ĐỘNG TỪ TO BE, ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Bài viết hôm nay sẽ trả lời cho các bạn sự khác biệt giữa động từ to be và động từ thường trong tiếng Anh, các bạn hãy xem video trước khi đọc bài nhé. Chúc các bạn học tốt và hiểu bài.

1. VỀ ĐỘNG TỪ TO BE.

 
Động từ "to be" bao gồm: am, is, are, was, were. Nhưng hôm nay chúng ta chỉ tập trung 3 từ chính là: "am, is, are".
 
Chúng ta có các đại từ (personal pronouns) sau đi theo các động từ "to be" tương ứng:
 
I, we – Ngôi thứ nhất (người nói)
I + am
we + are
 
You – Ngôi thứ hai (người nghe)
You + are
 
He, she, it – Ngôi thứ 3 số ít (người, vật được nói tới)
He, she, it + is
 
They – ngôi thứ 3 số nhiều.
They + are
 
I + am..
you we they + are...
He she it + is..
 
Động từ to be được sử dụng trong nhiều loại câu khác nhau như: câu tiếp diễn, câu bị động, ...Tuy nhiên mình chỉ muốn các bạn hiểu một cách đơn giản nhất là: động từ "to be" là những từ không chỉ hành động. Tất nhiên, động từ thường vẫn có những từ không chỉ hành động, nhưng tạm thời theo mình đây là cách ngắn gọn nhất để giúp các bạn phân biệt được động từ to be và động từ thường nhé.
 
Ví dụ các bạn muốn nói "tôi học tiếng anh với Bel", thì động từ các bạn phải sử dụng là "học" đúng không? các bạn xem các câu dưới đây, câu nào đúng câu nào sai nhé: 
 
1. I am learn english
2. I learn english 
 
Tất nhiên, những người mới học thường mắc sai lầm hay chèn động từ "to be" vào những chổ không cần thiết như ví dụ 1 ở trên. Câu đúng sẽ là "I learn english". 
 
Vậy nên mới có câu hỏi, khi nào dùng động từ to be, khi nào dùng động từ thường. Vậy trước tiên chúng ta cùng nhau tìm hiểu một chút về động từ thường trước nhé, rồi sẽ đưa ra kết luận.
 
 

2. VỀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG

 
Động từ thường là những từ chỉ hành động, trạng thái, sự kiện...(còn nhiều loại động từ khác như: ngoại động từ, nội động từ, mình sẽ nói sau trong các bài tiếp theo)
 
Chúng ta xét một số ví dụ sau về động từ thường:
 
Do you eat meat? 
(Bạn có ăn thịt không?) => động từ eat (ăn)
 
Do fairies really exist? 
Thần tiên có thực sự tồn tại?) => động từ exist (tồn tại)
 
My mother seems happy.
(Mẹ tôi có vẻ hạnh phúc) => Động từseem (có vẻ như)
 
Accidents like this happen all the time.
(Tai nạn như thế này xảy ra liên tục) => động từ happen (xảy ra) 
 
 

3. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA ĐỘNG TỪ TO BE VÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG

 
Các bạn xem các ví dụ sau, và trả lời giúp Bel Nguyễn xem câu nào đúng câu nào sai nhé.
 
Eg. True Or False
I very like playing games.
Are you live in HCM city?
I happy.
Do you happy?
Does she feel tired?
Where do you live?
What do you do for a living?
I drink a lot of water every day.
 
Nếu các bạn trả lời được thì xem như các bạn đã hiểu rõ về động từ to be và động từ thường rồi đó.
 
Vậy phân biệt cơ bản nhất về 2 loại động từ này ở thì "hiện tại đơn" là: 
a) Nếu dùng động từ thường rồi thì quên động từ to be đi 
b) Nếu dùng động từ to be rồi thì quên động từ thường đi
c) Động từ to be là những từ không chỉ hành động.
d) Động từ thường là những từ chỉ hành động, trạng thái, sự kiện...
 
Tuy nhiên, đó chỉ là kinh nghiệm cá nhân mình muốn truyền đạt lại cho những bạn mới học có thể dễ dàng nắm được nhất, còn các bạn muốn đào sâu thì nên mua một quyển sách rõ nguồn gốc để phân tích kỹ lưỡng hơn nhé.
 
Mình muốn các bạn hiểu để sử dụng, chứ không muốn học lý thuyết suông thật nhiều nhưng lại không áp dụng được. (tại trước đây mình cũng vậy học nhiều thứ không cần quá, nên không có thời gian học những cái cần thiết)
 
Nếu đọc mà vẫn không hiểu rõ về động từ "to be" và "động từ thường", thì các bạn nhắn tin trực tiếp cho Bel nhé, Bel sẽ giải đáp cho các bạn, đây là Facebook của Bel: https://www.facebook.com/belnguyen2018
 
 

4. CÔNG THỨC CỦA  ĐỘNG TỪ TO BE VÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG

 
a) Dạng động từ "To Be":
 
Công thức:    
 
Khẳng định: S + To Be + O
Phủ định: S + To Be + + not + O
Nghi vấn: To be + S + O?
 
Trong đó:
 S: Chủ ngữ  (I, You, We, They, He, She, It, This, That, My mother …)   
 To Be:  Am, Is, Are (tùy theo chủ ngữ mà dùng)   
 O: Tân ngữ (phần còn lại của câu)
 
I + AM
He/ She/ It + IS
You/ We/ They + ARE
 
Cách nhớ: 
I am a student
S + to be + 0
 
I am not a student
S + to be + 0
 
Am I a student?
To Be + S + O?
 
Một số câu ví dụ:
 
He is friendly. (khẳng định)
We are not a family. (phủ định) 
Is she beautiful?   (nghi vấn)
 
I am a student. (khẳng định)
You are not my best friend. (phủ định)
Is this your hat? (nghi vấn)
 
 
b) Dạng động từ thường
 
Để hiểu được công thức các bạn phải hiểu được "trợ động từ" là gì, "động từ" là gì, khi nào dùng "NOT".
 
Cụ thể:
Trợ động từ gồm: do/does dùng trong câu phủ định và nghi vấn. 
"Do" đi với các chủ ngữ  I, you, we, they (và các chủ ngữ số nhiều khác)
"Does" đi với các chủ ngữ he, she, it (và các chủ ngữ số ít khác)
"verb" là động từ thường (eat, drink, play, run, smile...)

"NOT" được dùng trong các câu phủ định.

Được viết bởi Bel Nguyễn
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Sử dụng xin trích rõ nguồn.
 

Đại từ nhân xưng, Tính từ sở hữu, Đại từ chỉ định 2021

Tính từ sỡ hữu, đại từ nhân xưng, đại từ chỉ định


HÔM NAY CHÚNG TA CÙNG NHAU TÌM HIỂU VỀ TÍNH TỪ SỞ HỮU, ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG KHI GIAO TIẾP.

Tính từ sỡ hữu, đại từ nhân xưng, đại từ chỉ định
Tính từ sỡ hữu, đại từ nhân xưng, đại từ chỉ định

I. TÍNH TỪ SỞ HỮU TRONG TIÊNG ANH



a. Định nghĩa của tính từ sở hữu:
– Là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó thuộc sở hữu của ai đó.

b. Hình thức của tính từ sở hữu

– My (của tôi)
– Your (của bạn)
– His (của anh ta)
– Her (của cô ta)
– Our (của chúng ta/chúng tôi)
– Their (của họ/chúng nó)
– Its (của nó)

Lưu ý: "its" khác với "it's", it's = it is (nó là..). Còn its = tính từ sở hữu nghĩa là của nó!

c. Cách dùng của tính từ sở hữu

“ TÍNH TỪ SỞ HỮU + DANH TỪ” -> danh từ đứng sau (bên phải) tính từ sở hữu.

Ex:

– This is HIS viewpoint.
Đây là quan điểm của anh ta.
– This is MY house, and you are on MY land!
Đây là nhà của tôi, các anh đang ở trên đất của tôi!

d. Lưu ý :
– Sử dụng tính từ sở hữu cho các bộ phận trên cơ thể người :
Ex: MY eyes are too tired. (Mắt của tôi mỏi quá)
– Tính từ sở hữu của con vật hoặc sự vật thì dùng “Its”
Ex : The dog wags “its” tail (Con chó vẫy đuôi)
The horse swished “its” tail. (Con ngựa vun đuôi vun vút)

II. ĐẠI TỪ SỞ HỮU TRONG TIẾNG ANH:

  • a. Định nghĩa:
    – Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi không muốn lặp lại danh từ.
    – Dùng để chỉ vật gì thuộc về ai đó.
  • b. Hình thức
    – Mine (của tôi)
    – Yours (của anh/chị)
    – His (của anh ấy)
    – Hers (của cô ấy)
    – Ours (của chúng ta/chúng tôi)
    – Yours (của các anh chị)
    – Theirs (của họ/chúng nó)

     

IT : KHÔNG có dạng Đại từ sở hữu, "Its" = dạng Tính từ sở hữu của "It".

 

  • c. Cách dùng của đại từ sở hữu trong tiếng anh:

    1) Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjective):

    Ex:
    – Your English is good and mine is very poor. (mine = My English)
    Tiếng Anh của bạn giỏi còn của tôi thì rất tệ.
    – Her shirt is white, and mine is blue. (mine = my shirt)
    Áo cô ta màu trắng còn của tôi màu xanh.

2) Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive) :

Ex:
– He is a friend of mine. (Anh ta là một người bạn của tôi)
• … OF MINE = ONE OF MINE … (một… của tôi).
Ex:
– A teacher of hers = one of her teachers (một người thầy của cô ấy)

3) Dùng trước Danh từ mà nó thay thế:
Ex: OURS is “the third house” on the right hand.
NHÀ CỦA CHÚNG TÔI là “ngôi nhà thứ 3” nằm phía
bên tay phải.
->“Ours : là Đại từ sở hữu = nhà của chúng tôi là ngôi thứ 3”
-> “the third house : là Danh từ = ngôi nhà củ tôi là thứ

Lưu ý:
– KHÔNG dùng Mạo từ trước Đại từ sở hữu:
Ex: That bag is mine.
Cái túi đó của tôi.
Không được :
That bag is THE mine.

III. ĐIỀU CẦN NHỚ KHI ĐẶT CÂU VỚI TÍNH TỪ, ĐẠI TỪ SỞ HỮU TRONG TIẾNG ANH:

Để đặt câu tốt các bạn cần phải học thuộc ngay từ đầu, ví dụ như khi chúng ta đặt một câu rằng: "tôi là giáo viên của anh ấy", mà không biết chữ "của" trong tiếng Anh được biểu hiện như thế nào thì chắc chắn sẽ không đặt được câu chứ đừng nói là đặt nhanh.

 

Nếu các bạn là những người mới học thì hãy ưu tiên học thuộc cả tính từ sở hữu và đại từ sở hữu ngay từ đầu nhé, đồng thời hãy xem kỹ video mình hướng dẫn bên, hãy bình luận phía dưới và cho mình biết bạn hiểu hay không nhé. 

By Bel Nguyễn.

Liên hệ với mình: https://feasibleenglish.net/giasubel

Page: https://www.facebook.com/cokhathi/

Từ vựng chủ đề Công sở

Sick  leave /sɪk - liːv/ ngày nghỉ vì bệnh 
Annual leave /ˈænjuəl -  liːv/ Nghỉ phép hằng năm
Maternity leave /məˈtɜːnəti-  liːv/  Nghỉ thai sản
Promotion /prəˈməʊʃn/ Thăng chức
Salary/Wage /ˈsæləri/ /weɪdʒ/   Lương
Health insurance /helθ ɪnˈʃʊərəns/  Bảo hiểm y tế
Part-time / ́pa:t ̧taim/ bán thời gian
Full-time /fʊl taim/ toàn thời gian
Permanent /'pə:mənənt/ dài hạn
Temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/ tạm thời
Resume/CV/curriculum vitae  /ˈrezjuːmeɪ/ Sơ yếu lý lịch
Recruitment /rɪˈkruːtmənt/ Sự tuyển dụng
Head of department: Trưởng phòng
Deputy of department: Phó phòng
Manager /ˈmænɪdʒə(r)/ Quản lý
Team leader /tiːm ˈliːdə(r)/ Trưởng nhóm
Employee /ɪmˈplɔɪiː/  Nhân viên
Trainee /ˌtreɪˈniː/  Nhân viên tập sự
Worker /ˈwɜːkə(r)/Công nhân
Promotion /prəˈməʊʃn/ Thăng chức
 Working hours /ˈwɜːkɪŋ ˈaʊər/ Giờ làm việc
Agreement /əˈɡriːmənt/ Hợp đồng
Resign /rɪˈzaɪn/ Từ chức


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  











CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN TRONG TIẾNG ANH MÀ AI CŨNG PHẢI BIẾT

HÃY ĐỨNG BẰNG ĐÔI CHÂN CỦA BẠN

 

Lĩnh vựng ngoại ngữ nói chung và vô số các lĩnh vực khác nói riêng, chúng ta phải hiểu được bản chất của nó rằng: thầy cô là những người truyền đạt lại kiến thức cho bạn nhưng không có nghĩa họ sẽ mãi mãi bên cạnh bạn để làm điều đó.

 

Hơn nữa, kiến thức thực sự rất mênh mông, không phải cứ là "giáo viên" thì sẽ biết mọi thứ, giáo viên chỉ có thể chia sẽ cho bạn những thứ họ biết, họ tích lũy được, còn bản thân của bạn khi học ngoại ngữ phải có thêm một giáo viên khác nữa.

 

Cái Bel đang nói ở đây chính là TỪ ĐIỂN, cụ thể là từ điển của "oxford và cambridge", tuy nhiên nó được viết bởi nhiều chuyên gia về lĩnh vực ngoại ngữ, mọi thông tin đăng tải đều được kiểm duyệt, phổ biến toàn thế giới, cái quan trọng hơn là nó chưa vô số các loại kiến thức cần cho người học ngoại ngữ một cách chính xác tuyệt đối, đáng tin cậy.

 

Bởi vậy nên, sau khi có được nền tảng, các bạn sẽ đồng hành cùng với nó nhiều hơn thay vì với giáo viên, giáo viên chỉ đi với bạn được một khoảng thời gian mới bắt đầu thôi, việc còn lại là bởi đôi chân của các Bạn. Với kinh nghiệm cá nhân của mình, học cách sử dụng từ điển cũng là một trong những phần quan trọng nhất trong quá trình học tiếng Anh. Vì thế nên mình đưa nó vào trong lộ trình học tiếng anh giao tiếp từ con số 0 của mình, với mong muốn chia sẽ cho các bạn những người mới học, có thể biết được công dụng thực sự giá trị của nó, và biết ứng dụng nó trong thực tế.

 

Mong rằng thông qua bài đọc và video này, các bạn cũng có thể áp dụng được, và đừng vì những quyển từ điển này viết 100% bằng tiếng Anh mà các bạn làm ngơ không học cách sử dụng nó, nếu không biết dùng thì các bạn hãy xem video của mình, hỏi mình, hoặc những anh chị đi trước, chắc chắn họ sẽ chia sẽ cho bạn, ban đầu sẽ hơi khó nhưng mình tin rằng, trong tương lai khi quen rồi, bạn sẽ ghé thăm trang web này hàng chục lần trên 1 ngày đó, vì nó quả là hữu ích và tuyệt vời.

 

Chúc các bạn biết cách sử dụng từ điển thông qua bài chia sẽ này của mình nhé.

Bel Nguyễn

Lộ trình 6 tháng tự học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm 2021

Lộ trình 6 tháng tự học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm

➡️ ➡️ Nhóm zalo của Bel tại đây:
https://zalo.me/g/epfssi170

 



🔥 TỰ HỌC TIẾNG ANH TẠI NHÀ CÓ KHẢ THI 2021?  

 

I. GIỚI THIỆU VỀ LỘ TRÌNH TỰ HỌC TIẾNG ANH TỪ CON SỐ0 2021

 

♨️ Giờ đã là thời điểm thích hợp để ƯỚC MƠ của mình được thực hiện. Trước đây khi mới bắt đầu học tiếng Anh, mình đã vật vã leo hết con dốc này đến con dốc khác, đối mặt với hết cơn sóng này tới cơn sóng khác, thì ước mơ "tạo một website mà bất kỳ ai muốn tự học" đều có thể học được thì đã được hoàn thành.

♨️ Vì mình biết không đơn giản để tự học. Vì tự mò mẫm thì sẽ không biết học cái gì quan trọng học trước, cái gì sau, tài liệu nào? giáo trình nào? có phù hợp hay không? không được định hướng thì bị gây chán nản, học được vài bữa thì từ bỏ.

♨️ Và từ hôm nay, mình đã giải quyết vấn đề này bằng cách tạo nên website cá nhân của mình "https://feasibleenglish.net/" nơi mà nếu bạn là người mới bắt đầu học, chỉ cần "click" vào là sẽ biết cần làm gì, học gì một cách bài bản từng bước, chẳng bị mất một xu nào. Khác với các khóa học khác các bạn phải "trả tiền", nhưng các bài học của mình các bạn chỉ cần trả bằng cách "học đều đặn, tập đặt câu hỏi khi gặp vấn đề, và bình luận khích lệ nhau cùng học", như vậy thôi đã làm cho mình vui lắm rồi.

Tuy chỉ làm bằng kinh nghiệm tích lũy của cá nhân mình, nhưng xin hứa hẹn những kiến thức mình chia sẻ là những thứ nền tảng mà "bất cứ người mới học nào cũng cần phải biết" nếu muốn tự học tiếng Anh.

II. NỘI DUNG TÀI LIỆU TRỊ  MẤT GỐC TIẾNG ANH, GIÚP CÁC BẠN TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TẠI NHÀ

Nội dung website mình chia thành hai phần chính sau:
✅ 1. Lộ trình hướng dẫn chi tiết tự học tiếng Anh từ đầu:
Link: https://feasibleenglish.net/
✅ 2. Cấu trúc chắc chắn phải nên biết trong giao tiếp:
Link: https://feasibleenglish.net/cautruc/

✅ 3. Ngữ pháp nền tảng trị mất gốc.

Link: https://feasibleenglish.net/ngu-phap/ 



🔥 Thường thì cái miễn phí không được quý trọng nhiều, vì cứ với suy nghĩ rằng "chẳng ai cho không ai điều gì", hiểu lầm đó sẽ làm chúng ta mất đi nhiều thứ có giá trị. Tuy nhiên, không phải một mình mình làm đâu, có nhiều người cũng đang làm như thế chỉ đang đợi sự "mạnh dạn chia sẽ" của bạn đến với những người đang cần mà thôi. Vì trên thực tế "giáo dục là miễn phí" mà chứ không phải buôn bán như hàng hóa, có như thế thì đất nước chúng ta mới phát triển được. Những quốc gia phát triển mạnh là bởi họ cùng nhau học hỏi, dám chia sẽ với nhau những thứ mình biết, không dấu diếm giữ khăng khăng cho riêng mình.

Chúng ta hãy cùng làm vậy nhé các bạn, mong nhận được 100 chia sẽ bài viết này từ các bạn đến tay những bạn đang bắt đầu học tiếng Anh mà không biết bắt đầu từ đâu.

III. ĐỂ LẤY LẠI GỐC CÁC BẠN PHẢI HỌC LỘ TRÌNH TỰ HỌC NÀY CẨN THẬN BẰNG CÁCH NÀO?


Các Bạn có thể ủng hộ mình phát triển website bằng cách:

  • 1. Tự giác học tập nghiêm túc theo hướng dẫn của mình.
  • 2. Gửi bài viết chia sẽ kinh nghiệm, tài liệu để mình đăng tải cho người học.
  • 3. Chia sẻ bài viết, video của mình cách công khai.
  • 4. Hay là ủng hộ mình bằng cách cho 1 cái "like", 1 cái "comment" cũng được nữa.


HÃY CÙNG NHAU TẠO NÊN GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG, CÙNG NHAU TẠO MỘT CỘNG ĐỒNG PHÁT TRIỂN, TRƯỚC TIÊN LÀ CÙNG NHAU TRỊ MẤT GỐC TIẾNG ANH.

 

Chủ sở hữu website, 90 % các bài viết, video bài học:
Bel Nguyễn https://www.facebook.com/belnguyen2018/

100 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG

100 câu giao tiếp thông dụng

1. Be careful.
 Hãy cẩn thận. 

2. Don't worry.
 Đừng lo lắng. 

3. How are you?
Bạn khỏe không?

4. Hurry. 
Nhanh lên 

5. Good idea. 
Ý kiến hay.
 

6. He's coming soon. 
Anh ta sắp đến rồi. 

7. She's right. 
Cô ấy đúng. 

8. I know. 
Tôi biết. 
 9. I'm cold. 
Tôi lạnh

10. I ca't hear you. 
Tôi không thể nghe bạn nói.

11. I don't like him. 
Tôi không thích anh ta. 

12. I have a headache.
Tôi bị nhức đầu.

 
13. Everyone knows it. 
Mọi người biết điều đó. 

14. Everything is ready. 
Mọi thứ đều sắn sàng

15. I don't want to bother you.
Tôi không muốn làm phiền bạn. 

16. I feel good.
Tôi cảm thấy khỏe. 

17. I like him. 
Tôi thích anh ấy. 

18. I lost my watch. 
Tôi bị mất đồng hồ. 

19. I need to change clothes. 
Tôi cần thay quần áo. 

20. I need to go home.
 Tôi cần về nhà. 

21. I only want a snack. 
Tôi chỉ cần ăn món phụ. 

22. I think it's very good. 
Tôi nghĩ nó rất tốt. 

23. I'd like to go for a walk. 
Tôi muốn đi dạo.
 

24. I'll call you when I leave. 
Tôi sẽ gọi bạn khi tôi đi. 

25. I'll come back later. 
Tôi sẽ quay lại sau. 

26. I'll pay. 
Tôi sẽ thanh toán.

27. I'll take it. 
Tôi sẽ mua nó.

28. I'll take you to the bus stop.
Tôi sẽ đưa bạn đến trạm xe buýt. 

29. I'm cold. 
Tôi lạnh 

30. I'm cleaning my room.
Tôi đang lau dọn phòng.

31. I'm coming to pick you up.
Tôi đang đến để đón bạn. 

32. I'm going to leave. 
Tôi sắp đi. 

33. I'm good, and you? 
Tôi khỏe, còn bạn thế nào? 

34. I'm happy.
 Tôi vui. 


35. I'm hungry.
 Tôi đói. 

36. I'm busy.
 Tôi bận. 

37. I'm not ready yet. 
Tôi chưa sẵn sàng.

 
38. I'm not sure. 
Tôi không chắc chắn.

 
39. I'm sorry. We're sold out. 
Xin lỗi, Chúng tôi đã hết hàng.
 

40. I'm thirsty. 
Tôi khát. 

41. I'm very busy. I don't have time now. 
Tôi bận, Tôi không có thời gian.

 
42. Is that enough? 
Như vậy đủ không? 

43. I've been here for 2 days. 
Tôi đã ở đây 2 ngày rồi. 

44. I have never seen that before. 
Tôi chưa bao giờ thấy cái đó trước đây. 

45. Just a little. 
Một ít thôi.

46. Let me check.
Để tôi kiểm tra.

47. She's pretty.
Cô ta đẹp.


48. Not recently. 
Không phải lúc gần đây.

49. Never mind.
Đừng bận tâm.

50. Right here.
Ngay đây.

51. Let me think about it.
 Để tôi suy nghĩ về việc đó.

52. Let's practice English.
Chúng ta hãy thực hành tiếng Anh.

53. Really? 
Thật sao?

54. Next time.
Kỳ tới.

55. See you later.
Gặp bạn sau

.
56. See you tonight.
Gặp bạn tối nay.

57. Of course. 
Dĩ nhiên.

58. See you tomorrow.
Gặp bạn ngày mai.

59. Nothing else.
Không còn gì khác.

60. Please write it down. 
Làm ơn viết ra giấy.

61. That's right.
Đúng rồi.

62. That's too bad.
Như vậy quá tệ.

63. They'll be right back.
Họ sẽ trở lại ngay.

64. Certainly!
Dĩ nhiên!

65. Good morning.
Chào (buổi sáng)

66. Great.
Tuyệt.

67. They're the same.
Chúng giống nhau.

68. They're very busy.
Họ rất bận.

69. That's not right.
Như vậy không đúng. 

70. Have a good trip.
Chúc một chuyến đi tốt đẹp.

71. Take it outside.
Mang nó ra ngoài.

72. You're very nice. 
Bạn rất dễ thương.

73. Stop!
Dừng lại!

74. Take a chance.
Thử vận may.

75. You're very smart.
Bạn rất thông minh.

76. Bạn sẽ giúp cô ta không?
Are you going to help her?

77. Lúc mấy giờ?
At what time?

78. Ngày mai tôi sẽ đi.
I'm leaving Tomorrow.

79. Một chiều hay khứ hồi?
One way or round trip?

80. Làm ơn nói chậm hơn.
Please speak slower.

81. Quay lại.
Turn around.

82. Rẽ trái.
Turn left.

83. Rẽ phải.
Turn right.

84. Bạn có biết nấu ăn không?
Do you know how to cook?

85. Bạn có biết cái này nói gì không?
Do you know what this says?

86. Bạn có muốn tôi tới đón bạn không?
Do you want me to come and pick you up?

87. Khi nào chúng ta tới nơi?
When do we arrive?

88. Khi nào chúng ta ra đi?
When do we leave?


89. Vé một chiều.
A one-way ticket.

90. Vé khứ hồi.
A round trip ticket.

91. Khoảng 300 cây số.
About 300 kilometers.

92. Máy bay cất cánh lúc 5:30 chiều.
The plane departs at 5:30P.

93. Họ tới ngày hôm qua.
They arrived yesterday.

94. Bạn có đủ tiền không?
Do you have enough money?

95. Con đường này có tới New York không?
Does this road go to New York?

96. Theo tôi.
Follow me.

97. Tôi có thể xin hẹn vào thứ hai tới không?
Can I make an appointment for next Monday?

98. Bạn có thể lập lại điều đó được không?
Can you repeat that, please?

99. Cái bút này có phải của bạn không?
Is this pen yours?

100. Một vé đi New York, xin vui lòng.
One ticket to New York please.

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  









50 ĐT thường dùng trong giao tiếp

50 ĐT thường dùng trong giao tiếp

1. Improve /ɪmˈpruv/ nâng cao 
2.  Visit /ˈvɪzət/ thăm nom 
3. Admin /admin/ thừa nhận 
4. Wonder /ˈwʌndər/ tự hỏi 
5. Save /seɪv/ lưu giữ 
6. Smile /smaɪl/ mỉm cười 
7.  Prepare /priˈpɛr/ chuẩn bị 
8. Pick /pɪk/ nhặt lên 
9.  Drive /draɪv/ lái xe 
10. Enjoy /ɛnˈʤɔɪ/ thưởng thức 
11.  Pull /pʊl/ kéo 
12.  Wish /wɪʃ/ muốn 
13. Cut /kʌt/ cắt bỏ 
14.  Raise /reɪz/ nâng cao 
15.  Establish /ɪˈstæblɪʃ/ thiết lập 
16. Fail /feɪl/ thất bại 
17. Wear /wɛr/ đội, mặc
18.  Arrive /əˈraɪv/ đến 
19. Prove /pruv/ chứng minh 
20. Thank /θæŋk/ cảm ơn 
21. Avoid /əˈvɔɪd/ tránh
22. Finish /ˈfɪnɪʃ/ hoàn thành 
23. Share /ʃɛr/ chia sẻ 
24. Replace /ˌriˈpleɪs/ thay thế 
25. Eat /it/ ăn 

26. Stay /steɪ/ ở lại  
27. Reduce /rəˈdus/ giảm 
28. Achieve /əˈʧiv/ đạt được 
29.  Choose /ʧuz/ chọn 
30. Occur /əˈkɜr/ xảy ra 
31. Argue /ˈɑrgju/ tranh cãi
32.  Report /rɪˈpɔrt/ báo cáo
33. Support /səˈpɔrt/ ủng hộ 
34. Pass /pæs/ vượt qua
35.  Lie /laɪ/ nói xạo
36. Face /feɪs/ đối mặt 
37. Increase /ˈɪnˌkris/ tăng lên
38. Cover /ˈkʌvər/ bao phủ
39. Eat /it/ ăn
40. Grow /groʊ/ lớn lên
41. Claim /kleɪm/ tuyên bố
42. Close /kloʊs/ đóng lại 
43. Throw /θroʊ/ ném
44. End /ɛnd/ kết thúc
45. Kill /kɪl/ giết
46. Plan /plæn/ lên kế hoạch
47. Pull /pʊl/ kéo
48. Compare /kəmˈpɛr/ so sánh
49 . Announce /əˈnaʊns/ thông báo
50. Obtain /əbˈteɪn/ đạt được

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  





5 cấu trúc thường dùng trong giao tiếp

5 cấu trúc thường dùng trong giao tiếp

1.  TRY DOING SOMETHING (Thử làm gì)
- I tried calling him but there was no answer.
(Tôi đã thử gọi cho anh ấy nhưng không có tín hiệu)

- She tried washing her hair with a new shampoo.
(Cố ấy đã thử gội đầu với 1 loại dầu gội mới)

2. NEED TO DO SOMETHING (Cần làm gì)
- I need to get some sleep.
(Tôi cần ngủ 1 chút)

- This shirt needs to be washed.

(Chiếc áo này ần được giặt)

3. LET SOMEBODY DO SOMETHING (Để ai làm gì)
- Let me help you with that.
(Hãy để tôi giúp bạn)

- Here, let me do it.
(Hãy để tôi làm)

4. SPEND TIME/MONEY ON (DOING) SOMETHING (Dành thời gian/tiền vào việc gì)
- He spent all his time yesterday on playing the guitar.
(Anh ấy đã dành cả ngày hôm qua để chơi ghi-ta)

- She spent £100 on a new dress.
(Cô ấy đã tiêu 100£ cho cái đầm mới)

5. BE BUSY DOING SOMETHING (Bận rộn làm gì)
- They were busy enjoying themselves at the party.
(Họ đã bận tận hưởng bữa tiệc)

-  James is busy practising for the school concert.
(James bận luyện tập cho buổi hòa nhạc của trường)



Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  






Cách Học Từ Vựng Tiếng Anh Hiệu Quả

CÁCH HỌC TỪ VỰNG HIỆU QUẢ

- Việc tích lũy vốn từ vựng sẽ giúp Bạn tự tin phản xạ nhanh hơn trong những cuộc hội thoại. 
- Sau đây, FeasiBLE ENGLISH gợi ý với bạn học 1 tip đơn giản để cùng nhau tăng vốn từ nhé: "Đọc sách - báo, Nghe nhạc, Xem phim bằng tiếng Anh" 
- Các Bạn hoàn toàn lựa chọn bất cứ nội dung nào mà phù hợp với hiện trạng tiếng Anh của bản thân bởi vì điều đó sẽ giúp tăng sự hào hứng với việc học thì mới cảm nhận được kết quả. 
- Trong quá trình học thì các Bạn cần trang bị Từ điển như là Oxford, Cambridge để khi gặp "từ mới"  thì chúng ta tra phiên âm, tra nghĩa và kể cả cách sử dụng của "từ mới". Việc mà sử dụng Từ điển Anh - Anh sẽ giúp cho các Bạn mở rộng nghĩa của "từ mới" mà không bị giới hạn bởi nghĩa của tiếng Việt có sẵn trong đầu trước đó. 
- Và còn 1 lưu ý nhỏ nữa  là, Chúng ta cũng nên học từ vựng đi theo cụm từ thì sẽ giúp chúng ta sử dụng được "từ mới" 1 cách linh hoạt hơn. 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  






10 Từ vựng miêu tả lũ lụt

10 Từ vựng miêu tả lũ lụt

Destroy /dɪˈstrɔɪ/: Phá hủy
Claim /kleɪm/: Gây tử vong
Flood / flʌd  /: lũ, lụt, nạn lụt
Thunder / ˈθʌndər /: Sấm, sét
Injure /ˈɪn.dʒə(r)/: Làm bị thương
Landfall (n): lở đất
Rain / reɪn  /-mưa
Stormy / ˈstɔːrmi  /: có bão
Tornado / tɔːˈneɪdəʊ / (n.) : lốc xoáy, vòi rồng
Typhoon / taɪˈfuːn  /: Bão, siêu bão
Torrential rain / təˈrenʃl  reɪn /: mưa lớn, nặng hạt

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018