Tính từ đứng trước hay sau Danh từ?

Trước tiên, Ta cần hiểu thế nào là 1 Danh từ và 1 Tính từ ?
- Danh từ = Noun (N): Là từ chỉ những sự vật (1 người/ 1 nơi/ 1 vật/ 1 tình huống ...)
Vd: teacher, city, table...

- Tính từ = Adjective (Adj): Là từ dùng để miêu tả đặc điểm của 1 Danh từ nào đó (kích thước/ màu sắc/ tốc độ ...)
Vd: big, red, slow...
_____

Trong tiếng Việt ta nói: "Tôi có 1 cái nón mới."

Biểu hiện trong tiếng Anh là: "I have a new hat."

Kết luận: Trong tiếng Anh => Tính từ đứng trước Danh từ: " Adj + Noun"

1 vài Ví dụ: 
My sister has new dresses.
( Chị tôi có váy mới)

He buys an expensive car.
( Anh ấy mua 1 xe hơi đắt tiền)

It's an amazing story.
( Đó là 1 câu chuyện tuyệt vời)

This is a good idea.
( Đó là 1 ý tưởng hay)

It's a special party
(Nó là 1 buổi tiệc đặc biệt)

She smiles her biggest smile.
(Cố ấy cười nụ cười to nhất)

Lưu ý: Đây chỉ là 1 nội dung cơ bản nhất của tính từ, mời Bạn tham khảo thêm những nội dung mở rộng và nâng cao hơn của Tính từ tại trang web của FeasiBle English nhé.

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 


 

 

Kho Ảnh Cấu Trúc

HƯỚNG DẪN THAM GIA THỰC HÀNH

Khi có được link này, mọi người mỗi ngày chọn cho mình 1 tấm hình với một cấu trúc mà bản thân thực sự thích, sau đó đăng lên nhóm này của Bel, với mỗi bài đăng có đính kèm hình ảnh đã chọn + tiêu đề theo mẫu dưới đây:

 



Tiêu Đề Bài Đăng:
Mục tiêu 1/50 (ngày) Tôi tham gia thử thách đặt câu mỗi ngày 1 cấu trúc, xem 1 video, xin hứa nếu không hoàn thành nhiệm vụ mỗi ngày, tôi sẽ chủ động nhắn tin cho Bel và chịu phạt. (có thể là hát, chép phạt...). Bạn hãy tin tôi, tôi chắc chắn làm được.



Yêu Cầu:
- Mọi người nhớ ghi số ngày mục tiêu theo mỗi cá nhân, bạn nào đăng lần 1 thì ghi là 1/365, bạn nào đăng lần 3 thì ghi là 3/365 để mình tiện kiểm tra sự nghiêm túc tham gia từ các Bạn nhé.
- Nhớ điểm danh đã hoàn thành nhiệm vụ vào MES.

Mọi thắc mắc, ý kiến, góp ý xin mọi người nhắn tin trực tiếp cho Bel Nguyễn hoặc Gửi FORM mong muốn Giải Đáp Thắc Mắc: TẠI ĐÂY

 

Lưu ý: xin tham gia nghiêm túc và làm theo hướng dẫn để chúng ta có được một đội nhóm cùng nhau học tập có hiệu quả, mong bản thân mọi người tự giác, và có tinh thần cùng nhau nỗ lực học tập nhé. Bel xin chân thành cảm ơn sự tham gia nghiêm túc của mọi người.



Thông tin về Bel Nguyễn https://www.facebook.com/belnguyen2018
Website: https://feasibleenglish.net/
Nhóm tham gia: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/

HƯỚNG DẪN THAM GIA THỰC HÀNH

Khi có được link này, mọi người mỗi ngày chọn cho mình 1 tấm hình với một cấu trúc mà bản thân thực sự thích, sau đó đăng lên nhóm này của Bel, với mỗi bài đăng có đính kèm hình ảnh đã chọn + tiêu đề theo mẫu dưới đây:

 



Tiêu Đề Bài Đăng:
Mục tiêu 1/50 (ngày) Tôi tham gia thử thách đặt câu mỗi ngày 1 cấu trúc, xem 1 video, xin hứa nếu không hoàn thành nhiệm vụ mỗi ngày, tôi sẽ chủ động nhắn tin cho Bel và chịu phạt. (có thể là hát, chép phạt...). Bạn hãy tin tôi, tôi chắc chắn làm được.



Yêu Cầu:
- Mọi người nhớ ghi số ngày mục tiêu theo mỗi cá nhân, bạn nào đăng lần 1 thì ghi là 1/365, bạn nào đăng lần 3 thì ghi là 3/365 để mình tiện kiểm tra sự nghiêm túc tham gia từ các Bạn nhé.
- Nhớ điểm danh đã hoàn thành nhiệm vụ vào MES.

Mọi thắc mắc, ý kiến, góp ý xin mọi người nhắn tin trực tiếp cho Bel Nguyễn hoặc Gửi FORM mong muốn Giải Đáp Thắc Mắc: TẠI ĐÂY

 

Lưu ý: xin tham gia nghiêm túc và làm theo hướng dẫn để chúng ta có được một đội nhóm cùng nhau học tập có hiệu quả, mong bản thân mọi người tự giác, và có tinh thần cùng nhau nỗ lực học tập nhé. Bel xin chân thành cảm ơn sự tham gia nghiêm túc của mọi người.



Thông tin về Bel Nguyễn https://www.facebook.com/belnguyen2018
Website: https://feasibleenglish.net/
Nhóm tham gia: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/

Collection - Face of Diversity

BIO.

Synthesis photography is part of computer-generated imagery (CGI) where the shooting process is modeled on real photography. The CGI, creating digital copies of real universe, requires a visual representation process of these universes.

Synthesis photography is the application of analog and digital photography in digital space.

THERE IS và THERE ARE

 

Khi chúng ta muốn đề cập đến sự có mặt/ tồn tại/ hiện diện của 1 điều gì đó hoặc 1 ai đó mà không mang tính sở hữu thì sẽ dùng THERE ISTHERE ARE.

I. THERE IS + Danh từ số ít = CÓ ÍT
   (Dạng viết tắt: There's)

Tuy nhiên, DT số ít có 2 dạng: " ĐẾM ĐƯỢC" " KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC"

a. DT số ít đếm được:
=> A/ AN/ ONE + DT số ít đếm được

b. DT số ít Không đếm được:
=> NO (không có) / A LITTLE (1 ít) / LITTLE (ít)/ MUCHA LOT OF + DT số ít không đếm được

Xem 1 vài VD sau:
Khẳng định: 
- There's an elephant in his village.
(Có 1 con voi rong làng của anh ấy)

- There is no water left in the pump.
(Không còn chút nước nào trong máy bơm)


Phủ định:

- There isn't a shopping mall in my hometown.
(Ở quê tôi, Không có cái trung tâm mua sắm nào cả)

- There isn't much time.
(Không còn nhiều thời gian nữa đâu)

Nghi vấn:
- Is there a bike in front of my house?
(Có 1 chiếc xe đạp trước nhà tôi không?)

- Is there a lot of snow in the winter?
( Có nhiều tuyết vào mùa đông không?)

 

II. THERE ARE+   Danh từ số nhiều = CÓ NHIỀU
      (Dạng viết tắt: There're) 


Tuy nhiên, Ta có thể dùng những Từ hạn địnhtrước các Danh từ số nhiều như: 

- SỐ LƯỢNG (two, ten, thousand...) 

- MANY/ A LOT OF/ LOTS OF (nhiều)

- A FEW/ SOME/ SEVERAL (một vài)

 

Khẳng định:
- There are a few grocery stores in my hometown.
  (Có vài cửa hàng tạp hóa ở quê tôi)

 - There're 4 seansons in a year.
  ( Có 4 mùa trong 1 năm)


Phủ định:
- There are not many choices.
 (Không có nhiều sự lựa chọn)

- There aren't any nice hotels near here.
  (Khôngcó bất cứ cái khách sạn đẹp nào ở gần đây cả)

Nghi vấn:
- Are there many places to visit in your town?
 (Trong thị trấn của Bạn có nhiều địa điểm để đi tham không?)

- Are there any movie theaters?
  (Có rạp chiếu phim nào không?)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018







Phân biệt GOOD và WELL

1. Good: Có nghĩa là giỏi, tốt.

Xét VD sau:
a. I make a good impression on her. (Tôi tạo ấn tượng tốt với cô ấy)

 

- "Good" là Tính từ miêu tả cho Danh từ " impression"
- Vị trí là đứng trước Danh từ đó.

b. My English is not very good. (Tiếng Anh của tôi không tốt lắm)

 

- "Good" là Tính từ miêu tả cho Cụm Danh từ " My English"
- Vị trí đứng sau Động từ To Be


Kết Luận:

-> GOOD là 1 Tính từ (ADJ) dùng để miêu tả thêm/ bổ nghĩa thêm cho 1 Danh từ (Noun) nào đó.
-> ADJ + Noun
-> To Be + ADJ

 


 

2. WELL: cũng mang nghĩa là giỏi/ tốt/ hay/ xuất sắc ....

Ví dụ:

She speaks English very well. (Cố ấy nói tiếng Anh rất tốt)


- "Well" là 1 Trạng từ miêu tả cho Động từ " speak"
- Vị trí đứng trước Động từ đó.


Kết Luận: 
-> WELL là 1 Trạng từ (ADV) dùng để miêu tả thêm/ bổ nghĩa cho 1 Động từ (Verb) nào đó
-> V + ADV

 


LƯU Ý:

"WELL" cũng được sử dụng là 1 Tính từ. NHƯNG chỉ dùng miêu tả tình trạng sức khỏe (healthy or unhealthy) 


Vd: 
I didn't feel very well yesterday so I went back home early.
(Hôm qua Tôi cảm thấy không khỏe nên Tôi đã về nhà sớm)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018

 

Cách Chào Hỏi Bắt Đầu Hội Thoại Trong Tiếng Anh

Hướng Dẫn Thực Hành.

Bước 1: Xem video, tập phát âm theo hướng dẫn và quay video màn hình hoặc có khuôn mặt 

Bước 2: Đăng bài lên nhóm theo mẫu dưới đây: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/
(Có thắc mắc gì xin hỏi lại Bel Nguyễn)

MẪU ĐĂNG VIDEO
Nội dung nộp bài trên nhóm đúng theo MẪU để được kiểm duyệt.


#FeasiBLE ENGLISH.net
#HỌCLÀMVIDEOHỌCTIẾNGANH BELNGUYỄN
#Video tập số 01.

Nơi nộp: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/

 

 
Do you speak English?
(Bạn có nói được tiếng Anh không?)

I speak little English.
(Rôi nói được vài câu)

I speak a little English.
(Tôi có thể giao tiếp cơ bản được)
 
Hi, my name is Lan. It's nice to meet you.
(Chào bạn, tôi là Lan, Thật tuyệt khi gặp bạn)

I'm Bel. It's a pleasure to meet you. 
(Tôi là Bel, Rất vinh hạnh được gặp bạn)

I'm Bel. I’m glad to see you.
(Tôi là Bel, Rất vui khi gặp bạn)

Do you mind if I ask you some questions?
(Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn vài câu hỏi không?)
 

What’s your name?
(Tên của bạn là gì?)


My name is Lan.

(Tên tôi là Lan.)

Could I know your name?
(Tôi có thể biết tên bạn được không?)


Of course, My name is Lan
(dĩ nhiên rồi, tôi tên Lan)

How old are you?
(Bạn bao nhiêu tuổi rồi ạ)

I am 21 years old
(tôi được 21 tuổi)

Where are you from?
(bạn đến từ đâu)

I am from Vietnam.
(Tôi đến từ Vietnam)

Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu)

I come from Japan.
(Tôi đến từ nhật bản!)

Where do you live?
(Bạ sống ở đâu)

I live in Ho Chi Minh city.
(Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh)
 
 
What do you do for a living?
(Bạn kiếm sống bằng nghề gì?)

what is your job?
(công việc của bạn là gì?
 
I work part-time in a library. (Tôi làm việc bán thời gian ở thư viện)
I work as a cook. (Tôi là một đầu bếp)
I work at a bank. (tôi làm việc ở ngân hàng)
I work in an office. (Tôi làm việc ở văn phòng)
I work for a computer company. (tôi làm việc ở một công ty máy tính)

Dùng các từ sau khi bạn không nghe rõ những gì người khác nói:
Pardon/ pardon me - Excuse me?

 



Miễn cưỡng làm gì (reluctant)


Be reluctant TO do sth

(miễn cưỡng làm gì)
 

I am reluctant to lend him money.
He was reluctant to talk about his family.
She is a bit reluctant to accept my invitation to the party. 
She is reluctant to learn English.
I was reluctant to buy a new computer.

She is reluctant to apologize to her friends.
She is reluctant to ask me some questions.
I am reluctant to help him
I was reluctant to go out with him last night.
My son is reluctant to listen to me


He is reluctant to stay overnight in the park with me.
He is reluctant to invite me to the party.
I was reluctant to take a photo with my mother.
She was reluctant to travel and climb mountains with his family.
Hoa was reluctant to sing us a song.


He is reluctant to discuss the book with their classmates.
His manager was reluctant to give me some information about his company.
I am reluctant to accept the invitation to stay with us and have some beer.
My mother was reluctant to celebrate my birthday party.
My daughter was reluctant to wear her old dress.

Tạm dịch

Tôi miễn cưỡng cho anh ta vay tiền.
Anh ngại ngần khi nói về gia đình mình.
Cô ấy hơi miễn cưỡng khi nhận lời mời dự tiệc của tôi.
Cô ấy miễn cưỡng học tiếng Anh.
Tôi đã miễn cưỡng mua một máy tính mới.

Cô miễn cưỡng xin lỗi bạn bè của cô ấy.
Cô ấy miễn cưỡng hỏi tôi một số câu hỏi.
Tôi miễn cưỡng giúp anh ấy
Tôi đã miễn cưỡng đi ra ngoài với anh ấy tối qua.
Con trai tôi miễn cưỡng nghe tôi

Anh ấy miễn cưỡng ở lại công viên qua đêm với tôi.
Anh ấy miễn cưỡng mời tôi dự tiệc.
Tôi miễn cưỡng chụp ảnh chung với mẹ.
Cô miễn cưỡng đi du lịch, leo núi cùng gia đình anh.
Hoa đã miễn cưỡng hát cho chúng tôi một bài hát.

Anh ấy miễn cưỡng thảo luận về cuốn sách với các bạn cùng lớp của họ.
Người quản lý của anh ấy đã miễn cưỡng cung cấp cho tôi một số thông tin về công ty của anh ấy.
Tôi miễn cưỡng chấp nhận lời mời ở lại với chúng tôi và uống một ít bia.
Mẹ tôi miễn cưỡng tổ chức tiệc sinh nhật cho tôi.
Con gái tôi đã miễn cưỡng mặc lại chiếc váy cũ của cô ấy.


Facebook của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Kênh youtube của mình: youtube.com/BelNguyen
Nhóm FeasiBLE ENGLISH : https://www.facebook.com/groups/609163899252710/

 

Sẵn Sàng Làm Gì Đó…


BE
+ ready to + ĐỘNG TỪ
(Sẵn sàng làm cái gì đó...)


Be = am, is, are...


I am ready to challenge myself. 
Are you ready to face many difficulties?
She is ready to learn English 
He is ready to leave.

Tạm dịch:
Tôi đã sẵn sàng để thử thách bản thân.
Bạn đã sẵn sàng đối mặt với nhiều khó khăn chưa?
Cô ấy đã sẵn sàng để học tiếng Anh
Anh ấy đã sẵn sàng để rời đi.

Facebook của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Kênh youtube của mình: youtube.com/BelNguyen
Nhóm FeasiBLE ENGLISH : https://www.facebook.com/groups/609163899252710/


 

Hướng Dẫn Tham Gia Mỗi Ngày 1 Cấu Trúc Cùng Bel

Hướng dẫn tham gia:
(link nhóm CHAT https://m.me/join/AbY1Hmrzq5Cj9WSI)

 

1. Mỗi ngày đặt 1 - 3 câu dưới bài POST lúc 10h tại Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi/
2. Vào nhóm CHAT bình luận FINISH khi đã hoàn thành.
3. Nếu có thể thì xin giúp Bel Tag, chia sẽ, hoặc rũ bạn tham gia cùng động lực nhau học và đặt câu nhé.

 

Bel sẽ đăng nhiệm vụ mỗi ngày vào nhóm, bạn nào tham gia nghiêm túc xin tự giác, Bel sẽ cố gắng dành thời gian sửa bài cho những bạn đặt câu nghiêm túc. (do Bel có nhiều công việc, nên có thể sẽ sửa không được thường xuyên lắm nhưng mong là những bạn biết nhiều chỉ cho những bạn biết ít nhé, còn Bel sẽ cố gắng vào sửa khi có thêm thời gian)

*LƯU Ý:
a) Vì nhóm đông, nên tin nhắn sẽ kêu thường xuyên, vậy để tránh bị ảnh hưởng hoặc gây phiền nhiễu trong giờ làm việc của từng cá nhân, thì xin mọi người tắt chuông thông báo trong nhóm CHAT ở mục có biểu tượng cái chuông nhé.
b) Không đăng ảnh động, link liên kết, quảng cáo từ ngoài nhóm...

 

 

Phối hợp với ai đó – coordinate | Mỗi Ngày 1 Cấu Trúc cùng Bel Nguyễn

 


Coordinate /kəʊˈɔːdɪneɪt/ 

coordinate with sb/sth


I coordinate with my friend to make an English website
They coordinate with each other to compose a new song
He needs to coordinate with his wife in order to educate their kids

Tạm dịch
Tôi phối hợp với người bạn của tôi để làm một trang web tiếng Anh
Họ phối hợp với nhau để sáng tác một ca khúc mới
Anh ấy cần phối hợp với vợ để giáo dục con cái

Facebook của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Kênh youtube của mình: youtube.com/BelNguyen
Nhóm FeasiBLE ENGLISH : https://www.facebook.com/groups/609163899252710/