Kho Ảnh Cấu Trúc

HƯỚNG DẪN THAM GIA THỰC HÀNH

Khi có được link này, mọi người mỗi ngày chọn cho mình 1 tấm hình với một cấu trúc mà bản thân thực sự thích, sau đó đăng lên nhóm này của Bel, với mỗi bài đăng có đính kèm hình ảnh đã chọn + tiêu đề theo mẫu dưới đây:

 



Tiêu Đề Bài Đăng:
Mục tiêu 1/50 (ngày) Tôi tham gia thử thách đặt câu mỗi ngày 1 cấu trúc, xem 1 video, xin hứa nếu không hoàn thành nhiệm vụ mỗi ngày, tôi sẽ chủ động nhắn tin cho Bel và chịu phạt. (có thể là hát, chép phạt...). Bạn hãy tin tôi, tôi chắc chắn làm được.



Yêu Cầu:
- Mọi người nhớ ghi số ngày mục tiêu theo mỗi cá nhân, bạn nào đăng lần 1 thì ghi là 1/365, bạn nào đăng lần 3 thì ghi là 3/365 để mình tiện kiểm tra sự nghiêm túc tham gia từ các Bạn nhé.
- Nhớ điểm danh đã hoàn thành nhiệm vụ vào MES.

Mọi thắc mắc, ý kiến, góp ý xin mọi người nhắn tin trực tiếp cho Bel Nguyễn hoặc Gửi FORM mong muốn Giải Đáp Thắc Mắc: TẠI ĐÂY

 

Lưu ý: xin tham gia nghiêm túc và làm theo hướng dẫn để chúng ta có được một đội nhóm cùng nhau học tập có hiệu quả, mong bản thân mọi người tự giác, và có tinh thần cùng nhau nỗ lực học tập nhé. Bel xin chân thành cảm ơn sự tham gia nghiêm túc của mọi người.



Thông tin về Bel Nguyễn https://www.facebook.com/belnguyen2018
Website: https://feasibleenglish.net/
Nhóm tham gia: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/

HƯỚNG DẪN THAM GIA THỰC HÀNH

Khi có được link này, mọi người mỗi ngày chọn cho mình 1 tấm hình với một cấu trúc mà bản thân thực sự thích, sau đó đăng lên nhóm này của Bel, với mỗi bài đăng có đính kèm hình ảnh đã chọn + tiêu đề theo mẫu dưới đây:

 



Tiêu Đề Bài Đăng:
Mục tiêu 1/50 (ngày) Tôi tham gia thử thách đặt câu mỗi ngày 1 cấu trúc, xem 1 video, xin hứa nếu không hoàn thành nhiệm vụ mỗi ngày, tôi sẽ chủ động nhắn tin cho Bel và chịu phạt. (có thể là hát, chép phạt...). Bạn hãy tin tôi, tôi chắc chắn làm được.



Yêu Cầu:
- Mọi người nhớ ghi số ngày mục tiêu theo mỗi cá nhân, bạn nào đăng lần 1 thì ghi là 1/365, bạn nào đăng lần 3 thì ghi là 3/365 để mình tiện kiểm tra sự nghiêm túc tham gia từ các Bạn nhé.
- Nhớ điểm danh đã hoàn thành nhiệm vụ vào MES.

Mọi thắc mắc, ý kiến, góp ý xin mọi người nhắn tin trực tiếp cho Bel Nguyễn hoặc Gửi FORM mong muốn Giải Đáp Thắc Mắc: TẠI ĐÂY

 

Lưu ý: xin tham gia nghiêm túc và làm theo hướng dẫn để chúng ta có được một đội nhóm cùng nhau học tập có hiệu quả, mong bản thân mọi người tự giác, và có tinh thần cùng nhau nỗ lực học tập nhé. Bel xin chân thành cảm ơn sự tham gia nghiêm túc của mọi người.



Thông tin về Bel Nguyễn https://www.facebook.com/belnguyen2018
Website: https://feasibleenglish.net/
Nhóm tham gia: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/

Collection - Face of Diversity

BIO.

Synthesis photography is part of computer-generated imagery (CGI) where the shooting process is modeled on real photography. The CGI, creating digital copies of real universe, requires a visual representation process of these universes.

Synthesis photography is the application of analog and digital photography in digital space.

THERE IS và THERE ARE

 

Khi chúng ta muốn đề cập đến sự có mặt/ tồn tại/ hiện diện của 1 điều gì đó hoặc 1 ai đó mà không mang tính sở hữu thì sẽ dùng THERE ISTHERE ARE.

I. THERE IS + Danh từ số ít = CÓ ÍT
   (Dạng viết tắt: There's)

Tuy nhiên, DT số ít có 2 dạng: " ĐẾM ĐƯỢC" " KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC"

a. DT số ít đếm được:
=> A/ AN/ ONE + DT số ít đếm được

b. DT số ít Không đếm được:
=> NO (không có) / A LITTLE (1 ít) / LITTLE (ít)/ MUCHA LOT OF + DT số ít không đếm được

Xem 1 vài VD sau:
Khẳng định: 
- There's an elephant in his village.
(Có 1 con voi rong làng của anh ấy)

- There is no water left in the pump.
(Không còn chút nước nào trong máy bơm)


Phủ định:

- There isn't a shopping mall in my hometown.
(Ở quê tôi, Không có cái trung tâm mua sắm nào cả)

- There isn't much time.
(Không còn nhiều thời gian nữa đâu)

Nghi vấn:
- Is there a bike in front of my house?
(Có 1 chiếc xe đạp trước nhà tôi không?)

- Is there a lot of snow in the winter?
( Có nhiều tuyết vào mùa đông không?)

 

II. THERE ARE+   Danh từ số nhiều = CÓ NHIỀU
      (Dạng viết tắt: There're) 


Tuy nhiên, Ta có thể dùng những Từ hạn địnhtrước các Danh từ số nhiều như: 

- SỐ LƯỢNG (two, ten, thousand...) 

- MANY/ A LOT OF/ LOTS OF (nhiều)

- A FEW/ SOME/ SEVERAL (một vài)

 

Khẳng định:
- There are a few grocery stores in my hometown.
  (Có vài cửa hàng tạp hóa ở quê tôi)

 - There're 4 seansons in a year.
  ( Có 4 mùa trong 1 năm)


Phủ định:
- There are not many choices.
 (Không có nhiều sự lựa chọn)

- There aren't any nice hotels near here.
  (Khôngcó bất cứ cái khách sạn đẹp nào ở gần đây cả)

Nghi vấn:
- Are there many places to visit in your town?
 (Trong thị trấn của Bạn có nhiều địa điểm để đi tham không?)

- Are there any movie theaters?
  (Có rạp chiếu phim nào không?)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018







Cách Chào Hỏi Bắt Đầu Hội Thoại Trong Tiếng Anh

Hướng Dẫn Thực Hành.

Bước 1: Xem video, tập phát âm theo hướng dẫn và quay video màn hình hoặc có khuôn mặt 

Bước 2: Đăng bài lên nhóm theo mẫu dưới đây: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/
(Có thắc mắc gì xin hỏi lại Bel Nguyễn)

MẪU ĐĂNG VIDEO
Nội dung nộp bài trên nhóm đúng theo MẪU để được kiểm duyệt.


#FeasiBLE ENGLISH.net
#HỌCLÀMVIDEOHỌCTIẾNGANH BELNGUYỄN
#Video tập số 01.

Nơi nộp: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/

 

 
Do you speak English?
(Bạn có nói được tiếng Anh không?)

I speak little English.
(Rôi nói được vài câu)

I speak a little English.
(Tôi có thể giao tiếp cơ bản được)
 
Hi, my name is Lan. It's nice to meet you.
(Chào bạn, tôi là Lan, Thật tuyệt khi gặp bạn)

I'm Bel. It's a pleasure to meet you. 
(Tôi là Bel, Rất vinh hạnh được gặp bạn)

I'm Bel. I’m glad to see you.
(Tôi là Bel, Rất vui khi gặp bạn)

Do you mind if I ask you some questions?
(Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn vài câu hỏi không?)
 

What’s your name?
(Tên của bạn là gì?)


My name is Lan.

(Tên tôi là Lan.)

Could I know your name?
(Tôi có thể biết tên bạn được không?)


Of course, My name is Lan
(dĩ nhiên rồi, tôi tên Lan)

How old are you?
(Bạn bao nhiêu tuổi rồi ạ)

I am 21 years old
(tôi được 21 tuổi)

Where are you from?
(bạn đến từ đâu)

I am from Vietnam.
(Tôi đến từ Vietnam)

Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu)

I come from Japan.
(Tôi đến từ nhật bản!)

Where do you live?
(Bạ sống ở đâu)

I live in Ho Chi Minh city.
(Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh)
 
 
What do you do for a living?
(Bạn kiếm sống bằng nghề gì?)

what is your job?
(công việc của bạn là gì?
 
I work part-time in a library. (Tôi làm việc bán thời gian ở thư viện)
I work as a cook. (Tôi là một đầu bếp)
I work at a bank. (tôi làm việc ở ngân hàng)
I work in an office. (Tôi làm việc ở văn phòng)
I work for a computer company. (tôi làm việc ở một công ty máy tính)

Dùng các từ sau khi bạn không nghe rõ những gì người khác nói:
Pardon/ pardon me - Excuse me?

 



Miễn cưỡng làm gì (reluctant)


Be reluctant TO do sth

(miễn cưỡng làm gì)
 

I am reluctant to lend him money.
He was reluctant to talk about his family.
She is a bit reluctant to accept my invitation to the party. 
She is reluctant to learn English.
I was reluctant to buy a new computer.

She is reluctant to apologize to her friends.
She is reluctant to ask me some questions.
I am reluctant to help him
I was reluctant to go out with him last night.
My son is reluctant to listen to me


He is reluctant to stay overnight in the park with me.
He is reluctant to invite me to the party.
I was reluctant to take a photo with my mother.
She was reluctant to travel and climb mountains with his family.
Hoa was reluctant to sing us a song.


He is reluctant to discuss the book with their classmates.
His manager was reluctant to give me some information about his company.
I am reluctant to accept the invitation to stay with us and have some beer.
My mother was reluctant to celebrate my birthday party.
My daughter was reluctant to wear her old dress.

Tạm dịch

Tôi miễn cưỡng cho anh ta vay tiền.
Anh ngại ngần khi nói về gia đình mình.
Cô ấy hơi miễn cưỡng khi nhận lời mời dự tiệc của tôi.
Cô ấy miễn cưỡng học tiếng Anh.
Tôi đã miễn cưỡng mua một máy tính mới.

Cô miễn cưỡng xin lỗi bạn bè của cô ấy.
Cô ấy miễn cưỡng hỏi tôi một số câu hỏi.
Tôi miễn cưỡng giúp anh ấy
Tôi đã miễn cưỡng đi ra ngoài với anh ấy tối qua.
Con trai tôi miễn cưỡng nghe tôi

Anh ấy miễn cưỡng ở lại công viên qua đêm với tôi.
Anh ấy miễn cưỡng mời tôi dự tiệc.
Tôi miễn cưỡng chụp ảnh chung với mẹ.
Cô miễn cưỡng đi du lịch, leo núi cùng gia đình anh.
Hoa đã miễn cưỡng hát cho chúng tôi một bài hát.

Anh ấy miễn cưỡng thảo luận về cuốn sách với các bạn cùng lớp của họ.
Người quản lý của anh ấy đã miễn cưỡng cung cấp cho tôi một số thông tin về công ty của anh ấy.
Tôi miễn cưỡng chấp nhận lời mời ở lại với chúng tôi và uống một ít bia.
Mẹ tôi miễn cưỡng tổ chức tiệc sinh nhật cho tôi.
Con gái tôi đã miễn cưỡng mặc lại chiếc váy cũ của cô ấy.


Facebook của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Kênh youtube của mình: youtube.com/BelNguyen
Nhóm FeasiBLE ENGLISH : https://www.facebook.com/groups/609163899252710/

 

Hướng Dẫn Tham Gia Mỗi Ngày 1 Cấu Trúc Cùng Bel

Hướng dẫn tham gia:
(link nhóm CHAT https://m.me/join/AbY1Hmrzq5Cj9WSI)

 

1. Mỗi ngày đặt 1 - 3 câu dưới bài POST lúc 10h tại Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi/
2. Vào nhóm CHAT bình luận FINISH khi đã hoàn thành.
3. Nếu có thể thì xin giúp Bel Tag, chia sẽ, hoặc rũ bạn tham gia cùng động lực nhau học và đặt câu nhé.

 

Bel sẽ đăng nhiệm vụ mỗi ngày vào nhóm, bạn nào tham gia nghiêm túc xin tự giác, Bel sẽ cố gắng dành thời gian sửa bài cho những bạn đặt câu nghiêm túc. (do Bel có nhiều công việc, nên có thể sẽ sửa không được thường xuyên lắm nhưng mong là những bạn biết nhiều chỉ cho những bạn biết ít nhé, còn Bel sẽ cố gắng vào sửa khi có thêm thời gian)

*LƯU Ý:
a) Vì nhóm đông, nên tin nhắn sẽ kêu thường xuyên, vậy để tránh bị ảnh hưởng hoặc gây phiền nhiễu trong giờ làm việc của từng cá nhân, thì xin mọi người tắt chuông thông báo trong nhóm CHAT ở mục có biểu tượng cái chuông nhé.
b) Không đăng ảnh động, link liên kết, quảng cáo từ ngoài nhóm...

 

 

Đầu tư cái gì – invest | Mỗi Ngày 1 Cấu Trúc cùng Bel Nguyễn

invest (v) /ɪnˈvest/ đầu tư

(buy shares in order to make a profit)

invest in something

 

I will invest 2 million dollars in my project.

Are you certain to invest in my business?

By investing in stocks and bonds, I became rich.

My business decides to heavily invest in technology.

I start to invest more time in developing my company.

We need to invest time in caring for our health.

If I were you, I would invest my youth in reading books and traveling to many places.

I will invest my time in learning how to manage my time properly.

Tài liệu được xây dựng bởi: Bel Nguyễn, sử dụng tài liệu xin trích nguồn: FeasiBLE ENGLISH. Chân Thành Cảm Ơn Mọi Người.

(Mình rất biết ơn khi nhận được bất kì sự đóng góp, góp ý cho bài viết của mình từ mọi người).

 

 

what are you good at, cấu trúc mỗi ngày




I am bad at cooking
I am bad at chess
I am good at speaking English
I am good at languages
I am good at swimming.
I am good at playing music
I am good at playing tennis.
I am not good at making coffee
I am bad at playing sports
I am bad at speaking English
I am good at talking with other people.
I am not good at presenting

Tôi nấu ăn dở
Tôi chơi cờ kém
Tôi nói tiếng anh giỏi
Tôi giỏi ngôn ngữ
Tôi giỏi bơi lội.
Tôi chơi nhạc giỏi
Tôi chơi quần vợt giỏi.
Tôi không giỏi pha cà phê
Tôi chơi thể thao tệ lắm
Tôi nói tiếng anh tệ
Tôi giỏi nói chuyện với người khác.
Tôi không giỏi thuyết trình

By Bel Nguyễn
Liên hệ với Bel: https://feasibleenglish.net/giasubel




 

Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)

Thì hiện tại tiếp diễn


1. TẠI SAO BẠN PHẢI HỌC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN?

 
Xét ví dụ sau: 
1. Tôi đang uống một ly nước
2. Tôi uống một ly nước.
 
Câu 1 và 2 khác nhau ở điểm nào? câu 1 có chữ "đang" nói về hành động đang diễn ra, còn câu 2 thì chỉ nói đến việc tôi uống nước chứ không có ám chỉ hành động đó đang diễn ra tại thời điểm nói.
 
Vậy chữ "đang" này được biểu hiện như thế nào trong tiếng Anh?
 
Tôi đang uống một ly nước  = I am drinking a cup of water.
"đang"    = am + ing 
 
Vậy: "am + ing" của câu trên được hiểu là chữ "đang" trong tiếng việt. 
 
Các bạn thử xét 2 ví dụ sau xem, chữ ĐANG được biểu hiện thành chữ nào trong 2 câu dưới đây: 
 
1. We are learning English.
2. He is playing the guitar.
 
Nếu các bạn có câu trả lời thì các bạn đã hiểu được công dụng của thì "hiện tại tiếp diễn" rồi đó.
 

Vậy chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn đơn giản là để mô tả những hành động đang xảy ra trong giao tiếp. Khác với tiếng Việt chỉ dùng 1 chữ "đang" thì tiếng Anh lại dùng "be + Verb-ing" trong đó Be là động từ "to be (am, is, are)" tùy theo chủ ngữ, còn động từ thì phải thêm đuôi ING phía sau nó.

 

2. HAI CÁCH DÙNG CƠ BẢN NHẤT CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

 
Mình có 2 ví dụ, các bạn cùng đọc kỹ giúp mình nhé.
 
Ví dụ 1:
Tôi đang uống một ly nước
Tôi uống một ly nước.
 
Các bạn xem, hai câu trên có điểm gì khác nhau. Chắc các bạn sẽ có đáp án rồi phải không, điểm khác nhau của 2 câu trên là có từ "đang" đúng không.
 
Từ "đang" ở câu trên sử dụng để nói về một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.  
 
Ví dụ 2: 
Tôi đang đọc một quyển sách.
Tôi đọc một quyển sách.
 
Hai câu này cũng khác nhau mỗi chữ "đang", nhưng câu "Tôi đang đọc một quyển sách." khác với câu "Tôi đang uống một ly nước" ở điểm nào các bạn có biết không?
 
Câu "Tôi đang đọc sách" áp chỉ rằng tôi đang ở trong quá trình đọc một quyển sách, hành động này chưa kết thúc hẵn.
 

Trên đây là 2 cách dùng cơ bản mà các bạn nhất định phải hiểu và thuộc, nếu đọc tới đây mà vẫn không hiểu Bel đang nói gì, thì các bạn nhắn tin trực tiếp qua Bel, để được Bel giải đáp nhé, đây là Facebook của Bel: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

 

3. CÔNG THỨC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present Continuous)

 
  • I. Khẳng Định thì hiện tại tiếp diễn
 
S + am/ is/ are + V-ing
 
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
 
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
 
V-ing: là động từ theo sau bởi “–ing”
 
Eg. I am playing football with my friends.
(Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi)
Trong câu trên: I = chủ ngữ, am = to be, và động từ "play" mình thêm đuôi "ing" thành "playing".
 
Các bạn tham khảo một số ví dụ sau: 
 
She is cooking with her mother.
(Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
 
 We are learning English now.
(Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
 
I am listening to music at the moment.
(Lúc này tôi đang nghe nhạc.)
 
My sister is working now.
(Chị gái tôi đang làm việc.)
 
They are doing their homework.
(Họ đang làm bài tập về nhà)
 
He is going out with his friend.
(Anh ấy đang đi chơi cùng bạn của anh ấy)
 
 She is walking to school at the moment.
(Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)

 
  • II. Phủ Định thì hiện tại tiếp diễn
 
S + am/ is/ are + not + V-ing
 
Khác với câu khẳng định, câu phủ định có "not" được dịch là "không cái gì đó"
 
Examples:
I am not playing football with my friends.
(Tôi đang không chơi bóng đá với bạn của tôi.)
 
She is not cooking with her mother.
(Cô ấy đang không nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
 
We are not learning English.
(Chúng tôi đang không học Tiếng Anh.)
 
I am not listening to music at the moment.
(Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
 
My sister is not working now.
(Chị gái tôi đang không làm việc.)
 
You are not doing your homework
(Bạn đang không làm bài tập về nhà)
 
He is not going out with you.
(Anh ấy đang đi chơi cùng bạn)
 
She is not walking to school.
(Lúc này cô ấy đang không đi bộ tới trường.)

 
  • III. Nghi Vấn (câu hỏi) thì hiện tại tiếp diễn

 
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
 
Câu nghi vấn chúng ta sử dụng để hỏi ai đó có đang làm gì không, lưu ý đặc biệt của câu nghi vẫn là động từ "to be" sẽ đứng trước các chủ ngữ. Các bạn xem các ví dụ dưới đây giúp Bel nhé.
 
Examples:
 
Are you playing football with your friends?.
(Có phải bạn đang chơi bóng đá với bạn của bạn không?)
 
Is she cooking with her mother.
(có phải cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
 
Are we learning English.
(có phải chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
 
Is he listening to music at the moment?
(có phải Lúc này anh ấy đang nghe nhạc?)
 
Is your sister working now?
(có phải chị gái của bạn đang làm việc không.)
 
Are you doing your homework?
(Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
 
Is he going out with you?
(Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
 
Are we learning English now?.
(có phải bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh không?)
 
Is she walking to school at the moment?.

(có phải Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)

 

4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

 
Ngoài việc hiểu cách dùng và cấu trúc ra, các bạn nhất định phải nhớ các dấu hiệu này để sử dụng để làm bài tập hoặc diễn tả câu một cách rõ ràng hơn về thời điểm xảy ra hành động giúp Bel nhé!

 
  • I. Trong câu có các cụm từ chỉ thời gian như:

– Now: bây giờ
– Right now: Ngay bây giờ
– At the moment: lúc này
– At present: hiện tại
– At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

 
  • II. Trong câu có các động từ như:

– Look! (Nhìn kìa!)
– Listen! (Hãy nghe này!)
– Keep silent! (Hãy im lặng)

 
Examples:
Now my sister is going shopping with my mother.
(Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)
 
Look! She is coming.
(Nhìn kia! Cố ấy.)
 
Listen! Someone is crying.
(Nghe này! Ai đó đang khóc.)
 
Keep silent! They are taking the exam.

(Hãy im lặng! Họ đang làm bài kiểm tra)

 
 

Cách thêm "ing" vào động từ:

  • 1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”: Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: 
write – writing 
type – typing 
come – coming
 
  • 2. Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Ví dụ: 
see - seeing
agree - agreeing
guarantee - guaranteeing
 
  • 3. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: 
stop – stopping 
get – getting 
put – putting
 
Chú ý:
Các trường hợp ngoại lệ:
begin – beginning
prefer – preferring permit – permitting
 
  • 4. Với động từ tận cùng là “ie”.

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: 
lie – lying 
die – dying
 
Mặc dù lý thuyết là như vậy, nhưng Bel Nguyễn chỉ muốn các bạn nhớ nhất cách biểu hiện chữ "đang" là "to be + Ving", các dấu hiệu nhận biết và 2 cách dùng cơ bản nhất mà Bel đã đề cập ở trên là được. 
 
Cố gắng học để xài được chứ không nên học nhiều lý thuyết quá sẽ bị tẩu hỏa nhập ma nhé các Bạn. Mong các bạn sau khi đọc bài viết này, sẽ hiểu rõ được thông điệp của mình là: "thà học ít mà dùng được ít cũng được" còn hơn là "học nhiều mà không dùng được cái gì". 
 
Chúc các bạn một ngày thật vui vẻ, mình là Gia Sư Tiếng Anh Bel Nguyễn.
 
Bài viết bởi Bel Nguyễn, sử dụng xin trích rõ nguồn. 
 


Simple Future (Thì Tương Lai Đơn)

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE PRESENT)


HIỂU CƠ BẢN VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN.

 
 
Thì này là một thì rất dễ sử dụng tuy nhiên các bạn cần biết lý do tại sao chúng ta phải học thì này. Lúc còn học ở cấp 3, chúng ta chỉ học để làm bài tập cô giao thôi, tuy nhiên bây giờ học để sử dụng vậy sử dụng như thế nào, ứng dụng ra sao, các bạn cùng Gia Sư Bel Nguyễn khám phá thì này nhé. 
 
Trước tiên chúng ta cần hiểu TƯƠNG LAI là gì, là những sự việc, sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Vậy muốn đề cập tới những thứ sẽ xảy ra trong tương lai khi sử dụng tiếng Việt thì chúng ta dùng từ "sẽ" đúng không, vậy chữ "sẽ" trong tiếng Anh được biểu hiện như thế nào.
 
Chữ WILL đó các bạn ạ. Trước đây, mình rất khó hiểu những cái định nghĩa kiểu như "thì tương lai đơn", "thì" là gì, "đơn" là gì... rắc rối quá phải không? 
 
Nhưng giờ thì mình đã rõ, chẳng qua chữ WILL ở thì này dùng thay thế cho từ SẼ trong tiếng Việt mà thôi, và giờ chúng ta cùng nhau làm rõ thì này nha.

 
 
 


A. Công Thức Thì Tương Lai Đơn.

 
 

1. Cấu trúc câu khẳng định của thì tương lai đơn

 
  • KHẲNG ĐỊNH:
S + will +  Verb (động từ nguyên thể)
 
S = I, you, we, they, he, she, it....
 
Trong đó:
1. "S" ký hiệu của từ "subjetc", dịch: chủ ngữ
S = I, you, we, they, he, she, it....
2. "Will" trợ động từ
3. Verb = động từ (Động từ ở dạng nguyên mẫu)
 
Động từ ở dạng nguyên mẫu là gì.
Trong tiếng Anh, có những động từ khi nói ở hiện tại dùng kiểu này, nhưng khi nói tới quá khứ lại dùng kiểu khác, hoặc khi nói đến tương lai hay tiếp diễn thì cũng được biểu hiện kiểu khác.
 
"Develop" nguyên thể dịch là "phát triển", nhưng khi chúng ta thêm ed vào lại được dịch là "đã phát triển" "develoED". Vì khi chuyển sang dạng quá khứ, nó đã bị thêm đuôi "ed", nên nó không còn là động từ nguyên thể nữa. Cho nên, động từ nguyên thể là động từ ở dạng bình thường của nó, không thêm "ed" hay bất cứ hình thức nào khác. 
 
I work = tôi làm viẹc
nhưng: I am working - tôi đang làm việc
 
Từ "work" ở hiện tại, nhưng sau khi chúng ta thêm ING vào đuôi, nó lại được dịch theo nghĩa khác. 
 
Vậy nên, nguyên thể chính là động từ ở dạng bình thường của nó, không thêm ed, ing, hay chia nó ở bảng động từ bất quy tắc. 
 
Ngày xưa vì không hiểu được nội dung trên (động từ nguyên thể là gì) điều đó đã làm mình chán ghét tiếng Anh, dẫn đến việc không muốn học, vì điều đó nên mình giải thích thật chi tiết cho các bạn mới học có thể hiểu được cái căn bản nhất khi học thì Hiện Tại Đơn là gì, mấu chốt là chỉ cần hiểu động từ nguyên thể là gì. Gia sư Bel Nguyễn nói hơi dài dòng, nhưng mong các bạn hiểu, vì mình muốn những bạn mới học cũng không có ác cảm với tiếng Anh như mình đã từng, thà là học đâu hiểu đấy, để đỡ tốn thời gian.
 
 
Một vài ví dụ của thì tương lai đơn cho các bạn dễ hiểu.
 
I will help you later.
(tôi sẽ giúp bạn sau)
 
He will come here tomorrow.
(anh ấy sẽ tới đây vào ngày mai)
 
I will travel to Da Nang next month.
(Tôi sẽ đi du lịch tới Đà Nẵng vào tháng tới)
 
She will hang out with her friends tonight.
(Cô ấy sẽ đi chơi với bạn của cô ấy tối nay)
 
He will marry her next month.
(Anh ấy sẽ cưới cô ấy vào tháng sau.)
 
I will go to see you on Sunday
(Chủ nhật anh sẽ đi gặp em or tôi sẽ gặp bạn)
 
Tom will visit his parents next week.
(Tuần sau Tom sẽ về thăm bố mẹ)
 
I will return in two hours.
(Hai giờ nữa tôi sẽ trở lại)
 
He will finish his homework in twenty minutes.
(Hai mươi phút nữa anh ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà)
 
The wedding will take place on May 8th.
(Đám cưới sẽ diễn ra vào ngày 8/5)
 
I will give you a nice gift.
(tôi sẽ tặng bạn một món quà)
 
Các bạn thấy các ví dụ hay không, nhưng mà có ý đồ đó nha, không phải cho các bạn đọc chơi đâu mà mỗi câu mang một ý nghĩa đó.
 
Thứ nhất vừa để cho các bạn biết tương lai là gì. 
Thứ hai là để cho các bạn học những trạng buộc phải nhớ khi nói về tương lai, ví dụ như các từ Bel đã đề cập phía trên: tomorrow (ngày mai), later (sau đó), next month (tháng tới), ... đó là các dấu hiệu của thì Tương Lai Đơn này. Các bạn phải thuộc đó nha, giờ không phải là học để làm bài tập đâu, học để giao tiếp đó, mà những từ này không thể không biết đó.
 

Tôi sẽ đi làm vào ngày mai. (không biết từ ngày mai là "tomorrow" là toi đó, lấy vở ghi chép lại ngay nha các bạn)

 

 
 

 

2. Cấu trúc câu phủ định của thì Tương Lai Đơn

 

 
  • PHỦ ĐỊNH:
Phủ định các bạn cứ hiểu đơn giản là, không cái gì đó.
Tôi sẽ đi làm. (khẳng định)
Tôi sẽ KHÔNG đi làm. (phủ định)
 
Công thức phủ định của Thì Tương Lai Đơn
 
“S + will + NOT + Verb (nguyên thể)”
 
(will not = won’t)
 
Một vài ví dụ của câu phủ định.
 
He will not buy a car.
(Anh ấy sẽ không mua một chiếc xe hơi)
 
I won’t tell her the truth.
(Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật)
 
They won’t stay at the hotel.
(Họ sẽ không ở khách sạn)
 
They won’t be there on time.
(Họ sẽ không có mặt đúng giờ.)
 
She won’t love him anymore if she knows the truth.
(Cô ấy sẽ không yêu anh ta nữa nếu cô ấy biết sự thật.)
 
They will not help you.
(Họ sẽ không giúp bạn)
 
Our teacher won’t come with us.
(Giáo viên của chúng ta sẽ không đi cùng với chúng ta)
 
 

3. Cấu trúc câu nghi vấn thì Tương Lai Đơn


Nghi vấn các bạn chỉ hiểu đơn giản là câu hỏi.
 
Cấu trúc: “Will + S + Verb (nguyên thể)?”
 
Will you come here tomorrow?
(Bạn có đến đây vào ngày mai không?)
 
Will they accept your suggestion?
(Họ sẽ chấp nhận gợi ý/đề nghị của bạn chứ?)
 
Will you play football this afternoon?
(Bạn sẽ chơi bóng đá vào chiều nay chứ?)
 
Will he propose to her tonight?
(Anh ấy sẽ cầu hôn cô ấy vào tối nay chứ?)
 
Will you go to the coffee shop with me tonight?
(Tối nay bạn có đi cà phê với tôi không?)
 
Will they buy a new car?
(Họ sẽ mua một chiếc xe mới chứ?)
 
Will he call me tomorrow?
(Anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày mai chứ?)
 
Will you help me to do my homework?
(Bạn sẽ giúp tôi làm bài tập về nhà?)
 
Will you go shopping?
(Bạn sẽ đi mua sắm chứ?)
 
Vừa viết tài liệu vừa tâm sự với các bạn cho có động lực học, tới đây rồi thì chắc các bạn đã hiểu khẳng định, phủ định, nghi vấn là gì phải không? động từ nguyên thể là gì? chữ sẽ được biểu hiện như thế nào trong tiếng Anh? 
 

Giờ đã là 1:50 phút sáng rồi, đồng hồ của mình ở hình dưới đây nè, viết vậy mà các bạn không hiểu thì mình buồn lắm luôn. Thôi nếu không hiểu thì chịu khó đọc lại lần nữa giúp Bel Nguyễn nhé. 

 


B. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:



Quay lại những dấu hiệu mình đã đề cập ở trên, mong là khi nhắc lại các bạn sẽ nhỡ kỹ hơn nhé.
 
Những trạng từ chỉ thời gian như:
Next week / month / year / century 
(tuần sau, tháng say, năm tới, thế kỉ tới)
 
In + thời gian (in 10 minutes, in 4 days…) 
(trong 10 phút nữa, trong 4 ngày nữa)
 
Tomorrow: ngày mai
 
Ví dụ:
I’ll get there in 15 minutes.
(Tôi sẽ đến đó 15 phút nữa)
 
The TV show starts in ten minutes.
(Chương trình trên TV sẽ bắt đầu trong 10 phút nữa)
 
Tomorrow, I will visit my grandparents.
(Ngày mai, tôi sẽ đi thăm ông bà của tôi)
 
Những động từ chỉ quan điểm dưới đây thường được sử dụng trong tương lai như:
Think / suppose / believe 
(tôi nghĩ rằng, tôi cho là, tôi tin rằng...)
 
I don’t suppose he will come.
(Tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ không đến)
 
Do you think he will come to my birthday party?
(Bạn có nghĩ rằng anh ấy sẽ đến buổi tiệc sinh nhật của tôi?)
 
Bel xin dừng tại đây nhé, Bel cũng không muốn các bạn học theo kiểu giáo trình nó lằng nhằng rắc rối lắm. Những trường hợp nào bắt buộc phải học để phân biệt thì các bạn nên đào sâu nhé, nhất là trong tình huống mà phải phân tích để làm bài...
 
Còn để hiểu thì này, các bạn chỉ cần nhờ là khi nói về những việc xảy ra trong "tương lai", các bạn dùng thì Tương Lai, thế thôi. 
 

Thì tương lai đơn dùng để: thể hiện một hành động, lời hứa, kế hoạch nào đó trong tương lai. Thế thôi. Mong các bạn sẽ hiểu được 100%, ủng hộ mình bằng cách chia sẽ cho những bạn mới học đường link của website này nhé, nếu bạn chưa học phát âm, thì đăng ký một khóa với Bel ha, Bel sẽ gia sư cho bạn, chinh phục phát âm tiếng Anh nhé.

Được viết bởi: Gia Sư Bel Nguyễn. 
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Các bạn sử dụng thì xin trích rõ nguồn ạ. Xin cảm ơn!