3 Cấu trúc thể hiện sự buồn giận

3 Cấu trúc thể hiện sự buồn giận

1. Let sb down = Làm ai đó thất vọng

  • I'm afraid she let us down badly.
    (Tôi sợ Cô ấy sẽ làm chúng ta thất vọng nặng nề)

  • Don't let me down.
    ( Đừng làm tôi thất vọng)

    2. Break up with sb = chia tay với người yêu
  • She's just broken up with her boyfriend.
    (Cô ấy vừa chia tay với bạn trai)

  • John and Mary broke up last week.
    ( John và Mary chia tay hồi tuần trước)


    3.Be/ Get angry with/ at: Tức giận

Cách sử dụng của PLAY/ DO/ GO với các môn thể thao

CÁCH DÙNG CỦA PLAY/ DO/ GO VỚI CÁC MÔN THỂ THAO

Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua cách dùng của PLAY - DO- GO  với các môn thể thao nhé:

1. PLAY 
Ta dùng PLAY đối với các môn thể thao có tính đồng đội (team sports) hoặc là có liên quan đến trái banh (ball games)

play badminton
play football
play hockey
play tennis
play chess
play volleyball
play chess
play cricket
play squash
play snooker
play rugby

- The kids were outside playing football.
(Bọn trẻ đã chơi đá banh ngoài trời)

- She plays hockey in the winter.
(Cô ấy chơi khúc côn cầu vào mùa đông)

- Alex plays chess as a hobby.
( Alex chơi cờ như 1 sở thích)

2. DO
Ta dùng DO đối với các môn hoạt động cá nhân (individual activities)
do exercise.

do ballet
do Judo
do Yoga
do kungfu
do karate
do aerobic
do archery

- She does yoga for an hour a day.
(Cô ấy tập Yoga 1 tiếng đồng hồ mỗi ngày)

- I do aerobics once a week.
( Tôi tập thể dục nhịp điệu 1 lần 1 tuần)

3. GO
Đối với những hoạt động có kết thúc bằng ING thì ta dùng GO 

go jogging
go walking
go ice-skating
go fishing
go sailing
go surfing
go swimming
go hiking
go dancing
go running
go cycling 

- Do you go sailing often?
(Bạn có thường xuyên đi thuyền không?)

- If the weather's fine, we'll go hiking this weekend.
(Nếu thời tiết đẹp, Chúng ta sẽ leo núi cuối tuần này)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  







10 WEB CẢI THIỆN KỸ NĂNG READING MỖI NGÀY

10 WEB CẢI THIỆN KỸ NĂNG READING MỖI NGÀY

1. http://learnenglish.britishcouncil.org/en/

- Đây là wesbite của hội đồng Anh, cung cấp cho các bạn rất nhiều bài đọc vô cùng hữu ích.
- Mỗi bài đọc ngắn vô cùng thú vị, trước đó các bạn có thể bắt đầu bằng việc làm quen với các từ vựng, lắng nghe khi đọc.

- Ngoài ra các bạn có thể vừa chơi game, vừa học tiếng Anh với website vô cùng thú vị này.

2. http://www.short-stories.co.uk/
- Các bạn có thể tham gia vào đọc truyên. Vừa yêu thích, vừa giải trí và cải thiện kĩ năng đọc luôn.
- Các truyện đã được nhóm theo mục rồi nên các bạn có thể thoải mãi đọc mà không thấy ngán nhé.

3. http://www.usingenglish.com/comprehension/
- Đây là 1 website học Online thực sự, kết hợp giữa các bài đọc và các bài tập đi kèm. Bạn có thể cải thiện kĩ năng đọc và học tập tốt với các bài thi.

4. http://www.breakingnewsenglish.com/
Mỗi bài học đi kèm với các bài học khác nhau, bạn có thể lựa chọn khả năng phù hợp để học và cải thiện tiếng Anh của bản thân. 

5. http://www.imsdb.com/

-Một "mẹo" là các bạn có thể tải, in phần sub của các bộ phim mà bạn xem. Vừa đọc vừa xem phim, nhập tâm vào nhân vật. Hãy thử và tự cảm nhận kết quả nhé.

6. http://www.esldesk.com/reading/esl-reader
- ESL Reader - là một công cụ tuyệt vời để cải thiện kĩ năng đọc.

Bạn có thể copy đoạn văn bản vào cửa số của website. Sau đó ấn vào các từ không biết để xem từ điển. Sẽ giúp các bạn hiểu nghĩa phần đọc một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất.

7. http://ielts-fighter.com/reading
-  IELTS Fighter cung cấp bài học reading tốt nhất sẽ giúp hàng triệu người Việt học IELTS hiệu quả hơn.

8. http://www.englishclub.com/reading/index.htm
-Đây là một diễn đàn đã có 17 năm tuổi, là một kho tàng giúp bạn có thể học tiếng Anh tốt hơn. Nó có hầu như "tất tần tật" về Reading để có thể tham khảo và cải thiện.


9. http://www.mightybook.com/story_books.html
- Cung cấp rất nhiều các cuốn sách, báo, đủ thể loại với phương châm “Tons of fun for everyone”. Nó hầu như có mọi tài liệu phù hợp với tất cả các đối tượng.

- Bạn có thể truy cập nó và đọc mọi lúc, mọi nơi để cải thiện kĩ năng đọc của bản thân nhé!

10. http://reading.ecb.org/student/index.html

- Đây là website cung cấp các bài đọc cũng như hướng dẫn các chiến thuật đọc làm sao hiệu quả rất chi tiết. Qua đó, bạn có thể định hướng và tìm cách khắc phục các cách học Reading cũng như luyện thi IELTS Reading hiệu quả hơn nhé!

Nguồn: Sưu tầm

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 








Từ vựng “Âm Nhạc”

Từ vựng chủ đề "Âm Nhạc"

I. Các thể loại nhạc
Classical: nhạc cổ điển
Country: nhạc đồng quê
Dance: nhạc nhảy
Easy listening: nhạc dễ nghe
Electronic: nhạc điện tử
Folk: nhạc dân ca
Heavy metal: nhạc rock mạnh
Hip hop: nhạc hip hop
Jazz: nhạc jazzLatin: nhạc Latin
Opera: nhạc operaPop: nhạc pop
Rap: nhạc rapRock: nhạc rock
Symphony: nhạc giao hưởng
Techno: nhạc khiêu vũ


II. Từ ngữ chuyên ngành:
Beat: nhịp trống
Harmony: hòa âm
Lyrics: lời bài hát
Melody hoặc tune: giai điệu
Note: nốt nhạc
Rhythm: nhịp điệu
Scale: gam
Solo: đơn ca/ độc diễn
Duet: trình diễn đôi/song ca
In tune: đúng tông
Out of tune: lệch tông


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

10 CÂU TIẾNG ANH “NHIỀU MUỐI” KHIẾN BẠN PHẢI BẬT CƯỜI

10 CÂU TIẾNG ANH “NHIỀU MUỐI” KHIẾN BẠN PHẢI BẬT CƯỜI

?. ?????? ??????? ?? ???? ??????. ?? ?? ?? ?????.
➞ Tương lai phụ thuộc vào những giấc mơ của bạn. Vì thế hãy đi ngủ.

?. ?????? ? ?????????? ???, ????? ?? ? ?????. ?????? ?? ???????????? ???, ????? ??? ??? ?? ????.
➞ Đằng sau một người đàn ông thành công, có một người phụ nữ. Và đằng sau một người đàn ông thất bại, có hai hoặc nhiều hơn.

?. ????? ?? ??? ??? ???? ?????, ??’? ??????????.
➞ Tiền không phải là duy nhất, nó là mọi thứ.

?. ? ???’? ??? ?????. ? ????? ??.
➞ Tôi không già đi. Tôi lên cấp.

?. ??? ???? ??? ?????, ??? ???? ??? ????. ??? ???? ??? ????, ??? ???? ??? ??????. ??? ???? ??? ??????, ??? ???? ??? ????. ?? ??? ?? ??????
➞ Bạn càng học nhiều, bạn càng biết nhiều. Bạn càng biết nhiều, bạn càng quên nhiều. Bạn càng quên nhiều, bạn càng biết ít đi. Vì vậy, tại sao phải học?

?. ???????? ????? ???????… ??? ??????’? ???????… ?? ??? ?? ?????????
➞ Rèn luyện tạo nên sự hoàn hảo… Nhưng không ai là hoàn hảo… Vậy tại sao phải rèn luyện?

?. ???????? - ??????? ???? ??? ????? ?? ??????? ?????? ??? ??? ?????.
➞ Sự lười biếng - Là không khác gì việc bạn nghỉ ngơi trước khi cảm thấy mệt.

?. ??? ??????? ???? ????? ???????? ?? ???? ??????’? ????? ?? ??????????.
➞ Vấn đề của việc đúng giờ - Là chả có ai ở đó để đánh giá cao hành động đó cả.

?. ? ???? ??? - ???? ? ??????? ????? ??????? ?????.
➞ Anh yêu em - Như nha sĩ yêu những chiếc răng mọc lệch.

??. ?? ? ?????? ??? ????? ???? ?????? ?? ?????, ?? ??? ??????? ?? ???? ?? ?????.
➞ Khi một người có thể cười khi mọi chuyện không suôn sẻ, thì người đó đã nghĩ ra ai đó để đổ lỗi rồi.

???ồ?: sưu tầm


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  





ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Động từ khiếm khuyết Modal Verbs


1. HIỂU CƠ BẢN VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT (MODAL VERBS)

 

Động từ khiếm khuyết:

Là những động từ phụ trợ , bổ sung nghĩa cho động từ chính. Thể hiện sự cần thiết hoặc có khả năng xảy ra hoặc dùng để bày tỏ ý kiến, quan điểm của ai đó.

 

Và đây là một số động từ khiếm khuyết thông dụng: "can, will, could, shall, must, would, might, and should..." chúng ta cùng nhau tìm hiểu các động từ này dưới đây nhé!

can, could : có thể

  • Thường sử dụng để yêu cầu ai đó làm cái gì hoặc để nói ai đó có khả năng làm gì

Ví dụ:
Can you play the guitar?
(bạn có thể chơi guitar không)

Could I use your computer?
(Tôi có thể sử dụng máy tính của bạn chứ?)

may, might : có thể (có lẽ, chúc)...
- thường sử dụng để xin phép ai đó làm cái gì

May I borrow your phone?
(Tôi có thể mượn điện thoại của bạn được không)

I thought I might meet you yesterday.
(Tôi đã nghĩ rằng tôi có thể gặp bạn hôm quá chứ)

will - would (shall) : sẽ, chắc là
("shall" đi với chủ ngữ "I" và "we")

 

  • Thường sử dụng để nói hoặc dự đoán những thứ trong tương lai hoặc yêu cầu ai đó làm gì.

     

I’ll go at 7:00 tonight
(Tôi sẽ đi vào lúc 7 h tối nay)

What time will you arrive?
(Mấy giờ bạn sẽ đến?)

She would be surprised if you agreed.
(cô ấy sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn đồng ý)

must : phải nên (làm gì đó)
you must do exercise every day
(bạn phải nên tập thể dục mỗi ngày)

have to : phải (bắt buộc)
I have to go
(tôi phải đi)

should : nên
You shouldn't drink beer
(bạn không nên uống bia)

You should learn english
(bạn nên học tiếng anh)

Used to : đã từng
I used to live in HCM city
(tôi đã từng sống ở thành phố Hồ Chí Minh)

Ought to : phải, nên
You ought to help her
(bạn phải giúp cô ấy)

 

2. MỘT SỐ LƯU Ý VỚI ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT (MODAL VERBS)

 

  • a) Động từ theo sau động từ khiếm khuyết phải ở dạng nguyên thể (không -ing, -ed, -s/es).

He can speaking 4 languages. => sai
He can speaks 4 languages. => sai
He can speaked 4 languages => sai
He can to speak 4 languages => sai
He can speak 4 languages => đúng

  • b) Không đi chung với động từ khiếm khuyết khác

This might can be true -> sai
This might be true => đúng

I cannot play the guitar -> đúng
I do not can play the guitar -> sai
He does not can play the guitar -> sai

Can you play the guitar? -> đúng
Do you can play the guitar? -> sai
Does he can play the guitar? -> sai

 

I might go to Japan for 2 months to work.
(tôi có thể đến Nhật làm việc trong 2 tháng )

We can go to Japan in June.
(chúng ta có thể đi Nhật vào tháng 6)

Smoking can cause cancer.
(Hút thuốc có thể gây ung thư)

He could arrive anytime now.
(Anh ấy có thể đến bất cứ lúc nào)

 

  • 2. Khả năng làm gì

I can play the guitar.
(Tôi có khả năng chơi guitar)

When I was young, I could sing for hours.
(khi tôi còn trẻ, tôi có thể hát hàng giờ)

 

  • 3. Nghĩa vụ phải làm gì

You must work hard.
(bạn phải làm việc chăm chỉ)

I have to finish my homework today
(Tôi phải hoàn thành bài tập về nhà hôm nay)

 

  • 4. Lời khuyên

What should I do? 
(Tôi nên làm gì?)

You should read my new book
(Bạn nên đọc quyển sách mới của tôi)

 

Can I ask you a question?
- Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi chứ?

Could I use your phone?
- Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn chứ?

May I come in and wait?
- Tôi có thể vào trong và chờ đợi chứ?

 

  • 6. Dạng quá khứ
    may, might
    can, could

That may not be true - Điều đó có thể không đúng
That might not be true - Điều đó có thể không đúng
He cannot come - Anh ấy không thể đến
He said that He couldn't come. - Anh ấy đã nói rằng anh ấy không thể đến


4. CẤU TRÚC LIÊN QUAN VỚI CÁC ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Một số cấu trúc thường được dùng với các động từ khiếm khuyết
I can’t wait to meet my mom.
Tôi nóng lòng gặp mẹ của tôi.

I can’t wait to buy a new computer.
Tôi nóng lòng mua 1 quyển sách mới

I wish I could remember your name.
Tôi ước tôi có thể nhớ tên của bạn.

I wish I could run my own business.
Tôi ước tôi có thể bắt đầu kinh doanh

Nếu tôi là bạn tôi sẽ...
If I were you, I would go to the doctor.
If I were you, I would leave that job.

Tôi nghĩ rằng tôi đã có thể...
I thought I might meet you yesterday.
(Tôi đã nghĩ rằng tôi có thể gặp bạn hôm quá chứ)
I thought I might make a lot of money.


5. BÀI TẬP ĐẶT CÂU VỚI CÁC ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Các bạn tập chuyển các câu sau sáng tiếng Anh, rồi bình luận dưới video này, hoặc post này của Bel nhé.

- Tôi có thể sang Nhật làm việc trong 2 tháng.
- Chúng ta có thể đến Nhật Bản vào tháng 6.
- Hút thuốc có thể gây ung thư.
- Anh ấy có thể đến bất cứ lúc nào.
- Tôi có thể chơi guitar.
- Khi tôi còn nhỏ, tôi có thể hát hàng giờ.
- Bạn phải làm việc chăm chỉ.
- Tôi phải hoàn thành bài tập hôm nay.
- Tôi nên làm gì?
- Bạn nên đọc cuốn sách của tôi mới viết.
- Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi không?
- Tôi có thể sử dụng điện thoại bạn được chứ ạ?
- Tôi có thể vào bên trong và đợi được không?
-Tôi đã từng sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

 

Được viết bởi Bel Nguyễn
https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Sử dụng xin trích rõ nguồn website này FeasiBLE ENGLISH, chúc các bạn học tốt!

 

ĐỘNG TỪ TO BE, ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Bài viết hôm nay sẽ trả lời cho các bạn sự khác biệt giữa động từ to be và động từ thường trong tiếng Anh, các bạn hãy xem video trước khi đọc bài nhé. Chúc các bạn học tốt và hiểu bài.

1. VỀ ĐỘNG TỪ TO BE.

 
Động từ "to be" bao gồm: am, is, are, was, were. Nhưng hôm nay chúng ta chỉ tập trung 3 từ chính là: "am, is, are".
 
Chúng ta có các đại từ (personal pronouns) sau đi theo các động từ "to be" tương ứng:
 
I, we – Ngôi thứ nhất (người nói)
I + am
we + are
 
You – Ngôi thứ hai (người nghe)
You + are
 
He, she, it – Ngôi thứ 3 số ít (người, vật được nói tới)
He, she, it + is
 
They – ngôi thứ 3 số nhiều.
They + are
 
I + am..
you we they + are...
He she it + is..
 
Động từ to be được sử dụng trong nhiều loại câu khác nhau như: câu tiếp diễn, câu bị động, ...Tuy nhiên mình chỉ muốn các bạn hiểu một cách đơn giản nhất là: động từ "to be" là những từ không chỉ hành động. Tất nhiên, động từ thường vẫn có những từ không chỉ hành động, nhưng tạm thời theo mình đây là cách ngắn gọn nhất để giúp các bạn phân biệt được động từ to be và động từ thường nhé.
 
Ví dụ các bạn muốn nói "tôi học tiếng anh với Bel", thì động từ các bạn phải sử dụng là "học" đúng không? các bạn xem các câu dưới đây, câu nào đúng câu nào sai nhé: 
 
1. I am learn english
2. I learn english 
 
Tất nhiên, những người mới học thường mắc sai lầm hay chèn động từ "to be" vào những chổ không cần thiết như ví dụ 1 ở trên. Câu đúng sẽ là "I learn english". 
 
Vậy nên mới có câu hỏi, khi nào dùng động từ to be, khi nào dùng động từ thường. Vậy trước tiên chúng ta cùng nhau tìm hiểu một chút về động từ thường trước nhé, rồi sẽ đưa ra kết luận.
 
 

2. VỀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG

 
Động từ thường là những từ chỉ hành động, trạng thái, sự kiện...(còn nhiều loại động từ khác như: ngoại động từ, nội động từ, mình sẽ nói sau trong các bài tiếp theo)
 
Chúng ta xét một số ví dụ sau về động từ thường:
 
Do you eat meat? 
(Bạn có ăn thịt không?) => động từ eat (ăn)
 
Do fairies really exist? 
Thần tiên có thực sự tồn tại?) => động từ exist (tồn tại)
 
My mother seems happy.
(Mẹ tôi có vẻ hạnh phúc) => Động từseem (có vẻ như)
 
Accidents like this happen all the time.
(Tai nạn như thế này xảy ra liên tục) => động từ happen (xảy ra) 
 
 

3. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA ĐỘNG TỪ TO BE VÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG

 
Các bạn xem các ví dụ sau, và trả lời giúp Bel Nguyễn xem câu nào đúng câu nào sai nhé.
 
Eg. True Or False
I very like playing games.
Are you live in HCM city?
I happy.
Do you happy?
Does she feel tired?
Where do you live?
What do you do for a living?
I drink a lot of water every day.
 
Nếu các bạn trả lời được thì xem như các bạn đã hiểu rõ về động từ to be và động từ thường rồi đó.
 
Vậy phân biệt cơ bản nhất về 2 loại động từ này ở thì "hiện tại đơn" là: 
a) Nếu dùng động từ thường rồi thì quên động từ to be đi 
b) Nếu dùng động từ to be rồi thì quên động từ thường đi
c) Động từ to be là những từ không chỉ hành động.
d) Động từ thường là những từ chỉ hành động, trạng thái, sự kiện...
 
Tuy nhiên, đó chỉ là kinh nghiệm cá nhân mình muốn truyền đạt lại cho những bạn mới học có thể dễ dàng nắm được nhất, còn các bạn muốn đào sâu thì nên mua một quyển sách rõ nguồn gốc để phân tích kỹ lưỡng hơn nhé.
 
Mình muốn các bạn hiểu để sử dụng, chứ không muốn học lý thuyết suông thật nhiều nhưng lại không áp dụng được. (tại trước đây mình cũng vậy học nhiều thứ không cần quá, nên không có thời gian học những cái cần thiết)
 
Nếu đọc mà vẫn không hiểu rõ về động từ "to be" và "động từ thường", thì các bạn nhắn tin trực tiếp cho Bel nhé, Bel sẽ giải đáp cho các bạn, đây là Facebook của Bel: https://www.facebook.com/belnguyen2018
 
 

4. CÔNG THỨC CỦA  ĐỘNG TỪ TO BE VÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG

 
a) Dạng động từ "To Be":
 
Công thức:    
 
Khẳng định: S + To Be + O
Phủ định: S + To Be + + not + O
Nghi vấn: To be + S + O?
 
Trong đó:
 S: Chủ ngữ  (I, You, We, They, He, She, It, This, That, My mother …)   
 To Be:  Am, Is, Are (tùy theo chủ ngữ mà dùng)   
 O: Tân ngữ (phần còn lại của câu)
 
I + AM
He/ She/ It + IS
You/ We/ They + ARE
 
Cách nhớ: 
I am a student
S + to be + 0
 
I am not a student
S + to be + 0
 
Am I a student?
To Be + S + O?
 
Một số câu ví dụ:
 
He is friendly. (khẳng định)
We are not a family. (phủ định) 
Is she beautiful?   (nghi vấn)
 
I am a student. (khẳng định)
You are not my best friend. (phủ định)
Is this your hat? (nghi vấn)
 
 
b) Dạng động từ thường
 
Để hiểu được công thức các bạn phải hiểu được "trợ động từ" là gì, "động từ" là gì, khi nào dùng "NOT".
 
Cụ thể:
Trợ động từ gồm: do/does dùng trong câu phủ định và nghi vấn. 
"Do" đi với các chủ ngữ  I, you, we, they (và các chủ ngữ số nhiều khác)
"Does" đi với các chủ ngữ he, she, it (và các chủ ngữ số ít khác)
"verb" là động từ thường (eat, drink, play, run, smile...)

"NOT" được dùng trong các câu phủ định.

Được viết bởi Bel Nguyễn
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Sử dụng xin trích rõ nguồn.
 

Từ vựng chủ đề Công sở

Sick  leave /sɪk - liːv/ ngày nghỉ vì bệnh 
Annual leave /ˈænjuəl -  liːv/ Nghỉ phép hằng năm
Maternity leave /məˈtɜːnəti-  liːv/  Nghỉ thai sản
Promotion /prəˈməʊʃn/ Thăng chức
Salary/Wage /ˈsæləri/ /weɪdʒ/   Lương
Health insurance /helθ ɪnˈʃʊərəns/  Bảo hiểm y tế
Part-time / ́pa:t ̧taim/ bán thời gian
Full-time /fʊl taim/ toàn thời gian
Permanent /'pə:mənənt/ dài hạn
Temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/ tạm thời
Resume/CV/curriculum vitae  /ˈrezjuːmeɪ/ Sơ yếu lý lịch
Recruitment /rɪˈkruːtmənt/ Sự tuyển dụng
Head of department: Trưởng phòng
Deputy of department: Phó phòng
Manager /ˈmænɪdʒə(r)/ Quản lý
Team leader /tiːm ˈliːdə(r)/ Trưởng nhóm
Employee /ɪmˈplɔɪiː/  Nhân viên
Trainee /ˌtreɪˈniː/  Nhân viên tập sự
Worker /ˈwɜːkə(r)/Công nhân
Promotion /prəˈməʊʃn/ Thăng chức
 Working hours /ˈwɜːkɪŋ ˈaʊər/ Giờ làm việc
Agreement /əˈɡriːmənt/ Hợp đồng
Resign /rɪˈzaɪn/ Từ chức


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  











50 ĐT thường dùng trong giao tiếp

50 ĐT thường dùng trong giao tiếp

1. Improve /ɪmˈpruv/ nâng cao 
2.  Visit /ˈvɪzət/ thăm nom 
3. Admin /admin/ thừa nhận 
4. Wonder /ˈwʌndər/ tự hỏi 
5. Save /seɪv/ lưu giữ 
6. Smile /smaɪl/ mỉm cười 
7.  Prepare /priˈpɛr/ chuẩn bị 
8. Pick /pɪk/ nhặt lên 
9.  Drive /draɪv/ lái xe 
10. Enjoy /ɛnˈʤɔɪ/ thưởng thức 
11.  Pull /pʊl/ kéo 
12.  Wish /wɪʃ/ muốn 
13. Cut /kʌt/ cắt bỏ 
14.  Raise /reɪz/ nâng cao 
15.  Establish /ɪˈstæblɪʃ/ thiết lập 
16. Fail /feɪl/ thất bại 
17. Wear /wɛr/ đội, mặc
18.  Arrive /əˈraɪv/ đến 
19. Prove /pruv/ chứng minh 
20. Thank /θæŋk/ cảm ơn 
21. Avoid /əˈvɔɪd/ tránh
22. Finish /ˈfɪnɪʃ/ hoàn thành 
23. Share /ʃɛr/ chia sẻ 
24. Replace /ˌriˈpleɪs/ thay thế 
25. Eat /it/ ăn 

26. Stay /steɪ/ ở lại  
27. Reduce /rəˈdus/ giảm 
28. Achieve /əˈʧiv/ đạt được 
29.  Choose /ʧuz/ chọn 
30. Occur /əˈkɜr/ xảy ra 
31. Argue /ˈɑrgju/ tranh cãi
32.  Report /rɪˈpɔrt/ báo cáo
33. Support /səˈpɔrt/ ủng hộ 
34. Pass /pæs/ vượt qua
35.  Lie /laɪ/ nói xạo
36. Face /feɪs/ đối mặt 
37. Increase /ˈɪnˌkris/ tăng lên
38. Cover /ˈkʌvər/ bao phủ
39. Eat /it/ ăn
40. Grow /groʊ/ lớn lên
41. Claim /kleɪm/ tuyên bố
42. Close /kloʊs/ đóng lại 
43. Throw /θroʊ/ ném
44. End /ɛnd/ kết thúc
45. Kill /kɪl/ giết
46. Plan /plæn/ lên kế hoạch
47. Pull /pʊl/ kéo
48. Compare /kəmˈpɛr/ so sánh
49 . Announce /əˈnaʊns/ thông báo
50. Obtain /əbˈteɪn/ đạt được

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  





10 Từ vựng miêu tả lũ lụt

10 Từ vựng miêu tả lũ lụt

Destroy /dɪˈstrɔɪ/: Phá hủy
Claim /kleɪm/: Gây tử vong
Flood / flʌd  /: lũ, lụt, nạn lụt
Thunder / ˈθʌndər /: Sấm, sét
Injure /ˈɪn.dʒə(r)/: Làm bị thương
Landfall (n): lở đất
Rain / reɪn  /-mưa
Stormy / ˈstɔːrmi  /: có bão
Tornado / tɔːˈneɪdəʊ / (n.) : lốc xoáy, vòi rồng
Typhoon / taɪˈfuːn  /: Bão, siêu bão
Torrential rain / təˈrenʃl  reɪn /: mưa lớn, nặng hạt

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018