SO SÁNH BẰNG

SO SÁNH BẰNG 
I. Khẳng định:
 
- Dạng Động từ  To Be thì giữa 2 chữ "AS" dùng ADJ 
S + To BE + AS ADJ AS + N
 
- Dạng Động từ  Thường  thì giữa 2 chữ "AS" dùng ADV 
S + V + AS ADV AS + N
 
Vd:
 
- She is as beautiful as my younger sister.
( Cô ấy đẹp như em gái tôi)
 
- She is as short as me.
( Cố ấy lùn bằng tôi)
 
- Lan speaks English as well as his elder sister. 
(Lan nói tiếng Anh giỏi như chị gái của cô ấy)
 
- He drives as carefully as his father.
(Anh ấy lái xa cẩn thận như ba của anh ấy) 
 
 
II. Phủ định: 
 
- Ở "AS thứ 1" có thể dùng "so" thay thế.
 
S + V (NOT) +  AS/ SO adj/adv AS + N
 
- Tennis is not as popular as soccer = Tennis is not so popular as soccer
( Quần vợt thì không phổ biến bằng bóng đá)
 
- Adults don't learn languages as fast as children = Adults don't learn languages so fast as children
(Người trưởng thành học ngôn ngữ không nhanh bằng trẻ em)
 
III. Khi So sánh Danh từ Ta dùng cấu trúc sau:
S + V +the same + N + as + N
 
Vd:
 
- My hair is as long as her = My hair is the same length as her.
( Tóc của tôi dài bằng tóc của cô ấy) 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018







 

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH (NOUNS)

I. ĐỊNH NGHĨA:
Danh từ là chỉ ra 1 ai đó, 1 nơi nào đó hoặc 1 thứ gì đó.…
Vd: John, boy, village, corner, computer, cat …

II. PHÂN LOẠI :

  1. DT cụ thể (Concrete nouns) có 2 loại :

a. DT chung ( common nouns) dùng gọi tên chung cho sự vật cùng loại
VD : dog, pen, flower, cat …
b. DT riêng (proper nouns) : là tên riêng của người hoặc địa danh nào đó.
VD: Minh, France ( nước Pháp), John …

  1. DT trừu tượng (abstract nouns) : dùng để chỉ tình trạng của sự vật.
    VD: sweetness(sự ngọt ngào) , freedom (sự tự do), independence ( sự độc lập)
  2. DT đếm được (Countable nouns) :
    – là DT chỉ người, vật thể có tính chất riêng lẻ và có thể đếm được trực tiếp lên chính nó. VD: book, friend, tree …
    Có 2 loại :
    Loại 1 : DT ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT
    A/ AN + N đếm được ở số ít
    – A đứng Danh từ bắt đầu bằng 1 phụ âm ( g, m, n, b, t, d …)
    Vd: a dog, a book, a house,a doctor …
    – AN đứng trước Danh từ bắt đầu bằng nguyên âm ( có 5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I )
    Vd: an egg, an inkpot, an hour /ˈaʊə(r)/ =>( âm “h” câm)

    LƯU Ý : “ Nguyên âm” được xác định bằng Phiên âm quốc tế của từ đó.

EG: Ta xét :
university : ở hình thức mặt chữ thì bắt đầu bằng “u” .
Tuy nhiên có phiên âm là /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ => dựa vào âm bắt đầu của phiên âm ta thấy “ju” không nằm trong (5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I ) => ta dùng mạo từ “A” => a university.


hour : ở hình thức mặt chữ thì bắt đầu bằng “h” .
Tuy nhiên có phiên âm là /ˈaʊə(r)/ => dựa vào âm bắt đầu của phiên âm ta thấy “a” nằm trong (5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I ) => ta dùng mạo từ “AN” => an hour ( âm “h” câm) ……

• Loại 2 : DT ĐẾM ĐƯỢC Ở SỐ NHIỀU :
Some/ any/ few/ many/ các con số + N đếm được ở số nhiều.
Vd: two books, some water, many students …

  1. DT không đếm được ( Uncountable nouns): là DT chỉ những sự vật trừu tượng có tính chất không thể tách rời và không đếm được trực tiếp lên chính nó . VD : chalk, water, wood, advice …
    – Muốn đếm ta phải dùng kèm với những Danh từ chỉ sự đo lường như : bowl = chén ; cup = tách; loaf = ổ ; piece = cái, miếng ; box = hộp; bottle = chai; can = lon…
    VD : a bowl of rice = 1 chén cơm . two cup of coffee = hai tách cà phê.
    Some/ any/ much/ little + N không đếm được.
    Vd : some surprise = một ít ngạc nhiên, much money = nhiều tiền ….


  2. DT số ít và DT số nhiều : (Là những Danh từ đếm được)
    The boy is playing football = Cậu bé đang chơi bóng đá.
    The boys are playing marbles in the alley = Các cậu bé đang chơi bi ở con hẻm.

III. Nguyên tắc chuyển từ SỐ ÍT Sang SỐ NHIỀU :
a. – Thêm “S” vào sau DT số ít : tree – three trees, pen – five pens – ten pens.
– Thêm “S” vào DT có đuôi –oof : roof : một mái nhà => roofs : nhiều mái nhà

b. Thêm “ES” Khi DT kêt thúc bằng : O,S, SH, CH, X, Z
VD: a tomato – two tomatoES, potato – potatoES
=>Tuy nhiên có một số từ mà tận cùng là nguyên âm O là từ vay mượn thì ta chỉ cần thêm “S” mà tận cùng là nguyên âm O là từ vay mượn thì ta chỉ cần thêm “S” :
Radio -> radios
Piano ->pianos
Photo ->photos

c. Khi DT kết thúc bằng MỘT PHỤ ÂM + “Y” => chuyển “y” thành “ i ” và thêm “ES” : lady – ladIES; a baby – two babIES

d. Khi DT kết thúc bằng “ f” hoặc “fe”=> bỏ f và fe chuyển thành “VES”
Vd: leaf một chiếc lá => leaVES : nhiều chiếc lá
wife : một người vợ => wiVES : nhiều người vợ

e. Khi DT ở dạng BẤT QUI TẮC :
– A Man : một người đàn ông => men : nhiều người đàn ông (ĐÚNG) / mans (SAI)
– A Tooth : một chiếc răng => 32 teeth : 32 chiếc răng (ĐÚNG) / 32 tooths (SAI)
– A Goose : một con ngỗng => 4 geese/ geese : 4 con ngỗng/ nhiều con ngỗng / 4 gooses (SAI)
– Child : một đứa trẻ => children :nhiều đứa trẻ / 3 childs (SAI)
– A mouse : một con chuột => 32 mice : 32 con chuột
– Woman : một người phụ nữ => Women : nhiều người phụ nữ
– Person : một người => people : nhiều người

IV.SỞ HỮU CÁCH CỦA DANH TỪ:

– Sở hữu cách là một hình thức chỉ “sự sở hữu” của một người, một loài vật … đối với một người hay một vật nào đó
– Sở hữu cách là cách viết ngắn gọn hơn. (‘s)
VD :

  • The villa of the senator = The senator’s villa (Biệt thự của thượng nghị sĩ)
    +The car of my brother = My brother’s car (Xe hơi của anh tôi)

LƯU Ý :
• Ở Chủ số ít thì ta dùng ’s để diễn tả sự sở hữu đó
Vd: My brother’s car
• Ở Chủ ngữ số nhiều thì ta chỉ dùng dấu nháy ’ để diễn tả sự sở hữu đó
Vd: My parents’ car
Vì “parents” là Danh từ số nhiều rồi.

• Dùng Of + danh từ, khi ” chủ sở hữu” là vật chứ không phải người.
Vd:
– The gate of the villa (cổng của biệt thự)

– The front of the house (mặt tiền của căn nhà)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018










13 WEBSITE HỮU ÍCH CHỐNG “MÙ” TIẾNG ANH THẦN TỐC

Cùng FeasiBLE ENGLISH chia sẻ 13 web học tiếng Anh siêu đỉnh nhé cả nhà


13 WEBSITE HỮU ÍCH CHỐNG "MÙ" TIẾNG ANH THẦN TỐC

  1. Học phát âm chuẩn như người bản xứ
    https://www.youtube.com/user/rachelsenglish
  2. Video tiếng Anh ngắn và thú vị
    www.listen-and-write.com
  3. Kho ảnh trực tuyến học các nhóm từ vựng cơ bản
    http://www.languageguide.org/english/
  4. Tăng cường kỹ năng nghe và viết
    www.newsinlevels.com
  5. Người bản ngữ giúp bạn sửa lỗi sai khi giao tiếp
    www.lang-8.com
  6. Cải thiện cả 4 kỹ năng từ những bước đầu
    www.duolingo.com
  7. Mới bắt đầu học ngôn ngữ như một đứa trẻ
    http://www.abcya.com/
  8. Các bài kiểm tra IELTS, TOEFL, TOEIC,…
    www.examenglish.com
  9. Học liệu đa dạng, phong phú mọi lĩnh vực
    www.myenglishpages.com
  10. Mẹo siêu hay để học nhanh chóng hơn
    www.tv411.org
  11. Kiến thức về mọi thứ trên đời bằng tiếng Anh
    http://www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/general/
  12. Học tiếng Anh thực tế, áp dụng được ngay và luôn
    https://www.youtube.com/user/ENGLISHCLASS101
  13. Từ điển đáng tin cậy nhất thế giới
    https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/

Nguồn st

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018












5 KÊNH YOUTUBE VỪA GIẢI TRÍ VỪA HỌC TIẾNG ANH.

  1. Nhật Ký Song Ngữ

Đây là một kênh youtube có phụ đề song ngữ Anh - Việt với những video về tình huống hay những câu chuyện nhỏ trong cuộc sống. Video mình thấy hay nhất: Chuẩn mực của xã hội là phải gầy để trở nên xinh đẹp? https://youtu.be/Dtf4mTqu_v0

  1. Ted Talks , Ted_ed

Mình nghĩ chắc ai cũng biết đến 2 kênh này rồi nhỉ nên không cần phải nói kĩ ha, 2 kênh này nghiêng về học thuật nhiều hơn. Gợi ý video cho bạn: https://youtu.be/eIho2S0ZahI

  1. BravestWarriors

Channel này là phim hoạt hình nhé. Dễ thương lắm luôn. Đồ họa gần giống Adventure Time hóa ra là cùng một tác giả đó các bạn. Gợi ý video cho bạn https://youtu.be/XSt4PRfNH3k

  1. Hishe

Đây là một channel mình mới biết đến thôi. Nó kiểu viết lại một cái kết khác cho bộ phim í. Hài hước lắm. Gợi ý video cho bạn.

https://youtu.be/LeONuiSWOqE

  1. Learning English with TV series

Đây là một channel thường phân tích các cụm từ hoặc từ mới xuất hiện trong một show truyền hình hay một bộ phim nào đó. Mình thường coi về series Friends í. Vừa học tiếng Anh vừa giải trí luôn. Gợi ý video cho bạn nhé https://youtu.be/_RFTcoqSA5M
Cùng chia sẻ về học nhé cả nhà!
Nguồn: Internet

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018   











NHỮNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC

above trên >< below  dưới
noisy ồn ào >< quiet yên lặng
most nhiều nhất >< least ít nhất
after sau khi >< before trước khi
humble khiêm tốn  >< proud tự hào
common phổ biến ><  rare hiếm thấy
include bao gồm >< exclude ngoại trừ
always luôn luôn >< never không bao giờ
certain chắc chắn  >< uncertain không chắc chắn
frequently thường xuyên >< occasionally thỉnh thoảng

notice chú ý >< ignore phớt lờ
admit thừa nhận >< deny từ chối
repair sữa chữa >< damage hư hại
preserve bảo tồn >< waste tàn phá
accept chấp nhận >< decline từ chối
forbid  cấm đoán >< allow cho phép
create sáng tạo >< destroy phá hủy
probably có lẻ >< certainly chắc chắn
grant ban cho >< refuse từ chối, bác bỏ
combine phối hợp >< separate tách biệt

expensive mắc >< inexpensive rẻ
careful cẩn thận >< careless bất cẩn
opposite trái ngược >< similar tương tự
possible có thể >< impossible không thể
ordinary thông thường >< special đặc biệt
downstairs tầng dưới >< upstairs tầng trên
employer người chủ >< employee nhân viên
regular thường xuyên >< irregular không thường xuyên
approval chấp thuận >< disapproval không chấp thuận

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018   














PHÂN BIỆT: although/ even though/ though & despite/ in spite of

- Tất cả: although/ even though/ though & despite/ in spite of đều có nghĩa là "Mặc dù"


- Nhưng cách dùng khác nhau.

Nhóm 1:

although/ even though/ though đều là Liên từđứng trước 1 Mệnh đề (gồm Chủ ngữ và Động từ)

=> "  although/ even though/ though + S + V"

Vd:
1. They decided to go for a picnic though it was raining.
(Họ đã quyết định đi dã ngoại mặc dù trời đang mưa) 

2. Though He studied hard, He failed that exam.
(Mặc dù Anh ấy đã học hành chăm chỉ nhưng vẫn trượt kì thi)

 

3. I arrived at her party on time although the traffic was terrible yesterday.
(Hôm qua tôi đã đến buổi tiệc đúng giờ mặc dù giao thông rất tệ)

4. Although He has many friends, He feels lonely.
( Mặc dù Anh ấy có nhiều bạn nhưng anh ấy cảm thấy cô đơn)


5. Even though Lan lives in the US, She doesn't speak English fluently. (Mặc dù Lan sống ở Mỹ nhưng Cô ấy không nói tiếng Anh trôi chảy) 


6. Even though She eats a lot of fast food, She doesn't get fat.  (Mặc dù Cô ấy ăn nhiều thức ăn nhanh nhưng Cô ấy không bị mập)

 

Nhóm 2:

despite/ in spite of đều là Cụm giới từ và luôn đứng trước Danh từ hoặc Động từ Thêm ING 

=> " despite/ in spite of + N/ V-ing"

 

Vd: 
7. He continues smoking despite the doctor's warning.(Anh ấy tiếp tục hút thuốc bất chấp lời cảnh báo của bác sĩ) 

8. Despite having a stomachache, I like spicy food.(Tôi thích thức ăn cay bất chấp bị đau dạ dày)


9. She went out last night in spite of the cold weather.(Tối hôm qua Cô ấy vẫn đi ra ngoài mặc dù trời rất lạnh)

10. In spite of getting up early, I was late for work. (Mặc dù thức dậy sớm nhưng tôi vẫn trễ làm) 


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 


















- Tất cả: although/ even though/ though & despite/ in spite of đều có nghĩa là "Mặc dù"


- Nhưng cách dùng khác nhau.

Nhóm 1:

although/ even though/ though đều là Liên từđứng trước 1 Mệnh đề (gồm Chủ ngữ và Động từ)

=> "  although/ even though/ though + S + V"

Vd:
1. They decided to go for a picnic though it was raining.
(Họ đã quyết định đi dã ngoại mặc dù trời đang mưa) 

2. Though He studied hard, He failed that exam.
(Mặc dù Anh ấy đã học hành chăm chỉ nhưng vẫn trượt kì thi)

 

3. I arrived at her party on time although the traffic was terrible yesterday.
(Hôm qua tôi đã đến buổi tiệc đúng giờ mặc dù giao thông rất tệ)

4. Although He has many friends, He feels lonely.
( Mặc dù Anh ấy có nhiều bạn nhưng anh ấy cảm thấy cô đơn)


5. Even though Lan lives in the US, She doesn't speak English fluently. (Mặc dù Lan sống ở Mỹ nhưng Cô ấy không nói tiếng Anh trôi chảy) 


6. Even though She eats a lot of fast food, She doesn't get fat.  (Mặc dù Cô ấy ăn nhiều thức ăn nhanh nhưng Cô ấy không bị mập)

 

Nhóm 2:

despite/ in spite of đều là Cụm giới từ và luôn đứng trước Danh từ hoặc Động từ Thêm ING 

=> " despite/ in spite of + N/ V-ing"

 

Vd: 
7. He continues smoking despite the doctor's warning.(Anh ấy tiếp tục hút thuốc bất chấp lời cảnh báo của bác sĩ) 

8. Despite having a stomachache, I like spicy food.(Tôi thích thức ăn cay bất chấp bị đau dạ dày)


9. She went out last night in spite of the cold weather.(Tối hôm qua Cô ấy vẫn đi ra ngoài mặc dù trời rất lạnh)

10. In spite of getting up early, I was late for work. (Mặc dù thức dậy sớm nhưng tôi vẫn trễ làm) 


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 


















HỌC TIẾNG ANH PHẢI BIẾT ĐIỀU NÀY


Lời Khuyên Chân Thành, Chìa Khóa Học Tiếng Anh Thành Công
 
Thông thường, người mới bắt đầu học tiếng Anh thường có xu hướng tìm kiếm nơi đào tạo tốt, phương pháp hiệu quả, hay giáo viên tài giỏi, nhưng lại bỏ qua một yếu tố quan trọng nhất trước hành trình học tiếng Anh dài đằng đẵng.
 
Các bạn biết yếu tố là gì không, nếu chưa biết thì dây là lý do bạn đọc hết bài viết này và chia sẻ cho bạn bè những người đang học hoặc có ý định học tiếng Anh của Bạn nhé.
 
Bạn học tiếng Anh để làm gì? Bạn dự kiến dành thời gian bao lâu để học trong chặng đường này? và bạn cần làm gì để đạt được mục đích đó?
 
Giả sử nếu như bạn học tiếng Anh Giao Tiếp Văn Phòng, thời gian dự kiến hoàn thành chặng đường này là 10 tháng, bạn quyết định đi tìm một trung tâm, hay tìm một giáo viên và tiến hành học trong 10 tháng, sau 10 tháng sau tự nhủ với bản thân là, mình sẽ giao tiếp tốt. Thật không may, 10 tháng trôi qua, bạn cũng giậm chân tại chỗ? tại sao? có bạn nào đã từng bị như vậy chưa?
 
Mình có một bài toán cho các bạn tự tính nhé, để đạt được mục tiêu là giao tiếp tốt bạn sẽ học tiếng Anh trong 10 tháng, kết quả phải đạt được là 1000 từ vựng thông dụng, mỗi ngày học 3-4 từ vựng, học 1 - 2 cấu trúc, học phát âm, luyện viết, luyện nói trung bình mỗi ngày trong 20 phút, duy trì trong 10 tháng thì bạn sẽ đạt được kết quả, nhưng với điều kiện là duy trì trong khoảng 300 ngày đó. 
 
Nhưng nếu như thứ 2 bạn mệt quá nên chỉ học được 1 nữa so với mục tiêu, thứ 3 bạn bè rủ đi uống coffee, thứ 4 học được 30 phút,... hay những thay đổi khác, điều này đồng nghĩa với việc 1 tuần ngày nào cũng học như dự kiến, thì đạt mục tiêu, nhưng 1 tuần học được 3 buổi như dự kiến, thì thời hạn mục tiêu từ 10 tháng sẽ biến thành 20 tháng, tương tự nếu như 1 tuần học được 2 buổi hay 1 buổi thì thời gian hoàn thành sẽ được dãn cách còn dài hơn.
 
Nói tới đây thì các bạn sẽ hiểu phần nào về tầm quan trọng của việc thiết lập kế hoạch có trọng tâm ngay từ khi quyết định học tiếng Anh rồi chứ?
 
Lên kế hoạch nhưng không bám theo đồng nghĩa với việc thời gian đạt được mục tiêu trở nên dài hơn, chưa kể đến kiến thức sẽ bị quên đi hoặc những tình huống gây nản lòng trong quá trình học. 
 
Vậy nên, việc xác định "trọng tâm" ngay từ đầu và có "kế hoạch" rõ ràng là vô cùng quan trọng, nếu bạn không nhủ với bản thân rằng "tôi sẽ quyết tâm học đến cùng và đạt được mục tiêu" ngay từ đầu, thì sẽ dẫn đến việc "dừng lại" hoặc "bỏ cuộc" khi đối đầu với những thử thách, rào cản, cám dỗ trên hành trình đó. 
 
"Những cuộc hành trình vạn dặm đều bắt đầu từ những bước chân nhỏ bé",  nếu bạn cứ bước đều, luôn nhìn thẳng mục tiêu, thì nhất định sẽ thành  công dù phải đối mặt với nhiều thử thách, nhưng nếu cũng bước đều, tới nữa đường thì dừng lại hoặc lúc đầu chạy nhanh tới nữa đường thì dừng lại thì quảng đường vừa đi qua dường như trở nên vô ích.
 
Hãy là người có TRỌNG TÂM, biết mình đang làm gì, muốn làm gì và phải làm gì để đạt được mục tiêu đó, thì nhất định bạn sẽ thành công. Học tiếng Anh cũng vậy, bạn hãy luôn nghĩ về mục tiêu mà hành động, tất nhiên quá trình dẫn đến thành công nào cũng đầy khó khăn, bạn hãy trở thành một trong những người dám đương đầu với khó khăn đó cho tới khi đạt được mục tiêu.
 
Hôm nay, hãy bắt đầu mở khóa niềm tin của bạn, với suy nghĩ rằng, hôm qua khi tỉnh giấc tôi đã nhủ bản thân của mình "ngủ thêm 10 phút nữa", nhưng hôm nay tôi sẽ "bật dậy", lên lên kế hoạch cụ thể và thực hiện chúng. "Đời ngắn tôi không ngủ dài nữa, phải tỉnh dậy thôi".
 
Văn tôi chưa được tốt lắm, nhưng mong sao cũng giúp được các bạn mới học có thêm được niềm tin vào bản thân và thực hiện được mục tiêu của mình. 
 

 

CỤM TỪ CHỈ LÍ DO TRONG TOEIC: BECAUSE OF – DUE TO – OWING TO

I. Hình thức: 

- Due to, Because of Owing to đều là cụm giới từ và mang nghĩa là: vì/ bởi vì/ do/ do vì

II. Cách dùng:

- Được sử dụng trước 1 Danh từ hoặc 1 Cụm DT để chỉ ra lí do hoặc giải thích nguyên nhân ( của 1 điều gì đó).

- Được biểu hiện như sau:

due to 

because of + N/ cụm N

owing to

Một số VD tham khảo:

- We have to turn the heating up because of the cold weather

(Chúng ta phải bật lò vì thời tiết lạnh)

Because of the heavy rain, I didn't come to your party last night.

(Bởi vì trời mưa ro, Tôi đã không đến bữa tiệc của bạn tối hôm qua)


- Yesterday, I didn't go out due to feeling tired

(Tối qua, Tôi đã không đi ra ngoài vì cảm thấy mệt) 


- He lost his wallet due to his carelessness.

(Anh ta bị mất ví vì sự bất cẩn của mình)

 

- Owing to the fog, The flight has been delayed for over 2 hours.

(Do vì sương mù, Chuyến bay bị trì hoãn hơn 2 tiếng đồng hồ)

- I can't concentrate on reading my book owing to the noise

(Tôi không thể tập trung đọc sách được vì ồn ào)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 







 












5 LIÊN TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC

5 LIÊN TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC

- Đầu tiên, chúng ta cần phải hiểu như thế nào là 1 Mệnh đề?
->  Mệnh đề hay nói cách khác là 1 Câu hoàn chỉnh bao gồm:

"Chủ ngữ (S)" " Động từ (V)"
Suy ra:  Mệnh đề = S + V

-Tiếp theo, Ta gọi: xyz  1 Liên Từ 
-> Cách dùng: Liên từ đứng trước 1 Mệnh đề => xyz + S - V

 

1. Because + S - V
I'm tired because I stayed up late last night.

(Tôi mệt mỏi bới vì tối hôm qua tôi ngủ rất trễ)

 

2. In case + S - V: Phòng khi/ Lỡ như
You'd better take a raincoat in case it rains.

(Bạn nên mang theo 1 cái áo mưa phòng khi trời mưa)

 

3. Unless + S - V: Trừ khi/ ngoại trừ
Unless something unexpected happens, I'll come to your party tomorrow.

(Ngoại trừ 1 điều không mong muốn xảy ra thì ngày mai  Tôi chắc chắn sẽ đến bữa tiệc)

 

4. That + S - V: rằng
I suppose that She will not come here.

(Tôi cho rằng Cô ấy sẽ không đến đây)

 

5. Once + S - V: Một khi
Once I make a promise, I definitely keep it

(Một khi tôi đã hứa, Tôi chắc chắn giữ lời)


____

Tóm lại:
1. Because + S - V: Bởi vì
2. In case + S - V: Phòng khi/ Lỡ như
3. Unless + S - V: Trừ khi
4. That + S - V: Rằng
5. Once + S - V: Một khi

 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 






















50 TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC ETS 2020

1. facility /fəˈsɪləti/ (n) cơ sở
2. indicated /ˈɪndɪkeɪt/ (v) chỉ ra
3. executive /ɪɡˈzekjətɪv/ (n) điều hành
4. region /ˈriːdʒən/ (n) vùng
5. immediately /ɪˈmiːdiətli/(adv) ngay lập tức
6. consult /kənˈsʌlt/ (v) tham vấn/ tư vấn
7. productivity /ˌprɒdʌkˈtɪvəti/ (n) năng suất
8. contact /ˈkɒntækt/ (v) liên lạc
9. rank /ræŋk/ (v) đánh giá
10. likely /ˈlaɪkli/ có thể
11. unfortunately /ʌnˈfɔːtʃənətli/ (Adv) Thật không may
12. selection /sɪˈlekʃn/ (n) quyết định
13. serve /sɜːv/ (v) phục vụ
14. import /ˈɪmpɔːt/  nhập khẩu
15. reasonable /ˈriːznəbl/ (Adj) 1 cách hợp lí
16. priority /praɪˈɒrəti/ (n) ưu tiên
17. extend /ɪkˈstend/ (v) kéo dài
18. assign /əˈsaɪn/ (v) chỉ định
19. mark /mɑːk/ (v) đánh dấu
20. appointment /əˈpɔɪntmənt/ (n) việc bổ nhiệm/ cuộc hẹn
21. reputation /ˌrepjuˈteɪʃn/ (n) danh tiếng
22. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n) bằng cấp/ trình độ / khả năng chuyên môn
23. resident /ˈrezɪdənt/ (n) người dân
24. potential /pəˈtenʃl/ (adj) tiềm năng
25. consumer /kənˈsjuːmə(r)/ (n) người tiêu dùng 
26. feature /ˈfiːtʃə(r)/ đặc tính / có
27. memo /ˈmeməʊ/(n) thông báo/ ghi chú
29. operation /ˌɒpəˈreɪʃn/ (n)  vận hành
30. convenience /kənˈviːniəns/ (n) sự tiện lợi
31. expert /ˈekspɜːt/ (n) chuyên gia
32. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n) lợi ích
33. improve /ɪmˈpruːv/  (v) cải thiện
34. flexibility /ˌfleksəˈbɪləti/ (n) linh hoạt
35. routine /ruːˈtiːn/  (n)  thói quen
36. contribution /ˌkɒntrɪˈbjuːʃn/ (n) sự đóng góp
37. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v) khuyến khích
38. remind  /rɪˈmaɪnd/ (v) nhắc nhở
39. merge /mɜːdʒ/ (v) xáp nhập/ hợp nhất
40. recruit /rɪˈkruːt/ (v) tuyển dụng
41. direct /dəˈrekt/ (v/ ADJ) hướng dẫn / trực tiếp
42. reserve /rɪˈzɜːv/ (n) đặt chỗ ...
43. forecast /ˈfɔːkɑːst/ (n) dự báo thời tiết
44. forward /ˈfɔːwəd/ (adv) phía trước
45. industry /ˈɪndəstri/ (n) ngành
46. occupied /ˈɒkjupaɪd/ (adv) chiếm
47. negotiate /nɪˈɡəʊʃieɪt/ (v) đàm phán
48. performance /pəˈfɔːməns/ (n) buổi biểu diễn 
49. site /saɪt/  (n) địa điểm
50. update /ˌʌpˈdeɪt/ (v) cập nhật

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018