light
dark /dɑːk/: tối tăm
light /laɪt/: sáng sủa

21. lazy – hard-working
lazy /ˈleɪzi/: lười biếng
hard-working /ˈhɑːdˌwɜːkɪŋ/: chăm chỉ

22. polite – rude
polite /pəˈlaɪt/: lịch sự
rude /ruːd/: bất lịch sự, vô duyên

23. tiny – huge
tiny /ˈtaɪni/: tí hon
huge /hjuːʤ/: khổng lồ

24. sick – healthy
sick /sɪk/: ốm yếu
healthy /ˈhɛlθi/: khỏe mạnh

25. asleep – awake
asleep /əˈsliːp/: đang ngủ
awake /əˈweɪk/: thức giấc

26. busy – free
busy /ˈbɪzi/: bận rộn
free /friː/: rảnh rỗi

27. empty -full
empty /ˈɛmpti/: trống
full /fʊl/: đầy

28. heavy – light
heavy /ˈhɛvi/: nặng
light /laɪt/: nhẹ

29. sour – sweet
sour /ˈsaʊə/: chua
sweet /swiːt /: ngọt

30. thin – thick
thin /θɪn/: mỏng
thick /θɪk/: dày


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 





Facebook Comments Box

10 CÂU TIẾNG ANH “NHIỀU MUỐI” KHIẾN BẠN PHẢI BẬT CƯỜI

10 CÂU TIẾNG ANH “NHIỀU MUỐI” KHIẾN BẠN PHẢI BẬT CƯỜI

?. ?????? ??????? ?? ???? ??????. ?? ?? ?? ?????.
➞ Tương lai phụ thuộc vào những giấc mơ của bạn. Vì thế hãy đi ngủ.

?. ?????? ? ?????????? ???, ????? ?? ? ?????. ?????? ?? ???????????? ???, ????? ??? ??? ?? ????.
➞ Đằng sau một người đàn ông thành công, có một người phụ nữ. Và đằng sau một người đàn ông thất bại, có hai hoặc nhiều hơn.

?. ????? ?? ??? ??? ???? ?????, ??’? ??????????.
➞ Tiền không phải là duy nhất, nó là mọi thứ.

?. ? ???’? ??? ?????. ? ????? ??.
➞ Tôi không già đi. Tôi lên cấp.

?. ??? ???? ??? ?????, ??? ???? ??? ????. ??? ???? ??? ????, ??? ???? ??? ??????. ??? ???? ??? ??????, ??? ???? ??? ????. ?? ??? ?? ??????
➞ Bạn càng học nhiều, bạn càng biết nhiều. Bạn càng biết nhiều, bạn càng quên nhiều. Bạn càng quên nhiều, bạn càng biết ít đi. Vì vậy, tại sao phải học?

?. ???????? ????? ???????… ??? ??????’? ???????… ?? ??? ?? ?????????
➞ Rèn luyện tạo nên sự hoàn hảo… Nhưng không ai là hoàn hảo… Vậy tại sao phải rèn luyện?

?. ???????? - ??????? ???? ??? ????? ?? ??????? ?????? ??? ??? ?????.
➞ Sự lười biếng - Là không khác gì việc bạn nghỉ ngơi trước khi cảm thấy mệt.

?. ??? ??????? ???? ????? ???????? ?? ???? ??????’? ????? ?? ??????????.
➞ Vấn đề của việc đúng giờ - Là chả có ai ở đó để đánh giá cao hành động đó cả.

?. ? ???? ??? - ???? ? ??????? ????? ??????? ?????.
➞ Anh yêu em - Như nha sĩ yêu những chiếc răng mọc lệch.

??. ?? ? ?????? ??? ????? ???? ?????? ?? ?????, ?? ??? ??????? ?? ???? ?? ?????.
➞ Khi một người có thể cười khi mọi chuyện không suôn sẻ, thì người đó đã nghĩ ra ai đó để đổ lỗi rồi.

???ồ?: sưu tầm


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  





Facebook Comments Box

ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Động từ khiếm khuyết Modal Verbs


1. HIỂU CƠ BẢN VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT (MODAL VERBS)

 

Động từ khiếm khuyết:

Là những động từ phụ trợ , bổ sung nghĩa cho động từ chính. Thể hiện sự cần thiết hoặc có khả năng xảy ra hoặc dùng để bày tỏ ý kiến, quan điểm của ai đó.

 

Và đây là một số động từ khiếm khuyết thông dụng: "can, will, could, shall, must, would, might, and should..." chúng ta cùng nhau tìm hiểu các động từ này dưới đây nhé!

can, could : có thể

  • Thường sử dụng để yêu cầu ai đó làm cái gì hoặc để nói ai đó có khả năng làm gì

Ví dụ:
Can you play the guitar?
(bạn có thể chơi guitar không)

Could I use your computer?
(Tôi có thể sử dụng máy tính của bạn chứ?)

may, might : có thể (có lẽ, chúc)...
- thường sử dụng để xin phép ai đó làm cái gì

May I borrow your phone?
(Tôi có thể mượn điện thoại của bạn được không)

I thought I might meet you yesterday.
(Tôi đã nghĩ rằng tôi có thể gặp bạn hôm quá chứ)

will - would (shall) : sẽ, chắc là
("shall" đi với chủ ngữ "I" và "we")

 

  • Thường sử dụng để nói hoặc dự đoán những thứ trong tương lai hoặc yêu cầu ai đó làm gì.

     

I’ll go at 7:00 tonight
(Tôi sẽ đi vào lúc 7 h tối nay)

What time will you arrive?
(Mấy giờ bạn sẽ đến?)

She would be surprised if you agreed.
(cô ấy sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn đồng ý)

must : phải nên (làm gì đó)
you must do exercise every day
(bạn phải nên tập thể dục mỗi ngày)

have to : phải (bắt buộc)
I have to go
(tôi phải đi)

should : nên
You shouldn't drink beer
(bạn không nên uống bia)

You should learn english
(bạn nên học tiếng anh)

Used to : đã từng
I used to live in HCM city
(tôi đã từng sống ở thành phố Hồ Chí Minh)

Ought to : phải, nên
You ought to help her
(bạn phải giúp cô ấy)

 

2. MỘT SỐ LƯU Ý VỚI ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT (MODAL VERBS)

 

  • a) Động từ theo sau động từ khiếm khuyết phải ở dạng nguyên thể (không -ing, -ed, -s/es).

He can speaking 4 languages. => sai
He can speaks 4 languages. => sai
He can speaked 4 languages => sai
He can to speak 4 languages => sai
He can speak 4 languages => đúng

  • b) Không đi chung với động từ khiếm khuyết khác

This might can be true -> sai
This might be true => đúng

I cannot play the guitar -> đúng
I do not can play the guitar -> sai
He does not can play the guitar -> sai

Can you play the guitar? -> đúng
Do you can play the guitar? -> sai
Does he can play the guitar? -> sai

 

I might go to Japan for 2 months to work.
(tôi có thể đến Nhật làm việc trong 2 tháng )

We can go to Japan in June.
(chúng ta có thể đi Nhật vào tháng 6)

Smoking can cause cancer.
(Hút thuốc có thể gây ung thư)

He could arrive anytime now.
(Anh ấy có thể đến bất cứ lúc nào)

 

  • 2. Khả năng làm gì

I can play the guitar.
(Tôi có khả năng chơi guitar)

When I was young, I could sing for hours.
(khi tôi còn trẻ, tôi có thể hát hàng giờ)

 

  • 3. Nghĩa vụ phải làm gì

You must work hard.
(bạn phải làm việc chăm chỉ)

I have to finish my homework today
(Tôi phải hoàn thành bài tập về nhà hôm nay)

 

  • 4. Lời khuyên

What should I do? 
(Tôi nên làm gì?)

You should read my new book
(Bạn nên đọc quyển sách mới của tôi)

 

Can I ask you a question?
- Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi chứ?

Could I use your phone?
- Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn chứ?

May I come in and wait?
- Tôi có thể vào trong và chờ đợi chứ?

 

  • 6. Dạng quá khứ
    may, might
    can, could

That may not be true - Điều đó có thể không đúng
That might not be true - Điều đó có thể không đúng
He cannot come - Anh ấy không thể đến
He said that He couldn't come. - Anh ấy đã nói rằng anh ấy không thể đến


4. CẤU TRÚC LIÊN QUAN VỚI CÁC ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Một số cấu trúc thường được dùng với các động từ khiếm khuyết
I can’t wait to meet my mom.
Tôi nóng lòng gặp mẹ của tôi.

I can’t wait to buy a new computer.
Tôi nóng lòng mua 1 quyển sách mới

I wish I could remember your name.
Tôi ước tôi có thể nhớ tên của bạn.

I wish I could run my own business.
Tôi ước tôi có thể bắt đầu kinh doanh

Nếu tôi là bạn tôi sẽ...
If I were you, I would go to the doctor.
If I were you, I would leave that job.

Tôi nghĩ rằng tôi đã có thể...
I thought I might meet you yesterday.
(Tôi đã nghĩ rằng tôi có thể gặp bạn hôm quá chứ)
I thought I might make a lot of money.


5. BÀI TẬP ĐẶT CÂU VỚI CÁC ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Các bạn tập chuyển các câu sau sáng tiếng Anh, rồi bình luận dưới video này, hoặc post này của Bel nhé.

- Tôi có thể sang Nhật làm việc trong 2 tháng.
- Chúng ta có thể đến Nhật Bản vào tháng 6.
- Hút thuốc có thể gây ung thư.
- Anh ấy có thể đến bất cứ lúc nào.
- Tôi có thể chơi guitar.
- Khi tôi còn nhỏ, tôi có thể hát hàng giờ.
- Bạn phải làm việc chăm chỉ.
- Tôi phải hoàn thành bài tập hôm nay.
- Tôi nên làm gì?
- Bạn nên đọc cuốn sách của tôi mới viết.
- Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi không?
- Tôi có thể sử dụng điện thoại bạn được chứ ạ?
- Tôi có thể vào bên trong và đợi được không?
-Tôi đã từng sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

 

Được viết bởi Bel Nguyễn
https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Sử dụng xin trích rõ nguồn website này FeasiBLE ENGLISH, chúc các bạn học tốt!

 

Facebook Comments Box

CÁCH LUYỆN NGHE


HƯỚNG DẪN LUYỆN NGHE

LUYỆN NGHE TIẾNG ANH HIỆU QUẢ 
__________________________
 Chắc hẳn chúng ta đã từng rất mong muốn cải thiện 'kĩ năng nghe', nhưng chỉ vài phút lại cảm thấy chán chường, mất tập trung, ngáp ngắn ngáp dài... Điều đó nói lên rằng cách luyện nghe chưa thực sự hiệu quả. Hôm này Deb sẽ hướng dẫn cho mọi người cách nghe và chuẩn bị cho một bài luyện nghe như thế nào!

 Vậy nghe như thế nào?

 DEEP LISTENING: Nghe thật sâu

Hãy nghe 1 nội dung bài học khoảng 3-5 ngày, có thể nhiều hơn thế.
Việc lặp lại này sẽ giúp bạn TĂNG khả năng nghe hiểu, NHỚ từ vựng và phát âm, đồng thời TĂNG khả năng phản xạ.

 Lộ trình nghe để đạt được hiệu quả :
 " Trước khi nghe thì Chúng ta cần tra từ mới trong bài trước "

+ Bước 1 : Nghe video và nhìn transcript. 
+ Bước 2 : Nghe và bấm dừng nói theo từng câu của người nói.
+ Bước 3 : Tập trung nghe ngữ điệu, lặp lại ngữ điệu ấy.
+ Bước 4 : Ghi âm lại giọng của mình và nghe lại đến khi nào cảm thấy gần giống nhất.
+ Bước 5: Tự tóm tắt kể lại nội dung bài học bằng lời của bản thân mình.

Chú ý : 1 BƯỚC = NGHE NHIỀU LẦN.

 EVERY DAY, EVERY TIME, EVERY WHERE: Nghe mỗi ngày, mọi lúc, mọi nơi
Nếu chúng ta bỏ qua điều này thì việc nghe sẽ không có hiệu quả.

 30 MINUTES MAXIMUM: Tối đa 30 phút mỗi lần nghe.
Vậy mọi người cùng Bel luyện nghe qua các tài nguyên có sẵn đáng tin cậy của VOA và BBC nhé, chúng ta cùng tập từ tập 1 cho đến tập 30 nhé. Và mọi người cùng nhau cố gắng luyện từng phần một cách cẩn thận và nộp bài theo hướng dẫn ạ.

Vào đây lấy bài tập luyện nghe nhé cả nhà: https://feasibleenglish.net/luyen-nghe/

Facebook Comments Box

CÁCH HỌC TỪ VỰNG HIỆU QUẢ

 

CÁCH HỌC TỪ VỰNG HIỆU QUẢ

- Việc tích lũy vốn từ vựng sẽ giúp Bạn tự tin phản xạ nhanh hơn trong những cuộc hội thoại. 
- Sau đây, FeasiBLE ENGLISH gợi ý với bạn học 1 tip đơn giản để cùng nhau tăng vốn từ nhé: "Đọc sách - báo, Nghe nhạc, Xem phim bằng tiếng Anh" 
- Các Bạn hoàn toàn lựa chọn bất cứ nội dung nào mà phù hợp với hiện trạng tiếng Anh của bản thân bởi vì điều đó sẽ giúp tăng sự hào hứng với việc học thì mới cảm nhận được kết quả. 
- Trong quá trình học thì các Bạn cần trang bị Từ điển như là Oxford, Cambridge để khi gặp "từ mới"  thì chúng ta tra phiên âm, tra nghĩa và kể cả cách sử dụng của "từ mới". Việc mà sử dụng Từ điển Anh - Anh sẽ giúp cho các Bạn mở rộng nghĩa của "từ mới" mà không bị giới hạn bởi nghĩa của tiếng Việt có sẵn trong đầu trước đó. 
- Và còn 1 lưu ý nhỏ nữa  là, Chúng ta cũng nên học từ vựng đi theo cụm từ thì sẽ giúp chúng ta sử dụng được "từ mới" 1 cách linh hoạt hơn. 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  




Facebook Comments Box

TỪ ĐỂ HỎI

 

1. When: khi nào (thời gian)
2. Where: nơi nào (địa điểm)
3. Why: tại sao
4. How: như thế nào
5. Who: ai, người nào 
6. What: cái gì
7. Which: nào, cái nào
8. How much (+danh từ không đếm được): bao nhiêu  

9. How many (+danh từ đếm được, số nhiều): bao nhiêu

 

 
1. When: khi nào (thời gian)
When do you start your new job?
 
Công thức: 
when  + do/does + S + V?

Dịch: khi nào bạn bắt đầu công việc mới của bạn?

 

 
2. Where: nơi nào (địa điểm)
Where do you live? 
Bạn sống ở đâu? 
 
Công thức:

Where + do/does + S + V?

 

 
3. Why: tại sao
Why do we learn English?
Tại sao chúng ta học tiếng anh?
 
Công thức:

Why + do/does + S + V?

 

 
4. How: như thế nào
How do you spell your name?
 
Công thức:
how + do/does + S + V?

Bạn đánh vần tên của bạn như thế nào

 

 
Who do you work for? 
 
Công thức:
Who + do/does + S + V?

Bạn làm việc cho ai?

 

 
6. What: cái gì
What do you think about having a cup of coffee with me?
What + do/does + S + V?

Bạn nghĩ gì về việc uống một tách cà phê với tôi?

 

 
7. Which: nào, cái nào (các bạn xem video bên trên để hiểu cách dùng)
There are a lot of cars - which one do you like best?
Which subject do you like best, art or music?
 
Công thức:
which one  + do/does + S + V?
Which subject + do/does + S + V?
 
Dịch:
Có rất nhiều ô tô - bạn thích chiếc nào nhất?
Bạn thích môn học nào nhất, mỹ thuật hay âm nhạc?
 
8. How much (+danh từ không đếm được): bao nhiêu  
How much water do you need?
How much water + do/does + S+ V?

(bạn cần uống bao nhiêu nước?)

 

 
9. How many (+danh từ đếm được, số nhiều): bao nhiêu
 
How many children do you have?
How many chidren + do/does + S + V?

(Bạn có bao nhiêu đứa con/ đứa trẻ?)

--------------------------------------------
Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.

 

Facebook Comments Box