Nguyên âm ngắn /ʊ/ (Short vowel /ʊ/)


1. Put
/pʊt/ 
2. Cook /kʊk/ 
3. Look /lʊk/ 
4. Book /bʊk/ 
5. Foot /fʊt/ 

6. He put his hat on his head.
7. I need to cook something quickly.
8. Let me look at your new dress.
9. Have you read any good books recently?
10. My foot hurts.

 

Admin Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018
Mời tham gia nhóm tại đây: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/
Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi/
Kênh Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCcfeVEhUCbmkpJnNLkVEwbg/?sub_confirmation=1

Nguyên âm i (short vowel i)


1. Pill /pɪl/ 

2. Begin /bɪ'gɪn/ 
3. Miss /mɪs/ 
4. Bin /bɪn/ 
5. Sit /sɪt/ 

6. Have you taken your pills?
7. When does the concert begin?
8. I miss him very much.
9. The rubbish bin is full.
10. May I sit here?

Admin Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018
Mời tham gia nhóm: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/
Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi/
Kênh Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCcfeVEhUCbmkpJnNLkVEwbg/?sub_confirmation=1

Nguyên âm i:



Examples:

1. See /siː/ 
2. Eat /i:t/ 
3. Key /kiː/ 
4. Tea /ti:/ 
5. Seat /si:t/ 


6. Please take a seat
7. She went to see her grandmother.
8. Do you want to eat lunch?
9. Where are the keys?
10. Would you like tea or coffee?
 

Admin Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018
Mời tham gia nhóm: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/
Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi/
Kênh Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCcfeVEhUCbmkpJnNLkVEwbg/?sub_confirmation=1

Movie Types

Thể Loại Phim - Movie Types

Thể Loại Phim - Movie Types

Action - Hành động

Drama -Truyền hình

Comedy - Hài

Romantic - lãng mạn

Horror - Kinh dị

Science fiction - Khoa học viễn tưởng

Suspense (Thriller) - Li kì, hồi hộp


- TUYET: - what kind of movie do you like?

(“kind of” loại bạn thích loại phim nào)

- SOAICA: -I like cartoon films the most, especially the ones made by Disney and Pixar.

-Besides, I am interested in watching American action movies and Korean drama

To be interested in + N/V-ing: quan tâm đến cái gì đó

(=enjoy, be fond of, like, indulge in, keen on)

- TUYET: -I heard Titanic is playing at the movie theatre. Do you want to go with me to watch?

-SOAICA: -No, thanks. I have watched that movie many times before.

- Have fun watching the movie. (have fun - vui vẽ )

- You may invite other friends to go with you.

(Past Participle: have + watched (REGULAR verb and ending with "ed")

NOTE: when you want to mention a thing that you do many times until now, you use the present perfect tense. my sentence above is an example for this usage)


TUYET: what about Science Fiction, I’ve heard that’s a good movie

SOAICA: Yes, I love that kind of film also.

we often use “Kind Of “ to say something general, not specific. or we do not

want to say directly.

EG: He is a kind of funny = He is quite funny “Anh ấy khá thú vị”. it is used

as an ADV so it is followed by an ADJ

Notes:

All kinds of has 2 meanings:

first, kind = type = sort : Loại

secondly, all kinds of = much, plenty of

Eg: There is no need for you to leave early because you still have all kinds of time to

get there.

-That film enable me to develop my imagination about the universe and human life in

the future.

I have a special passion for a kind od mythological and fantasy films

like Harry Potter or Fairy Tales.

Tuyet : Horror movies are not scary anymore. I will recommend action movie

SOAICA: Action movies are my favorite.

Tuyet : Tôi có thể tới đón bạn không ?

Will i come and pick you up? (pick someone up - đón ai đó)

SOAICA: Mấy giờ?

What time?


Tuyet : Is 7:00 PM ok? (lên lớp FeasiBLE English kaka)

SOAICA : Được, như vậy tốt rồi. Tôi sẽ đón bạn lúc 7:00 giờ chiều.

Yes, that’ll be fine. I’ll pick you up at 7:00 PM

Future

Chủ đề Tương Lai

what is your future plan – what are your future plans I’d like to share with you my plan (I’d = I would) Tôi muốn chia sẽ cho bạn kế hoạch của tôi I'm going to look for a job which is the right one for my major (Tôi dự định sẽ tìm 1 công việc tốt đúng với chuyên ngành của tôi ) Be going to – dự định sẽ I want to become a good teacher – tôi muốn trở thành 1 giáo viên To have a stable job/career. Có 1 công việc , ngành nghề ổn định I will try my best to achieve this plan – tôi sẽ cố gắng nhất có thể cho kế hoạch này (Try my best - cố gắng nhất có thể) In the future, when I have enough experience I'd like to build my own company. Khi tôi có đủ kinh nghiệm tôi sẽ xây dựng công ty của mình trong tương lai I have to manage my time properly so that I can get enough time for myself and my family Tôi phải quản lý thời gian của mình đúng cách để tôi có thể có đủ thời gian cho bản thân và gia đình mình I hope to find a good job with a good salary in an environment I could use my abilities. Tôi hy vọng sẽ tìm được một công việc tốt trong môi trường có thể sử dụng khả năng của mình Do you have any hurdles in your plan (Có những trở ngại gì cho kế hoạch của bạn) What will you do to prepare for your plan Bạn sẽ làm gì để chuẩn bị cho kế hoạch của mình I will prepare carefully all necessary things before, Tôi cần chuẩn bị những thứ cần thiết trước , (để làm cái gì đó cho dự định, ví dụ trở thành tiến sĩ …) Sometimes I get stuck with my thoughts. I have a lot of plans but until now I have not accomplished yet Đôi khi tôi mắc kẹt bởi suy nghĩ của tôi, tôi có nhiều dự định nhưng cho đến giờ tôi vãn chưa thực hiện được I am planning to apply for foreign companies Từ mới : Become – trở thành Teacher – giáo viên Job (n) /dʒɒb/ công việc, ngành nghề Major (n) /ˈmeɪdʒə(r)/ Chuyên ngành Hurdle /ˈhɜːdl/ trở ngại, rào cản Get Stuck with – mắc kẹt Properly – đúng, thích hợp Manager – quản lý Accomplished (v) hoàn thành Plan to do something – dự định/lên kế hoạc làm gì đó. Prepare (v) Chuẩn bị - động từ Carefully (adv – adverb) cẩn thận – trạng từ Necessary (adj ) Cần thiết - tính từ Necessary for somebody to do something – cần thiết cho ai đó necessary for something to do something – cần thiết cho cái gì đó làm gì      

Friend (Part 2)

FRIEND (p2)

How often do you go out with your friends? Bạn có thường ra ngoài chơi với bạn bè?  Whenever we were free. Bất cứ khi nào tôi rãnh.  I often go out with my friends twice a month. Tôi thường đi chơi với bạn tôi 2 lần một tháng.  Once a month or less. Mỗi tháng 1 lần hoặc ít hơn.  Once a month or so. Mỗi tháng một lần hặc lâu hơn.  Very rarely. Usually I'm busy with my work, and when i'm not at work, I would like to spend my time with my family. Rất hiếm, thông thường công việc tôi rất bận, và khi tôi không làm việc tôi muốn dành thời gian cho gia đình.  When I'm tired, I tend to go out with my best friend. Khi tôi mệt mỏi, tôi có xu hướng sẽ đi ra ngoài với bạn. What is a definition of “best friend”? How do you think about a best friend? Định nghĩa về người bạn tốt nhất? – Bạn nghĩ như thế nào là bạn tốt. In order to prevent the loneliness from biting you, you need to have a best friend. Để xua đuổi sự cô đơn đăng cắn xé bạn, bạn cần có 1 người bạn tốt.  You need to have friends to support you. Bạn cần có một người bạn hỗ trợ cho mình.  You need to have a close friend who you can confide all your secrets to. Bạn cần có người bạn thân để bạn chia s những bí mật của mình. vA best friend is someone who you understand well and get along with for such a long time. Người bạn tốt là người bạn hiểu rõ và quen với một thời gian dài  It is very important that you and your best friend trust each other and are honest with each other. Thật quan trọng là khi bạn và người bạn thân của bạn tin tưởng lẫn nhau và chân thành với nhau. Don't try to trick or use your friends for your own advantage; you need to let them realize that you are the person whom they can rely on whenever they get into troubles. Đừng lừa gạt và lợi dụng bạn bè cho lợi ích riêng; bạn cần để họ nhận ra rằng bạn là người mà họ có thể dựa dẫm vào mỗi khi gặp khó khăn. Put your trust in your friend and tolerate them for everything even though it may make you vulnerable. Tin tưởng bạn bè của mình và khoan dung họ vì bất cứ việc gì cho dù điều này có thể làm bản thân bạn bị tổn thương vì họ.   Whenever your best friends say something, we should carefully listen and kindly respond to them. Don't just say "yes" and then nothing. Khi người bạn thân của bạn nói gì với bạn, chúng ta nên lắng nghe cẩn thận và cố gắng trả lời họ. Không nên chỉ nói rằng vâng” rồi không nói gì cả.   Always treat your friend with respect. Don't be angry with them. Be courteous, kind, and respectful even when it is not your faults.   Luôn luôn đối xử với bạn bè một cách tôn trọng, Không giận dữ với họ. Thật lịch sự, tử tế, và tôn trọng ngay cả khi không phải là lỗi của bạn.    A best friend is a closest friend. There is no jealousy among friends. Người bạn tốt là người bạn thân nhất. Không có sự ghen tị với bạn bè. Trust each other. Best friends should absolutely trust each other. Tin tưởng lẫn nhau. Những người bạn tốt nên hoàn toàn tin tưởng lẫn nhau.   A best friend is a trustworthy person. Người bạn tốt là người đáng tin cậy. A good friend needs to be a trustworthy and sincere person. Người bạn tốt cần phải đáng tin cậy và chân thành. How many best friends do you have?  Bạn có mấy người bạn tốt.   I have a few friends because my parents told me to carefully choose a good friend to play with. Tối có một vài người bạn tốt vì cha mẹ của tôi nói rằng cần lựa chọn kỹ càng cho mình bạn để chơi. How they are? Họ như thế nào? They are good and honest.  Họ tốt và trung thành.  They always help me when I am in need. Họ luôn giúp đỡ khi tôi cần. How do you find a good friend? Làm thế nào để tôi kiếm 1 người bạn tốt. A friend in need is a friend indeed. Người bạn tốt là người bạn thật sự.  Sometimes, I feel a bit lonely; I really need a best friend. Thỉnh thoảng tôi cảm thấy hơi cô đơn; Tôi thật sự cần một người bạn tốt

My best friend

Single Image

My best friend

FeasiBLE ENGLISH

Nội dung bài học này do FeasiBLE ENGLISH tạo ra. Mong các Bạn đọc sử dụng đúng mục đích học tập, không sao chép cho mục đích khác. Cảm ơn và chúc các Bạn học tốt.

My best friend



1. How many friends do you have?

I have some friends, They are optimistic, modest, and sincere.


(Tôi có một số người bạn, Họ lạc quan, khiêm tốn và chân thành.)


2. Who is your best friend?
(Ai là người bạn thân nhất của bạn?)

His name is Peter, He is my best friend.
(Tên Anh ấy là Peter, Anh ấy là bạn thân nhất của tôi.)


3. How old is He?
Anh ấy bao nhiêu tuổi?

He turned 20 years old.
Anh ta đã 20 tuổi.

4. What does He look like?
Anh ấy trông như thế nào?

He has curly hair, an oval face, and brown eyes.
Anh có mái tóc xoăn, khuôn mặt hình trái xoan và đôi mắt màu nâu.

5. what is his personality?
tính cách của anh ấy thế nào?

He is tactful, ambitious, and optimistic. Furthermore, He knows how to treat people with respect.
Anh ta lịch thiệp, đầy tham vọng và lạc quan. Hơn nữa, Anh ấy biết cách đối xử tôn trọng với mọi người.


6. How often do you see your friend?
Bạn có thường gặp bạn của bạn không?

As often as we can, He always drives me to school.
Thường xuyên nhất có thể, Anh ấy luôn đưa tôi đến trường.


7. When did you first meet him?
(Lần đầu tiên bạn gặp anh ta là khi nào?)

I met him when I was in high school, we were classmates.
(Tôi gặp anh ấy khi tôi còn học trung học, chúng tôi là bạn cùng lớp.)

8. Why is he so close to you?
(Tại sao anh ấy lại thân với bạn?)

He is always courteous, kind, and respectful even when it is not his faults. That is the reason why I want to keep in touch with him.

(Anh ấy luôn nhã nhặn, tử tế và có lòng tôn trọng ngay cả khi nó không phải là lỗi của anh ấy. Đó là lý do tại sao tôi muốn giữ liên lạc với anh ấy)

9. Do you often share your secrets and ups and downs with him?
(bạn có thường xuyên chia sẻ bí mật và thăng trầm  trong cuộc sống với anh ấy không?)

we are well-matched, I always confide my secrets and troubles to him.
(chúng tôi rất hợp nhau, tôi luôn tâm sự với những bí mật và rắc rối của mình.)

10. What is the importance of having a best friend in your life?
(Tầm quan trọng của việc có một người bạn tốt trong cuộc sống của bạn là gì?)

the best friend plays an important role in our lives, We should cherish and defend it.
(người bạn tốt nhất đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, Chúng ta nên trân trọng và bảo vệ nó.)

See You Soon ...

TỰ HỌC TIẾNG ANH TỪ CĂN BẢN

TỰ HỌC TIẾNG ANH TỪ CON SỐ 0

CÁC BƯỚC HỌC TIẾNG ANH TỪ CON SỐ 0
Mình thấy các Bạn học tiếng Anh siêng quá, cũng muốn chia sẽ một ít kinh nghiệm cho các Bạn. Mình cũng đã đạt được mục đích là Giao Tiếp Tiếng Anh cơ bản rồi, và cũng muốn phát triển thêm nữa. Mong sao qua bài viết này sẽ giúp cho các Bạn mới học chọn cho mình một phương pháp học hiệu quả.
1. TỪ ĐIỂN
Trước khi học tiếng Anh bạn nên chọn 1 quyển từ điển tốt. Mình giới thiệu cho các Bạn 3 quyển từ điển:
*Lưu ý: 3 quyển này là 100% tiếng Anh, nhưng sẽ rất có lợi nếu Bạn đã có vốn từ cơ bản. những bạn mới học có thể sử dụng TFLAT và Google. (miễn sao sử dụng đúng phương pháp là được)
2. NỀN MÓNG ĐẶT CÂU
Học hiểu đến từng chi tiết cho 3 thì sau để làm nền móng cho việc đặt câu:
- Hiện Tại Đơn
- Quá Khứ Đơn
- Tương Lai Đơn
Hãy học thật kỹ Hiện Tại Đơn trước khi học các thì khác. Ví dụ: biết câu khẳng định, phủ định, nghi vấn là gì. Biết trợ động từ là gì và biết động từ To Be là gì. Việc có hiểu được các thì khác hay không là sự nghiêm túc của các bạn khi học thì này.
(Các thì khác vẫn học nhưng khi bạn đã có thể hiểu và sử dụng 3 thì này một cách linh hoạt, trong tương lai các bạn sẽ đầu tư học các thì khác khi gặp hoặc cần)
3. HỌC PHÁT ÂM
- Nếu muốn giao tiếp thì các Bạn phải biết phát âm một từ như thế nào, muốn phát âm được thì chọn một trong những cách học phát âm thông dụng. Theo mình thì lứa tuổi từ 10 tuổi trở lên thì học bản phiên âm quốc tế gồm 44 âm là đủ.
Bạn hãy tra trên Youtube về IPA (International Phonetic Alphabet) để biết về cách phát âm này nhé.
Đây là danh sách video 44 âm: http://bit.ly/2HTg81g
4. TỪ VỰNG
- Hãy bắt đầu tra từ vựng mọi lúc mọi nơi, thấy cái gì là tra cái đó, tập đặt câu với các từ vựng bằng cách dùng những thì đã học ở bước 2 (NỀN MÓNG ĐẶT CÂU). Hãy lưu từ và lặp lại nó như một thói quen và đừng quyên nhiệm vụ quan trọng nhất là cuối ngày hãy xem mình đã học được gì, đọc lớn lên những từ đã học, Miễn sao mỗi ngày bạn tự cảm thấy mình đã có một chút đổi mới là bạn đang thành công.
5. LUYỆN NGHE
- Hãy nghe những gì Bạn Thích nhưng đừng quên dừng lại và tra từ vựng ngay nếu bạn không biết nghĩa câu, từ đó.
- Mình giới thiệu cho các bạn 1 website luyện nghe ở đây: http://bit.ly/2HORf6W
6. MÔI TRƯỜNG
- Yếu tố này quyết định lớn về khả năng giao tiếp của bạn trong tương lai. Việc học phải đi đôi với hành điều này ai cũng biết, nhưng họ chưa biết thực hành như thế nào.
a) Bạn phải chủ động tìm nơi để tập thực hành
VD: ở HCM thì có Công viên 23-9 có rất nhiều khách du lịch và ở khu phố tây Bùi Viện...
Ở Hà Nội thì có Chùa Trấn Quốc, Hồ Tây, Phố bia Tạ Hiện, Hồ Gươm, Đường Xuân Diệu.
b) Tự thực hành (phương pháp này ít người sử dụng)
Tự thực hành là tự nói chuyện một mình, tự sử dụng tiếng anh, tìm tỏi học hỏi trên mạng. Nói chung mọi thứ các Bạn cũng phải tự làm hết.
*Môi Trường rất quan trọng, nó không chỉ giúp bạn cải thiện khả năng tiếng Anh của Bạn, mà còn giúp bạn cập nhật kiến thức xã hội, vì nếu bạn không có kiến thức về chủ đề nào đó, dù bạn có khả năng giao tiếp cũng chưa chắc có thể giao tiếp trôi chảy được.
Mong sao những bước này giúp các Bạn có thể tìm được cho mình một hướng đi phù hợp với bản thân. Ben-Nguyen

VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ

VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ

1. ĐỨNG TRƯỚC DANH TỪ: "ADJ + N"

- She has a kind heart.
Bà ta có trái tim nhân hậu.


- It is a small farm.
Nó là một nông trại nhỏ.


- He is a clever person.
Anh ta là một kẻ khôn khéo


- He is a lonely boy.
Anh ta là anh chàng cô đơn.


- I need money to buy a new car.
Tôi cần tiền để mua xe mới.

 

2. ĐỨNG SAU TOBE: "Tobe+ ADJ"
- He was late to school.
- She is beautiful.
- This car is new
- I am tired
- We are very hungry.

3. ĐỨNG SAU LINKING VERBS: "linking verbs + ADJ"

look nhìn, hear/ sound nghe có vẻ, smell ngửi thấy, taste niếm
feel cảm thấy, seem dường như, become trở thành, turn chuyển đổi, keep giữ, remain vẫn còn, appear xuất hiện, tỏ ra...

- She lookshappy”.
- The cake tastesdelicious”.
- You look beautiful
- It sounds great.
- I feel very sleepy.
-The rose smells good.
- His ideas remain unchanged.
Tư tưởng của ông ta vẫn không hề thay đổi.

- You should appear friendly.
Bạn nên tỏ ra thân thiện.

4. ĐỨNG SAU ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH: "something/ anything/ everything/ anyone/nothing/somewhere/ someone + ADJ":

- I want to see something interesting.
Tôi muốn thấy gì đó thú vị.
- I want something larger.
Tôi muốn cái gì đó lớn hơn.
- Do you have anything interesting/new?
Bạn có gì mới không?
- Perhaps you will find something interesting.
Có thể bạn sẽ tìm được điều gì đó thú vị.

5. ĐỨNG SAU TÂN NGỮ ( V + O+ ADJ):
Có 2 cấu trúc đặc trưng cho vị trí này là:
" to keep sb/st ADJ: giữ cho ai...
to make sb/st ADJ: làm cho ai ..."

- Sometimes you make me surprise.
Nhiều lúc bạn làm tôi ngạc nhiên.


- Will you promise me not to make me sad?
Bạn sẽ hứa không làm cho mình buồn nữa phải không?


- We should keep the environment clean.
Chúng ta nên giữ cho môi trường sạch sẽ.

 

6. ĐỨNG SAU ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG: "đơn vị đo lường + ADJ"

- The boat is 27 feets long.
Con tàu dài 27 phít (feet).
- The wall is 5 feets high.
Bức tường cao 5 phít.
- The play is three hours long.
Vở diễn dài ba tiếng.

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018