8 CẤU TRÚC PHỔ BIẾN TRONG TOEIC

1. Keep + O + V3/ed : nghĩa bị động
- Please keep that door closed.
(Hãy đóng cửa lại)

2. Take sb To somewhere: Dắt/ Chở ai đó đến đâu
- My father takes me to school every day.
(Ba đưa tôi đi học mỗi ngày)

3. Would rather + V1: Thích hơn = Prefer to + V1
- I would rather have an egg for breakfast.
(Tôi thích ăn trứng cho bữa sáng hơn)
- She prefers to travel by plane.
(Cô ấy thích du lịch bằng máy bay hơn)

4. Had better + V1 = Should + V1: nên
-> Had better not + V1 = Should not + V1: Không nên
- You had better go to the hospital as soon as possible.
(Bạn nên đi đến bệnh viện càng sớm càng tốt)
- She had better not tell a lie.
(Cô ấy không nên nói dối)

5. Used to + V1: đã từng
- She used to live in America.
(Cô ấy đã từng sống ở America)

6. Be interested in + V-ing/N: quan tâm đến cái gì đó
- I'm not interested in Math.
(Tôi không hứng thú với môn Toán)
- She is interested in learning English.
(Cô ấy thích học tiếng Anh

7. Be sure to + V1= Make sure to+ V1 chắc chắn làm gì đó/ đảm bảo làm gì đó

- Please make sure to come to the party on time.
(Hãy chắc chắn đên bữa tiệc đúng giờ nhé)

8. Thank sb FOR sth: cảm ơn ai về việc gì
   Thank sb FOR DOING sth: cảm ơn ai đó đã làm gì

- Thank you for the dinner.
(Cảm ơn Bạn vì bữa tối)
- Thank you for taking your valuable time to watch my video.
(Cảm ơn Bạn đã dành thời gian quý giá để xem Video của tôi)

 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

 

Phân biệt HAVE TO Và MUST

- "Have to" và "Must" đều dùng để nói về 1 điều gì đó cần phải làm.
- Tuy nhiên cũng có vài điểm khác nhau.

    MUST   HAVE TO
GIỐNG NHAU MustV-nguyên mẫu  Have to V-nguyên mẫu
HÌNH THỨC - Bày tỏ ý kiến, suy nghĩ, quan điểm mà bản thân người nói cho là cần thiết, là nên làm.

Vd: I must come back home.
(Cá nhân người nói thấy là cần thiết để làm)
- Không chứa quan điểm cá nhân mà dùng để chỉ 1 việc gì đó hiển nhiên cần phải làm. 

Vd: I start studying at 6 am so I have to get up early every morning.
  (Phải thức dậy sớm do việc học tác động lên)


 KHÁC NHAU  Dùng ở hiện tại và tương lai 

- It's too late. I must go home now
- You must go tomorrow.




- PHỦ ĐỊNH:
S + MUST + NOT + V1 (cấm đoán, Không được)


Vd: You must not tell anyone the secret. 

 Dùng ở hiện tại - tương lại và cả quá khứ.

- You have to finish your report.
-  She has to get up early on Monday. She will have an important meeting on this day.
- He drank a lot so I had to take him home last night.

- PHỦ ĐỊNH:
S + DO/ DOES + NOT + Have To + V1 (không cần phải, không bắt buộc, không nên


Vd: You don't have to come to the party.
If You want, You can!
(Bạn không cần đến, Nếu muốn thì Bạn đến, không thì không sao)

Các Từ/ Cụm Từ có nghĩa “NGAY LẬP TỨC, NGAY KHI CÓ THỂ” Trong Toeic và Ielts

1. immediately /ɪˈmiːdiətli/ (adv) ngay lập tức
- I immediately regret this decision.
(Tôi ngay lập tức hối hận về quyết định này)


- I hope we can start immediately.
(Tôi hi vọng chúng ta có thể bắt đầu ngay lập tức)
----- 

2. at once /æt wʌns/  ngay lập tức/ cùng 1 lúc

- Come here at once, please!
(Hãy đến liền nhé!)


- We came at once.
(Chúng tôi đã đến cùng 1 lúc)
____
3. as soon as /æ suːn æz/ ngay khi

- I'll call you as soon as I get home.
(Tôi sẽ gọi Bạn ngay khi tôi về nhà.)

- As soon as I wake up I check my email.
(Tôi thường kiểm tra email ngay khi thức dậy) 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 





Từ Vựng Chủ Đề GIA ĐÌNH

grandparents /ˈɡrænperənt/ ông bà
grandmother /ˈɡrændˌmʌðər/ bà nội, bà ngoại
grandfather /ˈɡrændˌfɑːðər/ ông nội, ông ngoại
grandson /ˈɡrænsʌn/ cháu nội/ngoại trai
granddaughter /ˈɡrændɔːtər/ cháu nội-ngoại gái

relative /ˈrelətɪv/ họ hàng
mother /ˈmʌðər/ mẹ
father /ˈfɑːðər/ cha
uncle /ˈʌŋkl/ cậu, chú, bác
aunt /ɑːnt/ cô, dì, thím, mợ

sister /ˈsɪstər/ chị em gái
brother /ˈbrʌðər/ anh em trai
cousin /ˈkʌzən/ anh chị em họ
brother-in-law /ˈbrʌðərɪnlɔː/ anh rể, em rể
sister-in-law /ˈsɪstər ɪn lɔː/ chị dâu, em dâu

niece /niːs/ cháu gái (con của anh chị em)
nephew /ˈnefjuː/ cháu trai (con của anh chị em)
only child /ˈoʊnli tʃaɪld/ con một
sibling /ˈsɪblɪŋ/ anh - chị-em ruột
children /ˈtʃɪl.drən/ lũ trẻ

parents /ˈpeə.rənts/ bố mẹ
husband /ˈhʌz.bənd/ chồng
wife /waɪf/ vợ
grandchild /ˈɡræn.tʃaɪld/ cháu (số ít)
grandchildren /ˈɡræn.tʃɪldrən/ cháu (số nhiều)

stepfather /ˈstepˌfɑː.ðər/ ba dượng
stepmother /ˈstepˌmʌð.ər/ mẹ kế
stepson /ˈstep.sʌn/ con trai riêng của chồng/vợ
stepdaughter /ˈstepˌdɔː.tər/ con gái riêng của chồng/vợ
ancestor /ˈæn.ses.tər/ tổ tiên

mother-in-law /ˈmʌð.ə.rɪn.lɔː/ mẹ chồng,mẹ vợ
father-in-law /ˈfɑː.ðər.ɪn.lɔː/ ba chồng,ba vợ
son-in-law /ˈsʌn.ɪn.lɔː/ con rể
daughter-in-law /ˈdɔː.tər.ɪn.lɔː/ con dâu

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 





Những Khó Khăn Khi Tự Học Tiếng Anh Tại Nhà

  • Chắc chắn không 1 ai phủ nhận rằng "Internet" là nguồn kiến thức vô tận, vô bờ bến để chúng ta Tìm tòi - Học hỏi 1 lĩnh vực nào đó trong đó có NGÔN NGỮ (tiếng Anh, tiếng Pháp…)
    -> Thật vậy, Tài liệu tiếng Anh đã có sẵn tất cả trên mạng internet
  • Nhưng tự học tiếng Anh tại nhà chắc chắn sẽ gặp không ít hạn chế:
    -> Không biết nguồn nào là chuẩn nhất.
    -> Mất thời gian để tìm kiếm tài liệu.
    -> Khó biết được hiện trạng của mình đang thế nào để mà bắt đầu từ đâu.
    -> Không có người hỗ trợ cũng không biết mình đúng hay sai để khắc phục.
    -> Không chắc chắn, gây cảm giác mau chán dẫn đến lười học và mất động lực trong suốt quá trình học.

- Học tiếng Anh là một quá trình dài đằng đẵng, dù là học ở trung tâm hay là tự học tại nhà, điều mà Bạn cần phải có là "tinh thần chủ động".

- Cho nên, Đó là lí do mà chúng ta cần cân nhắc kỹ càng giữa việc học tại nhà và học ở trung tâm để có được 1 Lộ trình rõ ràng mà không tốn quá nhiều thời gian, chi phí.

- "Hi vọng bài viết này sẽ giúp Bạn có được sự lựa chọn đúng đắn trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình nhé."

- Các Bạn cùng CMT chia sẻ những khó khăn gặp phải khi học tiếng Anh một mình nhé!

Nguồn: FeasiBLE ENGLISH.

 

  • Chắc chắn không 1 ai phủ nhận rằng "Internet" là nguồn kiến thức vô tận, vô bờ bến để chúng ta Tìm tòi - Học hỏi 1 lĩnh vực nào đó trong đó có NGÔN NGỮ (tiếng Anh, tiếng Pháp…)
    -> Thật vậy, Tài liệu tiếng Anh đã có sẵn tất cả trên mạng internet
  • Nhưng tự học tiếng Anh tại nhà chắc chắn sẽ gặp không ít hạn chế:
    -> Không biết nguồn nào là chuẩn nhất.
    -> Mất thời gian để tìm kiếm tài liệu.
    -> Khó biết được hiện trạng của mình đang thế nào để mà bắt đầu từ đâu.
    -> Không có người hỗ trợ cũng không biết mình đúng hay sai để khắc phục.
    -> Không chắc chắn, gây cảm giác mau chán dẫn đến lười học và mất động lực trong suốt quá trình học.

- Học tiếng Anh là một quá trình dài đằng đẵng, dù là học ở trung tâm hay là tự học tại nhà, điều mà Bạn cần phải có là "tinh thần chủ động".

- Cho nên, Đó là lí do mà chúng ta cần cân nhắc kỹ càng giữa việc học tại nhà và học ở trung tâm để có được 1 Lộ trình rõ ràng mà không tốn quá nhiều thời gian, chi phí.

- "Hi vọng bài viết này sẽ giúp Bạn có được sự lựa chọn đúng đắn trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình nhé."

- Các Bạn cùng CMT chia sẻ những khó khăn gặp phải khi học tiếng Anh một mình nhé!

Nguồn: FeasiBLE ENGLISH.

 

Thế nào thì gọi là LƯU LOÁT TIẾNG ANH?

Hầu hết các bạn học tiếng Anh đều chưa hiểu rõ thế nào là LƯU LOÁT /THÀNH THẠO trong tiếng Anh.

Thật sự, Ngôn Ngữ có phạm vi rất rộng, Bởi vì chúng ta không có 1 tiêu chuẩn nào để đánh giá được như thế nào là "LƯU LOÁT/ THÀNH THẠO tiếng Anh"cả.

Nên trước hết, Chúng ta cần hiểu như thế nào là Lưu loát?

Xem Ví dụ để dễ hình dung:

- 1 đứa bé 4 tuổi, 5 tuổi, 6 tuổi rõ ràng đã giao tiếp rất lưu loát rồi, đã phản xạ lại ngay lập tức rồi (dĩ nhiên là trong khả năng nhận biết tại thời điểm đó của Bé: Nghe - Đáp)
- VÀ
Người trưởng thành thì chắc chắn là giao tiếp thông thạo rồi. (Lúc này sẽ ở mức nâng cao hơn như là Vấn đáp, Suy luận, Hội ý ...)

Vậy, Điểm khác biệt là gì?
Đó là, Khả năng giao tiếp tùy thuộc vào Lượng Kiến Thức Hiện Có, Vốn Từ Vựng, Những Nhận Thức mà đối tượng đó tích lũy được thông qua môi trường sống trong quãng thời gian tương đương.

Cho nên,
Khi học 1 Ngôn ngữ mới nào cũng vậy, Bạn cũng phải trang bị từ kiến thức nền tảng trước.
Có nghĩa là, khi Bạn có đủ kiến thức cốt lõi -> Nghe - Hiểu được những giao tiếp thông dụng
Thì từ đó,
Bạn sẽ đủ tự tin để Mở rộng - Triển khai Và Vận dụng được kiến thức nền tảng đó vào trong các nhu cầu cá nhân như: Công việc, Du lịch, Du học...

Đó cũng là Lí do mà các Khóa Học tại FeasiBle đều hướng đến mục đích ấy (Tạo dựng KIẾN THỨC CỐT LÕI để từ đó người học có được động lực nhằm nâng cao khả năng tiếng Anh của mình).

FeasiBle hi vọng các bạn sẽ thông sáng trên hành trình chinh phục tiếng Anh nhé!

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 





Tính từ đứng trước hay sau Danh từ?

Trước tiên, Ta cần hiểu thế nào là 1 Danh từ và 1 Tính từ ?
- Danh từ = Noun (N): Là từ chỉ những sự vật (1 người/ 1 nơi/ 1 vật/ 1 tình huống ...)
Vd: teacher, city, table...

- Tính từ = Adjective (Adj): Là từ dùng để miêu tả đặc điểm của 1 Danh từ nào đó (kích thước/ màu sắc/ tốc độ ...)
Vd: big, red, slow...
_____

Trong tiếng Việt ta nói: "Tôi có 1 cái nón mới."

Biểu hiện trong tiếng Anh là: "I have a new hat."

Kết luận: Trong tiếng Anh => Tính từ đứng trước Danh từ: " Adj + Noun"

1 vài Ví dụ: 
My sister has new dresses.
( Chị tôi có váy mới)

He buys an expensive car.
( Anh ấy mua 1 xe hơi đắt tiền)

It's an amazing story.
( Đó là 1 câu chuyện tuyệt vời)

This is a good idea.
( Đó là 1 ý tưởng hay)

It's a special party
(Nó là 1 buổi tiệc đặc biệt)

She smiles her biggest smile.
(Cố ấy cười nụ cười to nhất)

Lưu ý: Đây chỉ là 1 nội dung cơ bản nhất của tính từ, mời Bạn tham khảo thêm những nội dung mở rộng và nâng cao hơn của Tính từ tại trang web của FeasiBle English nhé.

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 


 

 

Kho Ảnh Cấu Trúc

HƯỚNG DẪN THAM GIA THỰC HÀNH

Khi có được link này, mọi người mỗi ngày chọn cho mình 1 tấm hình với một cấu trúc mà bản thân thực sự thích, sau đó đăng lên nhóm này của Bel, với mỗi bài đăng có đính kèm hình ảnh đã chọn + tiêu đề theo mẫu dưới đây:

 



Tiêu Đề Bài Đăng:
Mục tiêu 1/50 (ngày) Tôi tham gia thử thách đặt câu mỗi ngày 1 cấu trúc, xem 1 video, xin hứa nếu không hoàn thành nhiệm vụ mỗi ngày, tôi sẽ chủ động nhắn tin cho Bel và chịu phạt. (có thể là hát, chép phạt...). Bạn hãy tin tôi, tôi chắc chắn làm được.



Yêu Cầu:
- Mọi người nhớ ghi số ngày mục tiêu theo mỗi cá nhân, bạn nào đăng lần 1 thì ghi là 1/365, bạn nào đăng lần 3 thì ghi là 3/365 để mình tiện kiểm tra sự nghiêm túc tham gia từ các Bạn nhé.
- Nhớ điểm danh đã hoàn thành nhiệm vụ vào MES.

Mọi thắc mắc, ý kiến, góp ý xin mọi người nhắn tin trực tiếp cho Bel Nguyễn hoặc Gửi FORM mong muốn Giải Đáp Thắc Mắc: TẠI ĐÂY

 

Lưu ý: xin tham gia nghiêm túc và làm theo hướng dẫn để chúng ta có được một đội nhóm cùng nhau học tập có hiệu quả, mong bản thân mọi người tự giác, và có tinh thần cùng nhau nỗ lực học tập nhé. Bel xin chân thành cảm ơn sự tham gia nghiêm túc của mọi người.



Thông tin về Bel Nguyễn https://www.facebook.com/belnguyen2018
Website: https://feasibleenglish.net/
Nhóm tham gia: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/

HƯỚNG DẪN THAM GIA THỰC HÀNH

Khi có được link này, mọi người mỗi ngày chọn cho mình 1 tấm hình với một cấu trúc mà bản thân thực sự thích, sau đó đăng lên nhóm này của Bel, với mỗi bài đăng có đính kèm hình ảnh đã chọn + tiêu đề theo mẫu dưới đây:

 



Tiêu Đề Bài Đăng:
Mục tiêu 1/50 (ngày) Tôi tham gia thử thách đặt câu mỗi ngày 1 cấu trúc, xem 1 video, xin hứa nếu không hoàn thành nhiệm vụ mỗi ngày, tôi sẽ chủ động nhắn tin cho Bel và chịu phạt. (có thể là hát, chép phạt...). Bạn hãy tin tôi, tôi chắc chắn làm được.



Yêu Cầu:
- Mọi người nhớ ghi số ngày mục tiêu theo mỗi cá nhân, bạn nào đăng lần 1 thì ghi là 1/365, bạn nào đăng lần 3 thì ghi là 3/365 để mình tiện kiểm tra sự nghiêm túc tham gia từ các Bạn nhé.
- Nhớ điểm danh đã hoàn thành nhiệm vụ vào MES.

Mọi thắc mắc, ý kiến, góp ý xin mọi người nhắn tin trực tiếp cho Bel Nguyễn hoặc Gửi FORM mong muốn Giải Đáp Thắc Mắc: TẠI ĐÂY

 

Lưu ý: xin tham gia nghiêm túc và làm theo hướng dẫn để chúng ta có được một đội nhóm cùng nhau học tập có hiệu quả, mong bản thân mọi người tự giác, và có tinh thần cùng nhau nỗ lực học tập nhé. Bel xin chân thành cảm ơn sự tham gia nghiêm túc của mọi người.



Thông tin về Bel Nguyễn https://www.facebook.com/belnguyen2018
Website: https://feasibleenglish.net/
Nhóm tham gia: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/

Collection - Face of Diversity

BIO.

Synthesis photography is part of computer-generated imagery (CGI) where the shooting process is modeled on real photography. The CGI, creating digital copies of real universe, requires a visual representation process of these universes.

Synthesis photography is the application of analog and digital photography in digital space.

THERE IS và THERE ARE

 

Khi chúng ta muốn đề cập đến sự có mặt/ tồn tại/ hiện diện của 1 điều gì đó hoặc 1 ai đó mà không mang tính sở hữu thì sẽ dùng THERE ISTHERE ARE.

I. THERE IS + Danh từ số ít = CÓ ÍT
   (Dạng viết tắt: There's)

Tuy nhiên, DT số ít có 2 dạng: " ĐẾM ĐƯỢC" " KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC"

a. DT số ít đếm được:
=> A/ AN/ ONE + DT số ít đếm được

b. DT số ít Không đếm được:
=> NO (không có) / A LITTLE (1 ít) / LITTLE (ít)/ MUCHA LOT OF + DT số ít không đếm được

Xem 1 vài VD sau:
Khẳng định: 
- There's an elephant in his village.
(Có 1 con voi rong làng của anh ấy)

- There is no water left in the pump.
(Không còn chút nước nào trong máy bơm)


Phủ định:

- There isn't a shopping mall in my hometown.
(Ở quê tôi, Không có cái trung tâm mua sắm nào cả)

- There isn't much time.
(Không còn nhiều thời gian nữa đâu)

Nghi vấn:
- Is there a bike in front of my house?
(Có 1 chiếc xe đạp trước nhà tôi không?)

- Is there a lot of snow in the winter?
( Có nhiều tuyết vào mùa đông không?)

 

II. THERE ARE+   Danh từ số nhiều = CÓ NHIỀU
      (Dạng viết tắt: There're) 


Tuy nhiên, Ta có thể dùng những Từ hạn địnhtrước các Danh từ số nhiều như: 

- SỐ LƯỢNG (two, ten, thousand...) 

- MANY/ A LOT OF/ LOTS OF (nhiều)

- A FEW/ SOME/ SEVERAL (một vài)

 

Khẳng định:
- There are a few grocery stores in my hometown.
  (Có vài cửa hàng tạp hóa ở quê tôi)

 - There're 4 seansons in a year.
  ( Có 4 mùa trong 1 năm)


Phủ định:
- There are not many choices.
 (Không có nhiều sự lựa chọn)

- There aren't any nice hotels near here.
  (Khôngcó bất cứ cái khách sạn đẹp nào ở gần đây cả)

Nghi vấn:
- Are there many places to visit in your town?
 (Trong thị trấn của Bạn có nhiều địa điểm để đi tham không?)

- Are there any movie theaters?
  (Có rạp chiếu phim nào không?)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018







Cách Chào Hỏi Bắt Đầu Hội Thoại Trong Tiếng Anh

Hướng Dẫn Thực Hành.

Bước 1: Xem video, tập phát âm theo hướng dẫn và quay video màn hình hoặc có khuôn mặt 

Bước 2: Đăng bài lên nhóm theo mẫu dưới đây: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/
(Có thắc mắc gì xin hỏi lại Bel Nguyễn)

MẪU ĐĂNG VIDEO
Nội dung nộp bài trên nhóm đúng theo MẪU để được kiểm duyệt.


#FeasiBLE ENGLISH.net
#HỌCLÀMVIDEOHỌCTIẾNGANH BELNGUYỄN
#Video tập số 01.

Nơi nộp: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/

 

 
Do you speak English?
(Bạn có nói được tiếng Anh không?)

I speak little English.
(Rôi nói được vài câu)

I speak a little English.
(Tôi có thể giao tiếp cơ bản được)
 
Hi, my name is Lan. It's nice to meet you.
(Chào bạn, tôi là Lan, Thật tuyệt khi gặp bạn)

I'm Bel. It's a pleasure to meet you. 
(Tôi là Bel, Rất vinh hạnh được gặp bạn)

I'm Bel. I’m glad to see you.
(Tôi là Bel, Rất vui khi gặp bạn)

Do you mind if I ask you some questions?
(Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn vài câu hỏi không?)
 

What’s your name?
(Tên của bạn là gì?)


My name is Lan.

(Tên tôi là Lan.)

Could I know your name?
(Tôi có thể biết tên bạn được không?)


Of course, My name is Lan
(dĩ nhiên rồi, tôi tên Lan)

How old are you?
(Bạn bao nhiêu tuổi rồi ạ)

I am 21 years old
(tôi được 21 tuổi)

Where are you from?
(bạn đến từ đâu)

I am from Vietnam.
(Tôi đến từ Vietnam)

Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu)

I come from Japan.
(Tôi đến từ nhật bản!)

Where do you live?
(Bạ sống ở đâu)

I live in Ho Chi Minh city.
(Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh)
 
 
What do you do for a living?
(Bạn kiếm sống bằng nghề gì?)

what is your job?
(công việc của bạn là gì?
 
I work part-time in a library. (Tôi làm việc bán thời gian ở thư viện)
I work as a cook. (Tôi là một đầu bếp)
I work at a bank. (tôi làm việc ở ngân hàng)
I work in an office. (Tôi làm việc ở văn phòng)
I work for a computer company. (tôi làm việc ở một công ty máy tính)

Dùng các từ sau khi bạn không nghe rõ những gì người khác nói:
Pardon/ pardon me - Excuse me?