LUYỆN PHÁT ÂM

Trước tiên xin mời các Anh Chị và các bạn xem cẩn thận các video dưới đây, mọi thắc mắc xin liên hệ Bel ạ!

1. Cách sử dụng từ điển oxford và google dịch

 


2. Cách sử dụng từ điển Tflat


3. Cách sử dụng từ điển Google dịch và oxford.



4. Bảng phiên âm quốc tế








 

TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ “HOMETOWN”

TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ "HOMETOWN"

 
1. Where is your hometown?
/weər ɪz jɔː ˈhəʊmˈtaʊn/
 
Quê bạn ở đâu?
 
2. Where are you from?
/weər ɑː juː frɒm/
 
Bạn đến từ đâu?
 
3. Are you from a big city or a small town?
/ɑː juː frɒm ə bɪg ˈsɪti ɔːr ə smɔːl taʊn/
 
Bạn đến từ một thành phố lớn hay một thị trấn nhỏ?
 
4. I am from the East coast of the US. 
/aɪ æm frɒm ði iːst kəʊst ɒv ðə juːˈɛs/
 
Tôi đến từ bờ Đông nước Mỹ.
 
5. My hometown is very small. It's a little town in the countryside, in Đo Đo.
/maɪ ˈhəʊmˈtaʊn ɪz ˈvɛri smɔːl. ɪts ə ˈlɪtl taʊn ɪn ðə ˈkʌntrɪˌsaɪd, ɪn Đəʊ Đəʊ/
 
Quê tôi nhỏ lắm. Đó là một thị trấn nhỏ ở nông thôn, ở Đo Đo. 
 
6. Well, I was born and raised in Hà Nội which is the capital of Vietnam. 
/wɛl, aɪ wɒz bɔːn ænd reɪzd ɪn eɪʧà ɛnộaɪ wɪʧ ɪz ðə ˈkæpɪtl ɒv ˌvjɛtˈnɑːm/
 
Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội - thủ đô của Việt Nam.
 
7. I was born and raised in Ho Chi Minh city which is located in the Southern part of Vietnam.
/aɪ wɒz bɔːn ænd reɪzd ɪn həʊ ʧiː Minh ˈsɪti wɪʧ ɪz ləʊˈkeɪtɪd ɪn ðə ˈsʌðən pɑːt ɒv ˌvjɛtˈnɑːm/
 
Tôi sinh ra và lớn lên tại thành phố Hồ Chí Minh, miền Nam Việt Nam.
 
8. Oh, My hometown is called Green, And it's a really great city. 
/əʊ, maɪ ˈhəʊmˈtaʊn ɪz kɔːld griːn, ænd ɪts ə ˈrɪəli greɪt ˈsɪti/ 
 
Ồ, quê hương của tôi tên là Green, Và đó là một thành phố thực sự tuyệt vời. 
 
9. Is your hometown a good place to live?
/ɪz jɔː ˈhəʊmˈtaʊn ə gʊd pleɪs tuː lɪv/
 
Có phải quê hương của bạn là 1 nơi tốt để sinh sống không? 
 
10. Yes, definitely. 
/jɛs, ˈdɛfɪnɪtli/
 
Vâng, chắc chắn rồi. 
 
11. I like the city’s dynamic lifestyle such as modern facilities, job opportunities And It's a great place for young people who want to build a brilliant social position. 
 
/aɪ laɪk ðə ˈsɪtiz daɪˈnæmɪk ˈlaɪfˌstaɪl sʌʧ æz ˈmɒdən fəˈsɪlɪtiz, ʤɒb ˌɒpəˈtjuːnɪtiz ænd ɪts ə greɪt pleɪs fɔː jʌŋ ˈpiːpl huː wɒnt tuː bɪld ə ˈbrɪljənt ˈsəʊʃəl pəˈzɪʃən/
 
Tôi thích lối sống năng động của thành phố như cơ sở vật chất hiện đại, cơ hội việc làm Và Đó là một nơi tuyệt vời cho những người trẻ tuổi muốn xây dựng một vị trí xã hội sáng giá. 
 
12. I don’t think so. The pace of life here is quite slow. So It is not a good environment for young people who find a good job, they’d better move to the city.
 
/aɪ dəʊnt θɪŋk səʊ. ðə peɪs ɒv laɪf hɪər ɪz kwaɪt sləʊ. səʊ ɪt ɪz nɒt ə gʊd ɪnˈvaɪərənmənt fɔː jʌŋ ˈpiːpl huː faɪnd ə gʊd ʤɒb, ðeɪd ˈbɛtə muːv tuː ðə ˈsɪti/
 
Tôi không nghĩ vậy. Nhịp sống ở đây khá chậm. Vì vậy, đây không phải là một môi trường tốt cho những người trẻ tìm được một công việc tốt, tốt hơn là họ nên chuyển đến thành phố.
 
13. Are there any changes you would like to make in your hometown?
/ɑː ðeər ˈɛni ˈʧeɪnʤɪz juː wʊd laɪk tuː meɪk ɪn jɔː ˈhəʊmˈtaʊn/
 
Bạn có muốn thay đổi điều gì ở quê hương của bạn không? 
 
14. We can't avoid being stuck in traffic jams during rush hours.
/wiː kɑːnt əˈvɔɪd ˈbiːɪŋ stʌk ɪn ˈtræfɪk ʤæmz ˈdjʊərɪŋ rʌʃ ˈaʊəz/
 
Chúng tôi không thể tránh khỏi tình trạng kẹt xe trong mỗi giờ cao điểm.
 
15. So, I would like to ameliorate the infrastructure conditions there. 
/səʊ, aɪ wʊd laɪk tuː əˈmiːliəreɪt ði ˈɪnfrəˌstrʌkʧə kənˈdɪʃənz ðeə/
 
Vì vậy, tôi muốn cải thiện các điều kiện cơ sở hạ tầng ở đó.
 
 
16. How long have you been living there?
/haʊ lɒŋ hæv juː biːn ˈlɪvɪŋ ðeə/
 
Bạn đã sống ở đó bao lâu rồi?
 
17. I have been living here for almost 26 years.  
/aɪ hæv biːn ˈlɪvɪŋ hɪə fɔːr ˈɔːlməʊst 26 jɪəz/
 
Tôi đã sống ở đây gần 26 năm.
 
18. Is it easy to travel around your hometown?
/ɪz ɪt ˈiːzi tuː ˈtrævl əˈraʊnd jɔː ˈhəʊmˈtaʊn/
 
Có dễ dàng để đi du lịch quanh quê hương của bạn không? 
 
19. Yes, it is. It is a small city but there are different kinds of transportation available.
 
/jɛs, ɪt ɪz. ɪt ɪz ə smɔːl ˈsɪti bʌt ðeər ɑː ˈdɪfrənt kaɪndz ɒv ˌtrænspɔːˈteɪʃən əˈveɪləbl/
 
Vâng, đúng vậy. Tuy là một thành phố nhỏ nhưng luôn có sẵn các loại phương tiện giao thông khác nhau.  

----
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 










TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ “GIA ĐÌNH”


TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ "FAMILY"


1. How many people are there in your family?
/haʊ ˈmɛni ˈpiːpl ɑː ðeər ɪn jɔː ˈfæmɪli/
 
Gia đình bạn có bao nhiêu người?
 
2. There are 4 people in my family: my father, mother, my sister, and me. We live together.
 
/ðeər ɑː 4 ˈpiːpl ɪn maɪ ˈfæmɪli: maɪ ˈfɑːðə, ˈmʌðə, maɪ ˈsɪstə, ænd miː. wiː lɪv təˈgɛðə/
 
Có 4 người trong gia đình tôi: bố, mẹ, chị gái và tôi. Chúng tôi sống cùng nhau.
 
3. There are 5 people in my family: my dad, my mom, my two sisters and me.
 
Có 5 người trong gia đình tôi: bố tôi, mẹ tôi, hai chị gái tôi và tôi.
 
/ðeər ɑː 5 ˈpiːpl ɪn maɪ ˈfæmɪli: maɪ dæd, maɪ ˈsɪstər ænd maɪ tuː ˈsɪstəz/
 
4. They all live close to me except for my youngest sister who lives in Hồ Chí Minh City because of her work.
 
/ðeɪ ɔːl lɪv kləʊs tuː miː ɪkˈsɛpt fɔː maɪ ˈjʌŋɪst ˈsɪstə huː lɪvz ɪn eɪʧồ Chí Minh ˈsɪti bɪˈkɒz ɒv hɜː wɜːk/
 
Tất cả họ đều sống gần tôi ngoại trừ cô em gái út của tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh vì công việc của cô ấy.
 
5. Does your family live in a house or an apartment?
/dʌz jɔː ˈfæmɪli lɪv ɪn ə haʊs ɔːr ən əˈpɑːtmənt/
 
Gia đình của Bạn sống trong 1 căn nhà hay là 1 căn hộ?
 
6. Actually, We're living in my own apartment, we have been there for five years. It's small but comfortable. 
/ˈækʧʊəli, wɪə ˈlɪvɪŋ ɪn maɪ əʊn əˈpɑːtmənt, wiː hæv biːn ðeə fɔː faɪv jɪəz. ɪts smɔːl bʌt ˈkʌmf(ə)təbl/
 
Thực ra, Chúng tôi đang sống trong 1 căn hộ, Chúng tôi đã ở đây được 5 năm rôi, Tuy căn hộ nhỏ thôi nhưng rất thoải mái.
 
7. We live in a house in the countryside.
/wiː lɪv ɪn ə haʊs ɪn ðə ˈkʌntrɪˌsaɪd/
 
Chúng tôi sống trong 1 căn nhà ở quê. 
 
8. We rented a room for three years before moving to our current apartment.
/wiː lɪvd fɔː θriː jɪəz bɪˈfɔː ˈmuːvɪŋ tuː ˈaʊə ˈkʌrənt əˈpɑːtmənt/
 
Chúng tôi thuê một căn phòng khoảng  ba năm trước khi chuyển đến căn hộ hiện tại.
 
9. What does your father do?
/wɒt dʌz jɔː ˈfɑːðə duː/
 
Ba của bạn làm nghề gì?
 
10. My father is a teacher. He works in a primary school. 
/maɪ ˈfɑːðər ɪz ə ˈtiːʧə. hiː wɜːks ɪn ə ˈpraɪməri skuːl/

Ba tôi là một giáo viên. Ông ấy làm việc trong một trường tiểu học. 
 
11. How about your mother? 
/haʊ əˈbaʊt jɔː ˈmʌðə/
 
Còn mẹ bạn thì sao?
 
12. My mother is a nurse. 
 /maɪ ˈmʌðər ɪz ə nɜːs/
 
Mẹ tôi là một y tá.
 
13. How old is your mother?
/haʊ əʊld ɪz jɔː ˈmʌðə/
 
Mẹ của bạn bao nhiêu tuổi rồi?
 
14. She is 45 years old, 1 year younger than my father.
/ʃiː ɪz 45 jɪəz əʊld, 1 jɪə ˈjʌŋə ðæn maɪ ˈfɑːðə/
 
Cô ấy 45 tuổi, kém bố tôi 1 tuổi. 
 
 
15. What does your mother/father like?
/wɒt dʌz jɔː ˈmʌðə/ˈfɑːðə laɪk/
 
Ba bạn thích điều gì? 
Mẹ bạn thích điều gì? 
 
16. My father likes watching films after a hard-working day. 
/maɪ ˈfɑːðə laɪks ˈwɒʧɪŋ fɪlmz ˈɑːftər ə ˈhɑːdˌwɜːkɪŋ deɪ/
 
Ba tôi thích xem phim sau một ngày làm việc mệt mỏi.
 
17. My mother likes cooking and going shopping.
/maɪ ˈmʌðə laɪks ˈkʊkɪŋ ænd ˈgəʊɪŋ ˈʃɒpɪŋ/
 
Mẹ tôi thích nấu ăn và đi mua sắm.
 
18. Do you stay with your parents?
/duː juː steɪ wɪð jɔː ˈpeərənts/
 
Bạn có ở với bố mẹ bạn không?
 
19. Right now, no, but I used to.
/raɪt naʊ, nəʊ, bʌt aɪ juːzd tuː/
 
Ngày xưa thì có, Hiện tại thì không. 
 
20. No, I don't. I'm living in the city center which is far from my hometown. 
/nəʊ, aɪ dəʊnt. aɪm ˈlɪvɪŋ ɪn ðə ˈsɪti ˈsɛntə wɪʧ ɪz fɑː frɒm maɪ ˈhəʊmˈtaʊn/
 
Không. Tôi đang sống ở trung tâm thành phố, xa quê hương của tôi.
 
21. Does your family usually have dinner together?
/dʌz jɔː ˈfæmɪli ˈjuːʒʊəli hæv ˈdɪnə təˈgɛðə/
 
Gia đình bạn có thường ăn tối cùng nhau không?
 
22. Yes, we do. My mom always prepares delicious meals for us.
/jɛs, wiː duː. maɪ mɒm ˈɔːlweɪz prɪˈpeəz dɪˈlɪʃəs miːlz fɔːr ʌs/
 
Có chứ. Mẹ tôi luôn chuẩn bị những bữa ăn ngon cho chúng tôi. 
 
23. How much time do you spend with your family?
/haʊ mʌʧ taɪm duː juː spɛnd wɪð jɔː ˈfæmɪli/
 
Bạn dành bao nhiêu thời gian cho gia đình mình?
 
24. I always spend as much time as I can with my family.
/aɪ ˈɔːlweɪz spɛnd æz mʌʧ taɪm æz aɪ kæn wɪð maɪ ˈfæmɪli/
 
Tôi luôn dành nhiều thời gian nhất có thể cho gia đình.
 
25. When I'm free especially at the weekends, I like cooking and serve self-dishes to my family. 
 
/wɛn aɪm friː ɪsˈpɛʃəli æt ðə ˈwiːkˈɛndz, aɪ laɪk ˈkʊkɪŋ ænd sɜːv sɛlf-ˈdɪʃɪz tuː maɪ ˈfæmɪli/
 
Khi rảnh rỗi, đặc biệt là vào cuối tuần, tôi thích nấu nướng và tự phục vụ các món ăn cho gia đình.
 
 
 
26.  Do you get along well with your family?
 /duː juː gɛt əˈlɒŋ wɛl wɪð jɔː ˈfæmɪli/
 
Bạn có hòa thuận với gia đình của bạn không?
 
27. Sure. We are really close to each other. 
/ʃʊə. wiː ɑː ˈrɪəli kləʊs tuː iːʧ ˈʌðə/
 
Chắc chắn rồi. Chúng tôi thực sự thân thiết với nhau
 
28. We often share our feelings, and whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly. 
We always feel safe in our family. 
 
/wiː ˈɒf(ə)n ʃeər ˈaʊə ˈfiːlɪŋz, ænd wɛnˈɛvə ˈprɒbləmz kʌm ʌp, wiː dɪsˈkʌs ðɛm ˈfræŋkli ænd faɪnd səˈluːʃənz ˈkwɪkli.
wiː ˈɔːlweɪz fiːl seɪf ɪn ˈaʊə ˈfæmɪli. /
 
Chúng tôi thường chia sẻ cảm xúc của mình và bất cứ khi nào có vấn đề, chúng tôi thảo luận thẳng thắn và nhanh chóng tìm ra giải pháp.
Chúng tôi luôn cảm thấy an toàn trong gia đình của mình.
 

TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ “DU LỊCH”

TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ "DU LỊCH"
 






1. How many places have you traveled to?
   /haʊ ˈmɛni ˈpleɪsɪz hæv juː ˈtrævld tuː/
 
   Bạn đã đi du lịch bao nhiêu nơi rồi?
 
2. I’ve visited all the provinces throughout my country.
    /aɪv ˈvɪzɪtɪd ɔːl ðə ˈprɒvɪnsɪz θru(ː)ˈaʊt maɪ ˈkʌntri/
 
    Tôi đã đi qua tất cả các tỉnh thành trên khắp đất nước của tôi rồi. 
 
3. How many countries have you been to?
    How many countries have you traveled to?
     /haʊ ˈmɛni ˈkʌntriz hæv juː biːn tuː
      haʊ ˈmɛni ˈkʌntriz hæv ˈtrævld tuː/
 
     Bạn du lịch tới bao nhiêu nước rồi?
 
4. I’ve been to 10 countries in total.
    /aɪv biːn tuː 10 ˈkʌntriz ɪn ˈtəʊtl/
    
     Tôi đã đến tổng cộng 10 quốc gia.
 
5. 10 countries? What is the country you love most? 
     /10 ˈkʌntriz? wɒt ɪz ðə ˈkʌntri juː lʌv məʊst/
 
     10 nước, vậy bạn thích nước nào nhất?
 
6. Who do you usually go with?
    /huː duː juː ˈjuːʒʊəli gəʊ wɪð/
 
    Bạn thường xuyên đi cùng với ai?
 
7. My husband and I travel together. 
/maɪ ˈhʌzbənd ænd aɪ ˈtrævl təˈgɛðə/
 
Tôi đi du lịch cùng với chồng của tôi. 
 
8. It depends on what kind of holiday it is. 
/ɪt dɪˈpɛndz ɒn wɒt kaɪnd ɒv ˈhɒlədeɪ ɪt ɪz/
 
Điều đó phụ thuộc vào kì lễ nữa. 
 
9. I often go with my family, sometimes with my best friends.
/aɪ ˈɒf(ə)n gəʊ wɪð maɪ ˈfæmɪli, ˈsʌmtaɪmz wɪð maɪ bɛst frɛndz/
 
Tôi thường đi với gia đình tôi thỉnh thoảng đi với bạn bè tôi. 
 
10. Have you ever been abroad?
/hæv juː ˈɛvə biːn əˈbrɔːd/
 
Bạn đã bao giờ du lịch ở nước ngoài chưa? 
 
11. I usually travel to Europe by myself.
/aɪ ˈjuːʒʊəli ˈtrævl tuː ˈjʊərəp baɪ maɪˈsɛlf/
 
Tôi thường xuyên đến Châu Âu 1 mình. 
 
12. Oh yes I have!
/əʊ jɛs aɪ hæv/
 
Ồ vâng, Tôi có. 
 
13. I spent 2 weeks in the U.S in September 2010.
aɪ spɛnt 2 wiːks ɪn ðə juː.ɛs ɪn sɛpˈtɛmbə 2010
 
Tôi đã dành 2 tuần ở Hoa Kì vào tháng 9 năm 2010. 
 
14a. What do you usually do during your trip?
/wɒt duː juː ˈjuːʒʊəli duː ˈdjʊərɪŋ jɔː trɪp/
 
Bạn thường làm gì trong chuyến đi của mình?
 
14. I would love to take photos and go sightseeing. 
/aɪ wʊd lʌv tuː teɪk ˈfəʊtəʊz ænd gəʊ ˈsaɪtˌsiːɪŋ/
 
Tôi rất thích chụp ảnh và đi ngắm cảnh.
 
15. Do you prefer traveling by car, train or plane?
/duː juː priˈfɜː ˈtrævlɪŋ baɪ kɑː, treɪn ɔː pleɪn/
 
Bạn thích đi ô tô, tàu hỏa hay máy bay hơn?
 
16. I rarely travel by train. I enjoy traveling with a car the most.
/aɪ ˈreəli ˈtrævl baɪ treɪn. aɪ ɪnˈʤɔɪ ˈtrævlɪŋ wɪð ə kɑː ðə məʊst/
 
Tôi hiếm khi đi du lịch bằng tàu hỏa. Tôi thích đi du lịch bằng ô tô nhất.
 
17. Planes are much faster than any other mode of transport.
/pleɪnz ɑː mʌʧ ˈfɑːstə ðæn ˈɛni ˈʌðə məʊd ɒv ˈtrænspɔːt/ 
 
Máy bay nhanh hơn nhiều so với bất kỳ phương thức vận tải nào khác.
 
18. But it can be a little expensive. 
/bʌt ɪt kæn biː ə ˈlɪtl ɪksˈpɛnsɪv/
 
Nhưng nó có thể là một chút tốn kém.
 
19. What do you do to prepare for your trip?
/wɒt duː juː duː tuː prɪˈpeə fɔː jɔː trɪp/
 
Bạn làm gì để chuẩn bị cho chuyến đi của mình?
 
20. Before the trip, I search for information about the location, weather, and famous tourist attractions ...
/bɪˈfɔː ðə trɪp, aɪ sɜːʧ fɔːr ˌɪnfəˈmeɪʃən əˈbaʊt ðə ləʊˈkeɪʃən, ˈwɛðə, ænd ˈfeɪməs ˈtʊərɪst əˈtrækʃ(ə)nz .../
 
Trước chuyến đi, tôi tìm kiếm thông tin về địa điểm, thời tiết, các điểm du lịch nổi tiếng ...
 
21. What do you usually bring when you travel?
/wɒt duː juː ˈjuːʒʊəli brɪŋ wɛn juː ˈtrævl/
 
Bạn thường mang theo những gì khi đi du lịch? 
 
22. I usually bring some necessary items such as clothes, medicine, food, a map, and a camera.
/aɪ ˈjuːʒʊəli brɪŋ sʌm ˈnɛsɪsəri ˈaɪtəmz sʌʧ æz kləʊðz, ˈmɛdsɪn, fuːd, ə mæp, ænd ə ˈkæmərə/
 
Tôi thường mang theo một số vật dụng cần thiết như quần áo, thuốc men, đồ ăn, bản đồ và máy ảnh.
 

TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ “SỞ THÍCH”

TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ "SỞ THÍCH"







1 What do you like to do in your free time?
/ wɒt duː juː laɪk tuː duː ɪn jɔː friː taɪm/ 
 
Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?
 
2 Do you have any hobbies?
/duː juː hæv ˈɛni ˈhɒbiz/
 
Bạn có sở thích gì không?
 
3 What are your interests?
/wɒt ɑː jɔːr ˈɪntrɪsts/
 
Sở thích của bạn là gì?
 
4 What is your hobby?
/wɒt ɪz jɔː ˈhɒbi/
 
Sở thích của bạn là gì?
 
5 What do you like doing at the weekend?
/wɒt duː juː laɪk ˈdu(ː)ɪŋ æt ðə ˈwiːkˈɛnd/
 
Bạn thích làm gì vào cuối tuần?
 
6 What do you like to do?
/wɒt duː juː laɪk tuː duː/
 
Bạn thích làm gì?
 
7 Do you enjoy watching movies?
/ duː juː ɪnˈʤɔɪ ˈwɒʧɪŋ ˈmuːviz/
 
Bạn có thích xem phim không?
 
8 I am a huge fan of movies.
/aɪ æm ə hjuːʤ fæn ɒv ˈmuːviz/
 
Tôi là một fan cuồng của phim.
 
9 In my free time, I like to play football
/ ɪn maɪ friː taɪm, aɪ laɪk tuː pleɪ ˈfʊtbɔːl/
 
Trong thời gian rảnh, tôi thích chơi bóng đá
 
10 In my free time, I go swimming.
/ ɪn maɪ friː taɪm, aɪ gəʊ ˈswɪmɪŋ/
 
Khi rảnh rỗi, tôi đi bơi
 
11 In my free time, I prefer to read
/ɪn maɪ friː taɪm, aɪ priˈfɜː tuː riːd/
 
Khi rảnh rỗi, tôi thích đọc sách hơn.
 
12 At the weekend I like to go fishing
/æt ðə ˈwiːkˈɛnd aɪ laɪk tuː gəʊ ˈfɪʃɪŋ/
 
Cuối tuần tôi thích đi câu cá
 
13 At the weekend I like cooking
/æt ðə ˈwiːkˈɛnd aɪ laɪk ˈkʊkɪŋ/
 
Cuối tuần tôi thích nấu ăn
 
14 At the weekend I like to do the gardening
/æt ðə ˈwiːkˈɛnd aɪ laɪk tuː duː ðə ˈgɑːdnɪŋ/
 
Vào cuối tuần, tôi thích làm vườn
 
15 I like to go dancing.
/aɪ laɪk tuː gəʊ ˈdɑːnsɪŋ/
 
Tôi thích đi khiêu vũ.
 
16 I like to make friends.
/aɪ laɪk tuː meɪk frɛndz/
 
Tôi thích kết bạn.
 
17 When I have free time, I like to go walking with my friends.
/wɛn aɪ hæv friː taɪm, aɪ laɪk tuː gəʊ ˈwɔːkɪŋ wɪð maɪ frɛndz/
 
Khi rảnh rỗi, tôi thích đi dạo cùng bạn bè.
 
18 When I have free time, I like to take photos.
 /wɛn aɪ hæv friː taɪm, aɪ laɪk tuː teɪk ˈfəʊtəʊz/
 
Khi rảnh rỗi, tôi thích chụp ảnh.
 
19 I relax by watching TV 
/aɪ rɪˈlæks baɪ ˈwɒʧɪŋ ˌtiːˈviː /
 
Tôi thư giãn bằng cách xem TV
 
20 I relax by listening to music.
/aɪ rɪˈlæks baɪ ˈlɪsnɪŋ tuː ˈmjuːzɪk/
 
Tôi thư giãn bằng cách nghe nhạc.
 
21 I always play the guitar in my free time after a stressful day.
/ aɪ ˈɔːlweɪz pleɪ ðə gɪˈtɑːr ɪn maɪ friː taɪm ˈɑːftər ə ˈstrɛsf(ə)l deɪ/
 
Tôi luôn chơi guitar vào thời gian rảnh sau một ngày căng thẳng.
 
22 How much time do you spend on your hobby?
/haʊ mʌʧ taɪm duː juː spɛnd ɒn jɔː ˈhɒbi/
 
Bạn dành bao nhiêu thời gian cho sở thích của mình?
 
23 I love running every morning before 6 AM. 
/ aɪ lʌv ˈrʌnɪŋ ˈɛvri ˈmɔːnɪŋ bɪˈfɔː 6 æm/
 
Tôi thích chạy vào mỗi buổi sáng trước 6 giờ sáng.
 
24 What benefits do you get from it?
/ wɒt ˈbɛnɪfɪts duː juː gɛt frɒm ɪt/
 
Bạn nhận được những lợi ích gì từ nó?
 
25 I was so happy to see them all eat everything.
/aɪ wɒz səʊ ˈhæpi tuː siː ðɛm ɔːl iːt ˈɛvrɪθɪŋ/
 
Tôi rất vui khi thấy họ ăn tất cả mọi thứ.
 
26 By reading books, It helps me broaden my mind. 
/baɪ ˈriːdɪŋ bʊks, ɪt hɛlps miː ˈbrɔːdn maɪ maɪnd/
 
Bằng cách đọc sách, nó giúp tôi mở mang đầu óc.
 
27 Doing yoga is a really good workout. 
/ˈdu(ː)ɪŋ ˈjəʊgə ɪz ə ˈrɪəli gʊd ˈwɜːkaʊt/
 
Tập yoga là một bài tập luyện thực sự tốt.
 
28 It helps me keep fit and chill out after a long day of work.
/ ɪt hɛlps miː kiːp fɪt ænd ʧɪl aʊt ˈɑːftər ə lɒŋ deɪ ɒv wɜːk/
 
Nó giúp tôi giữ dáng và thư giãn sau một ngày dài làm việc.
 
29 What are your other hobbies?
/ wɒt ɑː jɔːr ˈʌðə ˈhɒbiz/
 
Sở thích khác của bạn là gì?
 
a. I swim at the weekend.
/ aɪ swɪm æt ðə ˈwiːkˈɛnd
 
Tôi đi bơi vào cuối tuần.
 
b. I play football every day.
/aɪ pleɪ ˈfʊtbɔːl ˈɛvri deɪ/
 
Tôi chơi bóng đá hàng ngày.
 
c.  And I sometimes play the guitar.
/ænd aɪ ˈsʌmtaɪmz pleɪ ðə gɪˈtɑː/
 
Và tôi thỉnh thoảng chơi guitar.
 
30 What do you think about someone having weird hobbies?
/wɒt duː juː θɪŋk əˈbaʊt ˈsʌmwʌn ˈhævɪŋ wɪəd ˈhɒbiz/
 
Bạn nghĩ gì về việc ai đó có những sở thích kỳ lạ
 
a. I don’t think any hobby is weird. 
/aɪ dəʊnt θɪŋk ˈɛni ˈhɒbi ɪz wɪəd/
 
Tôi không nghĩ bất kì sở thích nào là kỳ lạ cả.
 
 b. It’s just what you like to do, so I don’t judge others.
/ɪts ʤʌst wɒt juː laɪk tuː duː, səʊ aɪ dəʊnt ˈʤʌʤ ˈʌðəz/
 
Đó chỉ là những gì bạn thích làm, vì vậy tôi không đánh giá người khác. 


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 














 
 

Giải Đề Toeic

BỘ SÁCH LUYỆN THI TOEIC FORMAT MỚI ETS TOEIC 2020

 

GIẢI CHI TIẾT PART 5

1. Câu 101
2. Câu 102
3. Câu 103
4. Câu 104
5. Câu 105
6. Câu 106
7. Câu 107
8. Câu 108
9. Câu 109
10. Câu 110
1. Câu 101
2. Câu 102
3. Câu 103
4. Câu 104
5. Câu 105
6. Câu 106
7. Câu 107
8. Câu 108
9. Câu 109
10. Câu 110
1. Câu 101
2. Câu 102
3. Câu 103
4. Câu 104
5. Câu 105
6. Câu 106
7. Câu 107
8. Câu 108
9. Câu 109
10. Câu 110
1. Câu 101
2. Câu 102
3. Câu 103
4. Câu 104
5. Câu 105
6. Câu 106
7. Câu 107
8. Câu 108
9. Câu 109
10. Câu 110
1. Câu 101
2. Câu 102
3. Câu 103
4. Câu 104
5. Câu 105
6. Câu 106
7. Câu 107
8. Câu 108
9. Câu 109
10. Câu 110
1. Câu 101
2. Câu 102
3. Câu 103
4. Câu 104
5. Câu 105
6. Câu 106
7. Câu 107
8. Câu 108
9. Câu 109
10. Câu 110
1. Câu 101
2. Câu 102
3. Câu 103
4. Câu 104
5. Câu 105
6. Câu 106
7. Câu 107
8. Câu 108
9. Câu 109
10. Câu 110
1. Câu 101
2. Câu 102
3. Câu 103
4. Câu 104
5. Câu 105
6. Câu 106
7. Câu 107
8. Câu 108
9. Câu 109
10. Câu 110



 



 

 

 

THỬ THÁCH LÀM VIDEO

Hướng dẫn tham gia thực hành.

Bước 1:

Đọc câu sau, dịch gửi cho Bel và sau đó đăng lên nhóm https://www.facebook.com/groups/feasibleenglish/.

"Don't try to be the best. Be the first. Be the first to change, Be the first to take the challenge, Be the first one to overcome the difficulties". (Mã Vân)

 

Bước 2:

Truy cập website sau, mỗi ngày vào nguồn tài liệu dưới đây 1 và chọn 5 câu tiếng Anh mà bạn nghĩ rằng nó quan trọng, bạn cần và thích nhất, sau đó tự quay 1 video chọn đọc mỗi ngày 5 câu bạn vừa mới chọn và đăng lên nhóm.


1. Nguồn tài liệu theo chủ đề: https://feasibleenglish.net/luyen-nghe/
2. Nhóm đăng bài: https://www.facebook.com/groups/feasibleenglish/

Lưu ý khi đăng bài: nhớ kèm theo tiêu đề dưới đây:
Tiêu Đề: DAY 1, Tôi quyết tâm mỗi ngày dành 20 phút để học tiếng Anh mỗi ngày tại nhóm của Bel, tập quay video học từ vựng và làm theo hướng dẫn. "I can do it".

 

Bước 3: hướng dẫn luyện nghe thêm cho các bạn!

Các bạn bấm vào đường link sau để biết cách luyện nghe mỗi ngày như thế nào nhé: https://feasibleenglish.net/luyennghe-cungbel/

 

Bước 4:

Chuẩn bị tâm lý và tinh thần quyết tâm để hoàn thành 30 ngày thử thách, mạnh dạn hỏi Bel khi có thắc mắc. Nếu không hỏi bạn sẽ mãi mãi không có câu trả lời, đừng ngại rằng mình sẽ hỏi những câu ngớ ngẩn mà người khác cười bạn, nhưng hãy luôn nghĩ rằng không biết nên cứ hỏi, HỎI là 1 trong những cách tuyệt vời để cải thiện và nâng tầm hiểu biết, chúc các bạn tham gia thực hành trong vui vẻ và thành công. Cùng nhau mắc lỗi sai và cùng nhau sửa chữa và học từ những lỗi sai đó.

 

Thân, Bel Nguyễn!

40 MẪU CÂU CHỦ ĐỀ NHÀ HÀNG

40 MẪU CÂU CHỦ ĐỀ NHÀ HÀNG

 

1. Do you have a reservation?

/du: juː hæv ə ˌrɛzəˈveɪʃən/

 
   Quý khách đã đặt bàn chưa?
 
2. Are you ready to order?
    /ɑː juː ˈrɛdi tuː ˈɔːdə/
 
   Quý khách đã muốn gọi món chưa?
 
 
3. Have you booked a table?
    /hæv juː bʊkt ə ˈteɪbl/
 
    Mình đặt bàn chưa nhỉ?
 
4. I’ll show you to the table. This way, please.
    /aɪl ʃəʊ juː tuː ðə ˈteɪbl. ðɪs weɪ, pliːz/
 
   Tôi sẽ dẫn quý khách đến bàn của mình. Mời đi lối này.
 
5.  Please take a seat
     /pliːz teɪk ə siːt/
 
      Xin mời ngồi.
 
 
6.  I’d like to make a reservation
     /aɪd laɪk tuː meɪk ə ˌrɛzəˈveɪʃən/
 
     Tôi muốn đặt bàn.
 
7. Follow me, please.
    /ˈfɒləʊ miː, pliːz/
 
    Vui lòng theo tôi.
 
 
8. A table for two, please.
    /ə ˈteɪbl fɔː tuː, pliːz/
 
    Cho một bàn 2 người.
 
 
9. We’re not ready to order yet. Could you give us a few more minutes, please?
    /wɪə nɒt ˈrɛdi tuː ˈɔːdə jɛt. kʊd juː gɪv ʌs ə fjuː mɔː ˈmɪnɪts, pliːz/
 
    Chúng tôi chưa sẵn sàng. Có thể đợi chúng tôi một vài phút nữa được không?
 
 
10. We’re ready to order now
      /wɪə ˈrɛdi tuː ˈɔːdə naʊ/
 
     Chúng tôi đã sẵn sàng gọi món rồi.
 
 
11. Do you have any free tables?
     /duː juː hæv ˈɛni friː ˈteɪblz
 
 
     Mình có bàn trống nào không?
 
12. Could I have another spoon?
     /kʊd aɪ hæv əˈnʌðə spuːn/
 
      Tôi có thể lấy một chiếc thìa được không?
 
13. Could I have another knife?
     /kʊd aɪ hæv əˈnʌðə naɪf/
 
     Tôi có thể lấy một chiếc dao được không?
 
 
14. Good morning, I’m Lisa, I’ll be your server for tonight.
      /gʊd ˈmɔːnɪŋ, aɪm ˈliːsə, aɪl biː jɔː ˈsɜːvə fɔː təˈnaɪt/
 
     Xin chào quý khách, tôi là Lisa. Tôi sẽ là người phục vụ của quý khách trong tối nay.
 
15. What can I do for you?
     /wɒt kæn aɪ duː fɔː juː/
 
      Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
 
16. I’m afraid that the table is reserved.
      /aɪm əˈfreɪd ðæt ðə ˈteɪbl ɪz rɪˈzɜːvd/
 
      Rất tiếc là bàn đó đã được người khác đặt trước rồi.
 
 
17. Your table is ready.
      /jɔː ˈteɪbl ɪz ˈrɛdi/
 
     Bàn của quý khách đã sẵn sàng rồi.
 
18. What would you like to drink?
     /wɒt wʊd juː laɪk tuː drɪŋk/
 
    Quý khách muốn uống gì ạ?
 
 
19. What would you like for dessert?
     /wɒt wʊd juː laɪk fɔː dɪˈzɜːt
 
     Quý khách muốn dùng món gì cho tráng miệng ạ?
 
20. How often do you eat out? Who do you go with?
/haʊ ˈɒf(ə)n duː juː iːt aʊt? huː duː juː gəʊ wɪð/
 
Bạn có thường đi ăn ngoài không? Bạn thường đi với ai?
 
21. I’m on a diet.
/aɪm ɒn ə ˈdaɪət/
 
Tôi đang ăn kiêng.
 
22. I’m allergic to seafood.
/aɪm əˈlɜːʤɪk tuː ˈsiːfuːd/
 
 Tôi bị dị ứng với hải sản.
 
 
23. I’m a vegetarian.
/aɪm ə ˌvɛʤɪˈteərɪən/
 
Tôi là người ăn chay.
 
24. I often eat out with my friends on weekends.
/aɪ ˈɒf(ə)n iːt aʊt wɪð maɪ frɛndz ɒn ˈwiːkˈɛndz/
 
Tôi thường đi ăn vào cuối tuần với bạn bè của tôi. 
 
 
25. Do you often drink alcohol when eating out?
/duː juː ˈɒf(ə)n drɪŋk ˈælkəhɒl wɛn ˈiːtɪŋ aʊt/
 
Bạn có thường uống rượu bia khi đi ăn ngoài không?
 
26. Thanks. That was delicious.
/θæŋks. ðæt wɒz dɪˈlɪʃəs/ 
 
 Cảm ơn, rất ngon!
 
27. The food was delicious.
/ðə fuːd wɒz dɪˈlɪʃəs/
 
 Thức ăn ngon!
 
28. This isn’t what I ordered.
/ðɪs ˈɪznt wɒt aɪ ˈɔːdəd
 
 Đây không phải thứ tôi gọi.
 
29. This is too salty.
/ðɪs ɪz tuː ˈsɔːlti/
 
 Món này mặn quá!
 
30. Could we have the bill, please?
/kʊd wiː hæv ðə bɪl, pliːz
 
 Mang cho chúng tôi hóa đơn được không?
 
31. Can I pay by card?
/kæn aɪ peɪ baɪ kɑːd/
 
Tôi có thể trả bằng thẻ không?
 
32. Do you take credit cards?
/duː juː teɪk ˈkrɛdɪt kɑːdz/
 
Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
 
33. I’ll get this
/aɪl gɛt ðɪs/
 
Để tôi trả.
 
34. Let’s split it = Let’s share the bill.
/lɛts splɪt ɪt = lɛts ʃeə ðə bɪl/
 
 Chúng ta chia nhau trả đi.
 
35. That was lovely! Thank you.
/ðæt wɒz ˈlʌvli! θæŋk juː/
 
 Bữa ăn ngon lắm! Cảm ơn bạn.
 
36. Everything was great.
/ˈɛvrɪθɪŋ wɒz greɪt/
 
 Mọi thứ đều rất tuyệt vời. 
 
 
37. Can I pay by credit card?
/kæn aɪ peɪ baɪ ˈkrɛdɪt kɑːd/
 
Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không vậy?
 
38. Keep the change.
/kiːp ðə ʧeɪnʤ/
 
Hãy giữ lại tiền thừa nhé (Tip)
 
39. Could you check the bill for me, please? It doesn’t seem right.
/kʊd juː ʧɛk ðə bɪl fɔː miː, pliːz? ɪt dʌznt siːm raɪt/
 
 Có thể kiểm tra lại hóa đơn cho tôi được không? Tôi nghĩ nó có vấn đề.
 
40. Can I get you anything else?
/kæn aɪ gɛt juː ˈɛnɪθɪŋ ɛls/
 
 Mình gọi món khác được không ạ?


 




LÝ DO HỌC TIẾNG ANH MÃI MÀ KHÔNG GIỎI!

BẠN ĐÃ CỐ GẮNG HỌC TIẾNG ANH MỖI NGÀY, MÀ VẪN CHƯA GIỎI?

Từ vựng trong bài: 
No matter how hard I try: dù cho tôi cố gắng cỡ nào
Ngôn ngữ : language
Lưu loát :to be fluent
Quá trình (process) 
Nỗ lực nhiều (put a lot of effort)
"Đừng làm việc chăm chỉ, hãy làm việc thông minh (Don't Work Hard, Work Smart)
 phải (must) 
Ngữ pháp (grammar) 
Kỹ năng nghe (listening skills) 
Phụ đề (English subtitles)
Khả năng (ability)
Vấn đề ở đây là (The only problem is)
duy trì (maintain) 
Lập kế hoạch (make a plan)
Thiết lập mục tiêu dài hạn (set yourself some long-term goals)
Vậy nên (so that)
Tập trung (focus on)
 
Bạn có đã từng: "dù cho cố gắng cỡ nào (no matter how hard I try), tôi vẫn không nói được tiếng Anh"?
 
Nếu bạn đang ở trong tình trạng đó, bài viết này sẽ giúp bạn có một câu trả lời rõ ràng. Nhân tiện, gửi tặng các bạn khóa học tiếng anh miễn phí của mình từ con số 0 tại website này nhé #Feasibleenglish.net/, và giờ hãy cùng mình đi trả lời câu hỏi trên.
 
Tuy rằng tiếng Anh chỉ là một ngôn ngữ (language), nhưng để lưu loát (to be fluent) chúng ta cần một quá trình (process) dài. 
 
Có câu: "đừng làm việc chăm chỉ, hãy làm việc thông minh (Don't Work Hard, Work Smart)", không phải cứ cắm đầu vào học chúng ta cũng sẽ giỏi, tất nhiên chăm chỉ và nỗ lực nhiều (put a lot of effort) trong việc học là quan trọng. Tuy nhiên, chúng ta cần phải (must) biết rõ chúng ta đã cố gắng nhưng mà cố gắng cái gì và như thế nào.
 
Bạn có thể đọc hiểu tốt, ngữ pháp (grammar) tốt nhưng cái bạn đang muốn hướng đến là "nói tốt" thì việc cần phải làm đó là "nói nhiều hơn". Nếu muốn cải thiện kỹ năng nghe (listening skills) nhưng xem phim lại bật phụ đề (English subtitles) để hiểu nội dung thì những sự cố gắng của bạn chưa đúng trọng tâm nên không có kết quả.
 
Và ngược lại (vice versa), nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói (speaking skills) nhưng lại chỉ xem phim và nghe nhiều mà quên rằng việc mình cần làm nhiều hơn đó là NÓI, thì khả năng (ability) nói sẽ cải thiện rất chậm.
 
Vấn đề ở đây là (The only problem is), muốn cải thiện cái gì, thì tập cái đó nhiều vào. Miễn là (as long as) bạn tin bản thân và duy trì (maintain) đều đặn mỗi ngày thì một điều chắc chắn rằng (one thing is for sure) mong muốn của bạn chắc chắn sẽ hoàn thành sớm hơn dự định.
 
Vậy nên (so that), hãy tập trung (focus on) vào kỹ năng bạn cần cải thiện, và lên một kế hoạch càng chi tiết càng tốt, nó sẽ giúp bạn tiến gần hơn đến mục tiêu. 
 
Mong thông qua những chia sẽ này, các bạn sẽ có định hướng rõ hơn trong quá trình thiết lập mục tiêu dài hạn (set yourself some long-term goals) và tạo lập kế hoạch (make a plan) tốt hơn cho bộ môn tiếng Anh này. 
 
By Bel Nguyễn 
https://www.facebook.com/belnguyen2018/


 

HỌC TIẾNG ANH BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU

HỌC TIẾNG ANH BẮT ĐẦU (START) TỪ ĐÂU

 

Hôm nay (today), mình xin chia sẽ (share) với các bạn kinh nghiệm (experience) cá nhân của mình về việc học tiếng Anh (english) bắt đầu từ đâu.
 
Phần lớn nhiều bạn mỗi khi bắt đầu (start) học tiếng Anh thường có thói quen mặc định trong đầu rằng phải (have to) học 12 thì (12 tenses) trước. Tuy nhiên (However), trên thực tế chúng ta chỉ cần khoảng 4 - 6 thì sử dụng thường xuyên (on a regular basis) trong giao tiếp. Nhưng điều quan trọng hơn là (more importantly), phát âm và từ vựng nền tảng cần phải được chuẩn bị (prepare) trước.
 
Để dễ hiểu hơn thì các bạn thử nghĩ (think) xem. nếu phát âm không được thì ngữ pháp (grammar) có giỏi, từ vựng (vocabulary) có nhiều thì có thể làm cho người nước ngoài (foreigner) hiểu những gì mình đang nói không? Ngữ pháo, từ vựng tất nhiên rất quan trọng, nhưng chúng ta cần biết cái gì nên học trước, cái gì nên học sau, chúng ta cần lên kế hoạch (plan) cụ thể, qua đó sẽ quản lý (manage) cũng như tiết kiệm được thời gian (time).
 
Lời khuyên (advice) của mình là: trước tiên (at first) học phát âm trước, sau đó (and then) chuẩn bị một lượng từ vựng nhất định thông qua các mẫu hội thoại cơ bản (dialog, conversation) tham khảo: (https://feasibleenglish.net/luyenphatam), tiếp theo (next) sẽ là một số thì cơ bản (kênh Youtube của mình FeasiBLE ENGLISH), cuối cùng (finally) thì tự tạo môi trường hoặc tìm một môi trường đó để thực hành.
 
Các bạn cũng đừng quên làm quen với kỹ năng nghe (listening skills) trong suốt quá trình học nhé, mỗi ngày dành (spend) 20 phút nghe với mình tại đây: https://feasibleenglish.net/luyen-nghe/
Tham khảo thêm mỗi ngày 1 cấu trúc tại đây nữa là đủ hành trang cho các bạn tự học https://feasibleenglish.net/video-cau-truc-moi-ngay/
 
Chúc các Bạn thành công và có một ngày thứ 2 đầu tuần tràn đầy năng lượng (energy) và niềm cảm hứng (inspiration) để học tập và làm việc hiệu quả.
 
By Bel Nguyễn.