ĐẠI TỪ HỖ TƯƠNG (Reciprocal Pronouns): Each other – One another

ĐẠI TỪ HỖ TƯƠNG (Reciprocal Pronouns): Each other – One another

ĐẠI TỪ HỖ TƯƠNG (Reciprocal Pronouns): Each other – One another
—————–

Each other /ˌiːtʃ ˈʌðə(r)/: nhau
One another /ˌwʌn əˈnʌðə(r)/: lẫn nhau

1. KN:
– ĐT hỗ tương được dùng trong mối quan hệ giữa 2 hoặc nhiều đối tượng.
– reciprocal /rɪˈsɪprəkl/ (adj): mang tính tương hỗ, lẫn nhau nên phải từ 2 đối tượng trở lên.Vì vậy, CHỦ NGỮ và ĐỘNG TỪ bao giờ cũng ở số nhiều.
Vd: Sue likes Ann and Ann likes Sue
=> Sue and Ann like each other.= Sue và Ann thích nhau.

2.CÁCH DÙNG:
A. EACH OTHER: (lẫn nhau) dùng cho hai người, hai vật:
– Peter and David hate each other.
Peter và David ghét nhau.
– We misunderstood each other.
Chúng ta đã hiểu nhầm nhau.
– How can we meet each other?
Làm sao chúng ta gặp nhau được?
– The two trucks were racing against each other.
Hai xe tải đang đua nhau.

B. ONE OTHER: (lẫn nhau) khi có hơn hai người, hai vật:
– We must respect one another.
Chúng tôi phải tôn trọng lẫn nhau.
– Women met one another there.
Phụ nữ gặp nhau ở đó.
– The cars raced against one another.
Những xe ô tô chạy đua với nhau.
– We all shook hands with one another.
Tất cả chúng tôi đã bắt tay nhau.
– Our neighbours often help one another.
Những người hàng xóm của chúng tôi thường giúp đỡ lẫn nhau

3. CHỨC NĂNG:
a. Đại từ hỗ tương đặt liền sau ĐỘNG TỪ (làm tân ngữ bổ nghĩa cho Động từ):
– They always envy one another.
Họ lúc nào cũng ganh tị lẫn nhau.
– They send each other letters once a week.
Họ gửi thư cho nhau mỗi tuần một lần.
– When will they meet each other?
Họ sẽ gặp nhau vào lúc mấy giờ?

b. Khi có giới từ theo sau động từ, đại từ hỗ tương đặt liền sau GIỚI TỪ đó:
– We used to live with each other for a while.
Chúng tôi đã từng sống chung với nhau một thời gian.
– They have to compete with each other.
Chúng phải cạnh tranh với nhau.

c. Đại từ hỗ tương cũng có thể đặt theo SỞ HỮU CÁCH:
– I and my brother often wear each other’s clothes
Anh em tôi thường mặc quần áo của nhau.
– They often shared each other’s meal
Họ thường chia sẻ bữa ăn cho nhau.

LET – LETS – LET’S





LET – LETS – LET’S VÀ SỰ KHÁC BIỆT


1. LET:

- là động từ gốc có nghĩa cho phép, được phép làm gì đó.
Cấu trúc : "Let Sb DO sth = cho phép ai làm gì đó."
Ex:
- Please let me WATCH the football game.
Để tôi xem bóng đá đi mà.
- I will let you DISCUSS the subject openly
Tôi sẽ để cho các bạn thảo luận vấn đề một cách công khai.
2. LETS:
Lets được sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (present tenses).
Cấu trúc : "S (ngôi 3 số ít) + Lets + sb + DO sth"
Ex:
- My boss lets me leave the office early.
Ông chủ cho phép tôi rời văn phòng sớm.
3. LET’S:
Let’s là viết tắt của Let us được dùng trong câu đề nghị, xin phép.
Cấu trúc: "Let’s DO sth đề nghị cùng làm gì... "
Ex:
- Let's LISTEN to this part one more time.
Chúng ta hãy nghe phần này một lần nữa.
- Let's just RUN THROUGH the piece one more time.
Chúng ta tập lại vở kịch một lần nữa nào.
• Khi dùng Let us với ý nghĩa là xin phép được làm một điều gì đó thì không viết tắt.
Ex: Let us help you.
Hãy để chúng tôi giúp bạn.

Phân Biệt DO – MAKE

Phân Biệt DO – MAKE

DO và MAKE đều có chung một nét nghĩa là “làm. Nhưng cách dùng khác nhau.

1.DO : Đề cập đến những hoạt động không tạo ra sản phẩm vật chất mới.
• Nói về học tập, công việc, nghề nghiệp hay nhiệm vụ :
“ Eg: DO homework/ business/ job/work…”
– I do exercise every morning. = Tôi tập thể dục mỗi buổi sáng.
– The students have to do homework. = Học sinh phải làm bài tập ở nhà.
– I ‘m quite willing to do business. =Tôi rất sẵn sàng kinh doanh.
– I am too tired to do work = Tôi đã quá mệt mỏi để làm việc
– I wouldn’t like to do that job. = Tôi không muốn làm công việc đó.
– I often help my mother to do housework. =Tôi thường giúp mẹ tôi làm việc nhà.

• Nói đến các hoạt động chung chung, không được xác định cụ thể :
“ Eg: DO/thing, something, nothing, anything, everything…
– I’ve got things to do. = Tôi có nhiều việc phải làm.
– Everyone is doing something right now = Mọi người đang làm gì đó.
– Are you doing anything special = Bạn có định làm gì đặc biệt không?
– Our mother does everything for us.= Mẹ làm mọi thứ cho chúng tôi.
– I do nothing special. =Tôi không làm gì đặc biệt cả

2.MAKE: Đề cập đến các hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất mới.
• Nói đến nguồn gốc của một sản phẩm mới được tạo ra.

– Paper is made from wood. = Giấy làm từ gỗ.
– Bread is made from wheat. =Bánh mì làm bằng bột lúa mì.
– The walls were made of concrete. =Những bức tường được làm bằng bê tông.
– My watchband is made of gold.= Dây đồng hồ của tôi được làm bằng vàng.

• Diễn tả việc gây ra một hành động hay phản ứng.
“Eg : MAKE someone happy/worried/ surprise/hurt/sad/ disappointed/cry …”

– Whenever i ‘m sad, it’s you who make me laugh.
– Mỗi khi tôi buồn,Bạn là người làm cho tôi vui.
– Do carrots really make your eyes pretty? = Cà rốt có thật sự làm mắt bạn xinh đẹp?
– Chopping onions always makes my eyes water. =Củ hành tây bị thái ra luôn
làm cho tôi phải chảy nước mắt.

• Kết hợp MAKE với danh từ nói về kế hoạch hay quyết định
“Eg: MAKE the arrangements/ MAKE a choice/ MAKE a mistake/ MAKE an effort …”.

– I’ll make the arrangements. =Tôi sẽ sắp xếp.
– Anybody can make a mistake. = Ai cũng có thể phạm sai lầm.
– I must make an effort to get a high score. = Tôi phải cố gắng để đạt điểm cao.
– Did they make a choice of fish or meat as a main course? = Họ chọn món cá hay thịt cho món ăn chính vậy?

 

• Kết hợp MAKE với các danh từ về việc nói và một số tiếng động:
– Can I make a comment? = Tôi có thể đưa ra lời nhận xét không?
– Don’t make a noise! The baby is still sleeping. =Đừng làm ồn! Đứa bé hãy còn đang ngủ.

• Sử dụng MAKE để nói về việc nấu nướng:
“Eg: MAKE a cake/ MAKE a cup of tea/ MAKE dinner … “

– I can make a desk, a cake or even a dress =Tôi có thể làm bàn, làm bánh hay thậm chí là may cả quần áo.
– She stopped to make a cup of tea =Cô ấy ngừng lại để pha một tách trà.

 

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (Personal pronouns)

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (Personal pronouns)

A. ĐỊNH NGHĨA :
– Dùng để chỉ người hoặc vật.
B. HÌNH THỨC:
– Đại từ nhân xưng được chia thành ba ngôi, chia theo số ít, số nhiều và theo giống. Cụ thể sau đây:
• Đại từ nhân xưng làm CHỦ NGỮ trong câu:
+ CHỦ NGỮ thường đứng đầu câu và làm chủ thể của hành động :
– I : tôi, ta => Chỉ người nói số ít.
Ex: I am a teacher.
– We : chúng tôi => Chỉ người nói số nhiều.
Ex: WE are the children.
– You : bạn, các bạn => Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
Ex: YOU are my best friend.
– They : họ, chúng nó => Chỉ nhiều đối tượng được nói đến.
Ex: THEY are bears.
– He : anh ấy, ông ấy =>Chỉ một đối tượng được nói đến.
Ex: HE is a football player.
– She :chị ấy, cô ấy => Chỉ một đối tượng được nói đến.
Ex: SHE is a good girl.
– It:nó => Chỉ một đối tượng được nói đến cả người hoặc vật.
Ex: IT is a rabid dog.
• Đại từ nhân xưng làm TÂN NGỮ trong câu:
+ TÂN NGỮ thường đứng sau ngoại động từ và tiếp nhận hành động trong câu:
– Me : tôi, ta =>Chỉ người nói số ít.
Ex: The students love ME.
– Us : chúng tôi, chúng ta => Chỉ người nói số nhiều.
Ex: Our parents love US.
– You : bạn, các bạn) => Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
Ex: I love YOU.
– Them : họ, chúng nó => Chỉ nhiều đối tượng được nói đến.
Ex: Children love THEM.
– Him : anh ấy, ông ấy => Chỉ một đối tượng được nói đến.
Ex: His fans love HIM.
– Her :chị ấy, cô ấy => Chỉ một đối tượng được nói đến.
Ex: Men love HER.
– It : nó => Chỉ một đối tượng được nói đến cả người hoặc vật.
Ex: The children hate IT.

Tính từ sở hữu (Possessive adjective) – Đại từ sở hữu (Possessive Pronoun)

Tính từ sở hữu (Possessive adjective) và Đại từ sở hữu (Possessive Pronoun)

I. TÍNH TỪ SỞ HỮU:
a. ĐN:
– Là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó thuộc sở hữu của ai đó.
b. HÌNH THỨC:
– My (của tôi)
– Your (của anh/chị)
– His (của anh ta)
– Her (của cô ta)
– Our (của chúng ta/chúng tôi)
– Their (của họ/chúng nó)
– Its (của nó)
c. CÁCH DÙNG :
“ TÍNH TỪ + DANH TỪ”
Ex:
– This is HIS viewpoint.
Đây là quan điểm của anh ta.
– This is MY house, and you are on MY land!
Đây là nhà của tôi, các anh đang ở trên đất của tôi!
d. LƯU Ý :
– Sử dụng tính từ sở hữu cho các bộ phận trên cơ thể người :
Ex: MY eyes are too tired. (Mắt của tôi mỏi quá)
– Tính từ sở hữu của con vật hoặc sự vật thì dùng “Its”
Ex : The dog wags “its” tail (Con chó vẫy đuôi)
The horse swished “its” tail. (Con ngựa vun đuôi vun vút)
II. ĐẠI TỪ SỞ HỮU:
a. ĐN:
– Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi không muốn lặp lại danh từ.
– Dùng để chỉ vật gì thuộc về ai đó.
b. HÌNH THỨC:
– Mine (của tôi)
– Yours (của anh/chị)
– His (của anh ấy)
– Hers (của cô ấy)
– Ours (của chúng ta/chúng tôi)
– Yours (của các anh chị)
– Theirs (của họ/chúng nó)
• IT : KHÔNG có dạng Đại từ sở hữu, Its= dạng Tính từ sở hữu của It.
c. CÁCH DÙNG:
1) Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjective) :
Ex:
– Your English is good and mine is very poor. (mine = My English)
Tiếng Anh của bạn giỏi còn của tôi thì rất tệ.
– Her shirt is white, and mine is blue. (mine = my shirt)
Áo cô ta màu trắng còn của tôi màu xanh.
2) Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive) :
Ex:
– He is a friend of mine. (Anh ta là một người bạn của tôi)
• … OF MINE = ONE OF MINE … (một… của tôi).
Ex:
– A teacher of hers = one of her teachers (một người thầy của cô ấy)
3) Dùng trước Danh từ mà nó thay thế:
Ex: OURS is “the third house” on the right hand.
NHÀ CỦA CHÚNG TÔI là “ngôi nhà thứ 3” nằm phía
bên tay phải.
->“Ours : là Đại từ sở hữu = nhà của chúng tôi là ngôi thứ 3”
-> “the third house : là Danh từ = ngôi nhà củ tôi là thứ
d. LƯU Ý:
– KHÔNG dùng Mạo từ trước Đại từ sở hữu:
Ex: That bag is mine.
Cái túi đó của tôi.
Không được :
That bag is THE mine.

REFLEXIVE PRONOUNS – ĐẠI TỪ PHẢN THÂN

REFLEXIVE PRONOUNS – ĐẠI TỪ PHẢN THÂN

I. ĐN:
Để diễn tả những hành động do chính bản thân mình gây ra hoặc để nhấn mạnh hành động do chủ thể của hành động gây ra,
II. HÌNH THỨC:
– Myself (chính tôi)
– Yourself -số ít (chính anh/chị)
– Himself (chính nó/anh ấy)
– Herself (chính cô ấy)
– Itself (chính nó)
– Ourselves (chính chúng tôi/chúng ta)
– Yourselves -số nhiều (chính các anh/các chị)
– Themselves (chính họ/chúng nó).
III. CÁCH DÙNG:
1. Làm tân ngữ của động từ (khi chủ ngữ chính là chủ thể hành động)
Ex:
a. This village is no longer able to feed ITSELF.
Làng này không còn tự túc lương thực được nữa.
b. Peter hugged HIMSELF with secret joy.
Peter che giấu niềm vui thầm kín của mình
c. She slathered HERSELF with suntan oil.
Cô ta tự thoa lên da loại dầu có màu rám nắng.
d. – Jim killed HIMS.
Jim tự giết mình, Jim tự sát.
2. Đứng sau giới từ:
Ex:
a. My mother talks TO herself .
Mẹ tôi tự nói với chính mình.
b. He sits By himself in the cavern.
Hắn ngồi một mình trong hang.
c. You should look BACK yourself.
Bạn hãy biết nhìn lại bản thân mình.
d. The lesion will be gone BY itself in a week.
Vết thương sẽ tự lành trong một tuần.
3. Kết hợp với giới từ “by” khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng một người đang đơn độc một mình mà không có ai giúp đỡ.
Ex:
a. He lived “by himself” in an enormous house.
Anh ấy sống đơn độc trong một ngôi nhà lớn.
b. She went there “by herself”.
Nó đến đó một mình.
c. He learns French “by himself”.
Anh ấy tự học tiếng Pháp.

Demonstrative Pronouns – Đại từ chỉ định trong tiếng Anh.

Demonstrative Pronouns – Đại từ chỉ định trong tiếng Anh.

THIS – THAT – THESE – THOSE

1. ĐN:
– Dùng để chỉ người hoặc vật được nói một cách cụ thể.
THIS = cái này/ người này, đây
THESE (số nhiều của This) = những cái này/người này
THAT =đó, cái đó, người đó
THOSE (số nhiều của That) = những cáu kia/người kia
2. CÁCH DÙNG:
– Luôn đứng trước danh từ : this car/ that house…
– Đại từ chỉ định bản thân có thể đứng độc lập làm chủ ngữ : This is a wallet.
3. HÌNH THỨC:
a. THIS và THESE: Dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói hoặc viết:
• THIS đi với động từ số ít, bổ nghĩa cho một người hoặc một vật :
” This + IS/ This N +Vs/es”
Vd:
– This is my friend = Đây là bạn của tôi.
– This cat belongs to her = Con mèo này là của cô ấy.
• THESE đi với động từ số nhiều, bổ nghĩa cho nhiều người hoặc vật : “These + ARE / These Ns + Vs/es”
Vd:
– There are my friends = Đây là những người bạn của tôi.
These cats belong to her= Những con mèo này là của cô ấy.
b. THAT và THOSE: Dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói hoặc viết :
• THAT đi với danh từ số ít : ” That + IS/ That N +Vs/es”
Vd:
– That is my daughter. = Đó là con gái tôi.
– That man is a doctor= Người đàn ông đó là bác sĩ.
• THOSE đi với danh từ số nhiều:
“Those + ARE / Those Ns + Vs/es”
– Those are my children = Mấy đứa nhỏ đó là con tôi.
– Those men are doctors= Những đàn ông đó là những bác sĩ.

ĐẠI TỪ NGHI VẤN ( Questions Words)

ĐẠI TỪ NGHI VẤN : WHO – WHOM – WHOSE _ WHAT – WHICH

ĐẠI TỪ NGHI VẤN : WHO – WHOM – WHOSE _ WHAT – WHICH
—————-
• ĐỊNH NGHĨA:
– ĐTNV được dùng để đặt câu hỏi.
– Đứng đầu câu hỏi và đi trước động từ.
– Có thể là số ít hoặc số nhiều.
A. ĐẠI TỪ CHỈ NGƯỜI:
I. WHO: ai /những người nào ?
a. Làm CHỦ NGỮ của Động từ:
Eg:
– Who opened the door? =Ai đã mở cửa ra vào?
– Who keeps the goal? =Ai đang giữ khung thành?
– Who is the author? = Ai là tác giả?
b. Làm TÂN NGỮ của Động từ:
Eg:
– Who did you see at the party?
Cậu đã gặp ai trong buổi liên hoan?
(WHO là tân ngữ của đôngh từ “see” )
-Who did you go to the coffee shop with?
Bạn đã đi uống cà phê với ai?
( WHO là tân ngữ của động từ “go” )
c. Làm TÂN NGỮ của Giới từ:
Eg:
– Who does this book belong to? – It belongs to me!
Sách này của ai vậy? – Nó là của tôi!
( WHO là Tân ngữ của Giới từ “to”)
II. WHOM:ai/những người nào?
a. Làm TÂN NGỮ của Động từ :
Eg:
– Whom did you see at the party?
Cậu đã gặp ai trong buổi liên hoan?
b. Làm TÂN NGỮ của Giới từ:
Eg:
– Whom did she marry with?
Bà ấy kết hôn với ai?
III. WHOSE : của ai ( chỉ sự sở hữu)
-Làm Chủ ngữ của Động từ:
Eg:
-Whose is the wish? = Điều ước đó là của ai?
-Whose (books) are there? =Những (quyển sách) này là của ai?
B. ĐẠI TỪ CHỈ VẬT:
I. WHAT: cái gì?
a. Làm CHỦ NGỮ của Động từ:
Eg:
– What caused the accident?
Nguyên nhân của tai nạn là gì?
(WHAT là Chủ ngữ của “caused” )
b. Làm TÂN NGỮ của Động từ:
Eg:
-What did you write at the end of the line? = Ở cuối dòng bạn viết gì?
(WHAT là Tân ngữ của “write”)
c. Làm TÂN NGỮ của Giới từ:
Eg:
– What do you pack your clothes in?
Bạn đựng quần áo bằng gì?
(What là Tân ngữ của “in”)
II. WHICH: nào,cái nào, người nào? (Dùng cho cả người và vật), mang tính lựa chọn trong số người hoặc vật đã được biết.
a. Làm CHỦ NGỮ của Động từ
Eg:
-Which is your favorite color?
Màu nào là màu bạn ưa thích nhất?
-Which is cheaper, the bus or the train?
Xe nào rẻ hơn, xe bus hay xe lửa?
( WHICH là Chủ ngữ của “is”)
b. Làm TÂN NGỮ của Động từ:
Eg:
-Which do you like, tea or coffee?
Bạn thích uống thứ nào , trà hày cà phê ?
(WHICH là Tân ngữ của “like”)
c. Làm TÂN NGỮ của Giới từ:
Eg:
– Which car do you want me to put them in?
Bạn muốn tôi đặt chúng vào xe nào?
( WHICH là Tân ngữ của “to”)

NOUNS

Nouns – Danh từ

NOUNS : DANH T

I. ĐỊNH NGHĨA:

  • Danh từ là từ chỉ người, vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng …

II. PHÂN LOẠI :

  1. DT cụ thể (Concrete nouns) có 2 loại :

a.DT chung ( common nouns) dung làm tên chung cho sự vật cùng loại

VD : dog, pen, flower, cat …

b.DT riêng (proper nouns) : là tên riêng của người hoặc địa danh nào đó.

VD: Minh, France ( nước Pháp), John …

 

  1. DT trừu tượng (abstract nouns) : dùng để chỉ tình rạng của sự vật.

VD: sweetness(sự ngọt ngào) , freedom (sự tự do), independence ( sự độc lập)

 

  1. DT đếm được (Countable nouns) :

– là DT chỉ người, vật thể có tính chất riêng lẻ và có thể đếm được trực tiếp lên chính nó. VD: book, dog, tree …

– Có 2 loại :

  • Loại 1 : DT ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT

A/ AN + N đếm được ở số ít

A đứng Danh từ bắt đầu bằng 1 phụ âm ( g, m, n, b, t, d …)

Vd: a dog, a book, a house,a doctor …

AN đứng trước Danh từ bắt đầu bằng nguyên âm ( có 5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I )

Vd: an egg, an inkpot, an hour /ˈaʊə(r)/ =>( âm “h” câm)

 

  • LƯU Ý : “ Nguyên âm” được xác định bằng Phiên âm quốc tế của từ đó.

 

EG: Ta xét :

  • university : ở hình thức mặt chữ thì bắt đầu bằng “u” .

Tuy nhiên có phiên âm là /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ => dựa vào âm bắt đầu của phiên âm ta thấy “ju” không nằm trong (5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I )  => ta dùng mạo từ “A” => a university.

  • hour : ở hình thức mặt chữ thì bắt đầu bằng “h” .

Tuy nhiên có phiên âm là /ˈaʊə(r)/ => dựa vào âm bắt đầu của phiên âm ta thấy “a”  nằm trong (5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I )  => ta dùng mạo từ “AN” => an hour ( âm “h” câm) ……

 

  • Loại 2 : DT ĐẾM ĐƯỢC Ở SỐ NHIỀU :

Some/ any/ few/ many/ các con số + N đếm được ở số nhiều.

Vd: two books, some water, many students …

 

  1. DT không đếm được ( Uncountable nouns): là DT chỉ những sự vật trừu tượng có tính chất không thể tách rời và không đếm được trực tiếp lên chính nó . VD : chalk, water, wood, advice …

– Muốn đếm ta phải dùng kèm với những Danh từ chỉ sự đo lường như :  bowl = chén ; cup = tách; loaf = ổ ; piece = cái, miếng ; box = hộp; bottle = chai; can = lon… 

VD : a bowl of rice = 1 chén cơm . two cup of coffee = hai tách cà phê.

Some/ any/ much/ little + N không đếm được.

Vd : some surprise = một ít ngạc nhiên, much money = nhiều tiền ….

 

  1. DT số ít và DT số nhiều : (Là những Danh từ đếm được)

The boy is playing football = Cậu bé đang chơi bóng đá.

The boys are playing marbles in the alley = Các cậu bé đang chơi bi ở con hẻm. 

 

III. Nguyên tắc chuyển từ SỐ ÍT Sang SỐ NHIỀU :

 

a/ – Thêm “S” vào sau DT số ít : tree – three trees, pen – five pens – ten pens.

 – Thêm “S” vào DT có đuôi –oof :

VD   roof : một mái nhà  => roofs : nhiều mái nhà.

 

b/ Thêm “ES” Khi DT kêt thúc bằng : O,S, SH, CH, X, Z

VD: a tomato – two tomatoES, potato – potatoES

=>Tuy nhiên có một số từ mà tận cùng là nguyên âm O là từ vay mượn thì ta chỉ cần thêm “S” mà tận cùng là nguyên âm O là từ vay mượn thì ta chỉ cần thêm “S” :

Radio -> radios

Piano ->pianos

Photo ->photos

 

c/ Khi DT kết thúc bằng MỘT PHỤ ÂM + “Y” => chuyển “y” thành “ i ” và thêm “ES” :

lady – ladIES;

a baby – two babIES

 

d/Khi DT kết thúc bằng “ f” hoặc “fe”=> bỏ f và fe chuyển thành “VES”

Vd: leaf  một chiếc lá => leaVES : nhiều chiếc lá

 wife  : một người vợ => wiVES :  nhiều người vợ

 

e/ Khi DT ở dạng BẤT QUI TẮC :

– A Man : một người đàn ông => men : nhiều người đàn ông

– A Foot  : một bàn chân => two feet : hai bàn chân 

– A Tooth : một chiếc răng => 32 teeth : 32 chiếc răng

– A Goose  : một con ngỗng => geese : nhiều con ngỗng

– Child : một đứa trẻ  => children :nhiều đứa trẻ  

– A mouse : một con chuột => 32 mice : 32 con chuột phụ

– Woman : một người phụ nưc => Women : nhiều người phụ nữ

– Person : một người => people : nhiều người

 

IV.SỞ HỮU CÁCH CỦA DANH TỪ:

 

  • Sở hữu cách là một hình thức chỉ “sự sở hữu” của một người, một loài vật … đối với một người hay một vật nào đó  
  • Sở hữu cách là cách viết ngắn gọn hơn. (‘s)

VD :

+ The villa of the senator = The senator’s villa (Biệt thự của thượng nghị sĩ)

+The car of my brother = My brother’s car (Xe hơi của anh tôi)

 

LƯU Ý :

  • Ở Chủ số ít thì ta dùng ’s để diễn tả sự sở hữu đó

Vd: My brother’s car

  • Ở Chủ ngữ số nhiều thì ta chỉ dùng dấu nháy để diễn tả sự sở hữu đó

Vd: My parents’ car

Vì “parents” là Danh từ số nhiều rồi.

  • Dùng Of + danh từ, khi “sở hữu chủ” là vật chứ không phải người.

Vd:

– The gate of the villa (cổng của biệt thự)

– The front of the house (mặt tiền của căn nhà)

 

 

WILL AND BE GOING TO + V-nguyên mẫu

WILL / BE- GOING-TO

WILL / BE GOING TO + v-nguyên thể

Dùng để diễn tả hành động, sự việc diễn ra ở tương lai.

  1. Cấu trúc WILL :
  • Động từ “TOBE” :

S+ will/shall+ be+ adj/noun

Ex: You will be a good husband.

Bạn sẽ là một người chồng tốt.

 

  • Động từ “THƯỜNG”:

a.Khẳng định:

S+will/shall+V-nguyên mẫu

Ex:He will go to London next week.

Tuần tới anh ta sẽ đi Luân Đôn.

 

-b.Phủ định:

S + Will Not(Won’t)+V-nguyên mẫu….   

He will not go to London next week.

 

-c. Nghi vấn:

Will + S + V-nguyên mẫu+…?                   

Will HE go to London next week?

  1. CÁCH DÙNG :

Dùng “WILL” khi quyết định làm điều gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa dự định làm điều đó.

There is a supermarket over there. We will buy food at it.

 

 

  1. Cấu trúc BE GOING TO:
  • Động từ “ TOBE” :

S+be going to+be+adj/noun

Ex: She is going to be married.

Cô ta chuẩn bị kết hôn.

 

  • Động từ “THƯỜNG”:
  1. Khẳng định:

S + Am/Is/Are + Going TO + V-nguyên thể.

Eg: I AM “going to” BUY a new car

tôi dự định sẽ mua chiếc xe hơi mới.

 

  1. Phủ định:

S + Am/Is/Are  + Not + Going TO + V-nguyên thể.

Eg: You win. I AM not “going to” ARGUE with you anymore.

Anh đúng. Tôi không tranh luận với anh nữa.

 

  1. Nghi vấn:

Am/Is/Are   + S + Going TO + V-nguyên thể ?

Eg: What IS he “going to” DO?

Anh ấy định làm gì?  

 

  1. CÁCH DÙNG:

– Dùng “BE GOING TO” khi ta đã có ý định làm điều gì đó rồi.

I am going to see him this Sunday.

Chủ nhật này tôi sẽ gặp anh ấy.