LÝ DO HỌC TIẾNG ANH MÃI MÀ KHÔNG GIỎI!

BẠN ĐÃ CỐ GẮNG HỌC TIẾNG ANH MỖI NGÀY, MÀ VẪN CHƯA GIỎI?

Từ vựng trong bài: 
No matter how hard I try: dù cho tôi cố gắng cỡ nào
Ngôn ngữ : language
Lưu loát :to be fluent
Quá trình (process) 
Nỗ lực nhiều (put a lot of effort)
"Đừng làm việc chăm chỉ, hãy làm việc thông minh (Don't Work Hard, Work Smart)
 phải (must) 
Ngữ pháp (grammar) 
Kỹ năng nghe (listening skills) 
Phụ đề (English subtitles)
Khả năng (ability)
Vấn đề ở đây là (The only problem is)
duy trì (maintain) 
Lập kế hoạch (make a plan)
Thiết lập mục tiêu dài hạn (set yourself some long-term goals)
Vậy nên (so that)
Tập trung (focus on)
 
Bạn có đã từng: "dù cho cố gắng cỡ nào (no matter how hard I try), tôi vẫn không nói được tiếng Anh"?
 
Nếu bạn đang ở trong tình trạng đó, bài viết này sẽ giúp bạn có một câu trả lời rõ ràng. Nhân tiện, gửi tặng các bạn khóa học tiếng anh miễn phí của mình từ con số 0 tại website này nhé #Feasibleenglish.net/, và giờ hãy cùng mình đi trả lời câu hỏi trên.
 
Tuy rằng tiếng Anh chỉ là một ngôn ngữ (language), nhưng để lưu loát (to be fluent) chúng ta cần một quá trình (process) dài. 
 
Có câu: "đừng làm việc chăm chỉ, hãy làm việc thông minh (Don't Work Hard, Work Smart)", không phải cứ cắm đầu vào học chúng ta cũng sẽ giỏi, tất nhiên chăm chỉ và nỗ lực nhiều (put a lot of effort) trong việc học là quan trọng. Tuy nhiên, chúng ta cần phải (must) biết rõ chúng ta đã cố gắng nhưng mà cố gắng cái gì và như thế nào.
 
Bạn có thể đọc hiểu tốt, ngữ pháp (grammar) tốt nhưng cái bạn đang muốn hướng đến là "nói tốt" thì việc cần phải làm đó là "nói nhiều hơn". Nếu muốn cải thiện kỹ năng nghe (listening skills) nhưng xem phim lại bật phụ đề (English subtitles) để hiểu nội dung thì những sự cố gắng của bạn chưa đúng trọng tâm nên không có kết quả.
 
Và ngược lại (vice versa), nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói (speaking skills) nhưng lại chỉ xem phim và nghe nhiều mà quên rằng việc mình cần làm nhiều hơn đó là NÓI, thì khả năng (ability) nói sẽ cải thiện rất chậm.
 
Vấn đề ở đây là (The only problem is), muốn cải thiện cái gì, thì tập cái đó nhiều vào. Miễn là (as long as) bạn tin bản thân và duy trì (maintain) đều đặn mỗi ngày thì một điều chắc chắn rằng (one thing is for sure) mong muốn của bạn chắc chắn sẽ hoàn thành sớm hơn dự định.
 
Vậy nên (so that), hãy tập trung (focus on) vào kỹ năng bạn cần cải thiện, và lên một kế hoạch càng chi tiết càng tốt, nó sẽ giúp bạn tiến gần hơn đến mục tiêu. 
 
Mong thông qua những chia sẽ này, các bạn sẽ có định hướng rõ hơn trong quá trình thiết lập mục tiêu dài hạn (set yourself some long-term goals) và tạo lập kế hoạch (make a plan) tốt hơn cho bộ môn tiếng Anh này. 
 
By Bel Nguyễn 
https://www.facebook.com/belnguyen2018/


 

HỌC TIẾNG ANH BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU

HỌC TIẾNG ANH BẮT ĐẦU (START) TỪ ĐÂU

 

Hôm nay (today), mình xin chia sẽ (share) với các bạn kinh nghiệm (experience) cá nhân của mình về việc học tiếng Anh (english) bắt đầu từ đâu.
 
Phần lớn nhiều bạn mỗi khi bắt đầu (start) học tiếng Anh thường có thói quen mặc định trong đầu rằng phải (have to) học 12 thì (12 tenses) trước. Tuy nhiên (However), trên thực tế chúng ta chỉ cần khoảng 4 - 6 thì sử dụng thường xuyên (on a regular basis) trong giao tiếp. Nhưng điều quan trọng hơn là (more importantly), phát âm và từ vựng nền tảng cần phải được chuẩn bị (prepare) trước.
 
Để dễ hiểu hơn thì các bạn thử nghĩ (think) xem. nếu phát âm không được thì ngữ pháp (grammar) có giỏi, từ vựng (vocabulary) có nhiều thì có thể làm cho người nước ngoài (foreigner) hiểu những gì mình đang nói không? Ngữ pháo, từ vựng tất nhiên rất quan trọng, nhưng chúng ta cần biết cái gì nên học trước, cái gì nên học sau, chúng ta cần lên kế hoạch (plan) cụ thể, qua đó sẽ quản lý (manage) cũng như tiết kiệm được thời gian (time).
 
Lời khuyên (advice) của mình là: trước tiên (at first) học phát âm trước, sau đó (and then) chuẩn bị một lượng từ vựng nhất định thông qua các mẫu hội thoại cơ bản (dialog, conversation) tham khảo: (https://feasibleenglish.net/luyenphatam), tiếp theo (next) sẽ là một số thì cơ bản (kênh Youtube của mình FeasiBLE ENGLISH), cuối cùng (finally) thì tự tạo môi trường hoặc tìm một môi trường đó để thực hành.
 
Các bạn cũng đừng quên làm quen với kỹ năng nghe (listening skills) trong suốt quá trình học nhé, mỗi ngày dành (spend) 20 phút nghe với mình tại đây: https://feasibleenglish.net/luyen-nghe/
Tham khảo thêm mỗi ngày 1 cấu trúc tại đây nữa là đủ hành trang cho các bạn tự học https://feasibleenglish.net/video-cau-truc-moi-ngay/
 
Chúc các Bạn thành công và có một ngày thứ 2 đầu tuần tràn đầy năng lượng (energy) và niềm cảm hứng (inspiration) để học tập và làm việc hiệu quả.
 
By Bel Nguyễn.

Tính Từ Chỉ Tính Cách Con Người Thường Gặp (Có Phiên Âm)

TÍNH TỪ CHỈ TÍNH CÁCH CON NGƯỜI (CÓ PHIÊN ÂM)

Các tính từ chỉ tính cách người (Positive Adjectives to Describe People) 

 

Trật tự đúng của các tính từ được sắp xếp trong câu theo thứ tự là:

O-S-A-S-C-O-M-P là viết tắc của các từ: opinion-size-age-shape-colour-origin-material-purpose:

Nhận xét, ý kiến: VD: useful, beautiful, lovely,…
Size: kích cỡ: Eg: small, large, huge,…
Age: tuổi: Eg:young, old,…
Shape: hình dạng: Eg: long, short, round, flat, cubic,…
Color: màu sắc:Eg: pink, yellow, blue,…
OrIgin: nguồn gốc: Eg: Vietnamese, Indian, Canadian,…
Material: chất liệu: Eg: silk, gold, silver,…
Purpose: mục đích Eg: dining, living, …
tính từ giới hạn: beautiful black hair: mái tóc đen đẹp 

Tính từ giới hạn (limiting adj) là những tính từ dùng để chỉ số lượng, khoảng cách, sở hữu

Tính từ số đếm: one, two, three,…
Tính từ số thứ tự: first, second, third,…
Tính từ sở hữu: my, his, her,…
Tính từ số lượng: many, much, few, little,…


CÁCH SỬ DỤNG TÍNH TỪ
Tính từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
Eg: This is a new car ( Đây là chiếc xe mới )
She is a cute girl (cô ấy là một cô gái dễ thương)  Đứng sau something, anything, nothing 

Eg: Hung tells me something interesting ( Tôi sẽ kể cho bạn một vài chuyện thú vị )
I want to learn something new (tôi muốn học cái gì đó mới) 

Tính từ làm bổ ngữ khi kết hợp với các "linking verbs" như : to be, become, seem, get, look, keep, remain,...

Eg: The weather becomes hot today ( Hôm nay thời tiết trở nên nóng )

Eg: Lan makes me happy ( Lan ấy khiến tôi hạnh phúc )

Eg: I feel sad and tired (Tôi cảm thấy buồn và mệt mỏi) 

 

MỘT SỐ CÁC TÍNH TỪ THÔNG DỤNG
Bad-tempered (adj) /ˌbæd ˈtempəd/ dễ nổi nóng
Hot-tempered (adj) /ˌhɒt ˈtempəd/ nóng tính
clumsy (adj) /ˈklʌmzi/ vụng về
Careful (adj) /ˈkeəfl/ cẩn thận
Easy going (adj)/ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/ dễ gần
Friendly (adj) /ˈfrendli/ thân thiện
Hardworking (adj) /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/ chăm chỉ.
Polite (adj) /pəˈlaɪt/ lịch sự
Kind (adj) /kaɪnd/ tốt bụng
Lazy (adj) /ˈleɪzi/ lười biếng
Generous (adj) /ˈdʒenərəs/ hào phóng
Talkative (adj) /ˈtɔːkətɪv/ hoạt ngôn, nói nhiều
Quiet (adj) /ˈkwaɪət/ ít nói
Out going (adj) /ˌaʊtˈɡəʊ.ɪŋ/ cởi mở
Introverted (adj) /ˈɪntrəvɜːtɪd/ hướng nội
Extroverted (adj) /ˈekstrəvɜːtɪd/ hướng ngoại
Serious (adj) /ˈsɪəriəs/ nghiêm túc.
Talented (adj) /ˈtæləntɪd/ tài năng, có tài.
Strict (adj) /strɪkt/ nghiêm khắc
Sociable (adj) /ˈsəʊʃəbl/ Hòa đồng.
Smart /smɑːt/, intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ thông minh.
Cautious (adj) /ˈkɔːʃəs/ thận trọng.
Confident /ˈkɒnfɪdənt/ tự tin
Creative /kriˈeɪtɪv/ sáng tạo
Dependable /dɪˈpendəbl/ Đáng tin cậy
Enthusiastic /ɪnˌθjuːziˈæstɪk/ Hăng hái, nhiệt tình
Imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ giàu trí tưởng tượng
Optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ Lạc quan
Reckless /ˈrekləs/ hấp Tấp
Sincere /sɪnˈsɪə(r)/ thành thật
Stubborn /ˈstʌbən/ bướng bỉnh
Ambitious /æmˈbɪʃəs/ có nhiều tham vọng
Humorous /ˈhjuːmərəs/ hài hước
Honest /ˈɒnɪst/ trung thực
Patient /ˈpeɪʃnt/ biên nhẫn
Selfish /ˈselfɪʃ/ Ích kỷ
Thoughtful /ˈθɔːtfl/ chu đáo
Cruel /ˈkruːəl/ độc ác
Gruff /ɡrʌf/ thô lỗ
Modest /ˈmɒdɪst/ Khiêm tốn
Headstrong /ˈhedstrɒŋ/ cứng đầu
Naughty /ˈnɔːti/ nghịch ngợm
Tacful /ˈtæktfl/ lịch thiệp
Gentle /ˈdʒentl/ nhẹ nhàng
Persistent /pəˈsɪstənt/ kiên trì, bền bỉ
Boring: Buồn chán.
Brave: Anh hùng
Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
Cheerful: Vui vẻ
Crazy: Điên khùng
Exciting: Thú vị
Funny: Vui vẻ.
Impolite: Bất lịch sự.
Mean: Keo kiệt.
Shy: Nhút nhát
Soft: Dịu dàng
Stupid: Ngu ngốc
Aggressive: Hung hăng, xông xáo
Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
Observant: Tinh ý
Pessimistic: Bi quan
Rational: Có chừng mực, có lý trí
Understantding: hiểu biết
Wise: Thông thái uyên bác.
Clever: Khéo léo
Faithful: Chung thủy
Loyal: Trung thành
Open-minded: Khoáng đạt
Hot-temper: Nóng tính
Cold: Lạnh lùng
Mad: điên, khùng
Aggressive: Xấu bụng
Unkind: Xấu bụng, không tốt
Unpleasant: Khó chịu
insolent: Láo xược
Haughty: Kiêu căng
Boast: Khoe khoang
Keen: Say mê

TÍNH TỪ CHỈ TÍNH CÁCH CON NGƯỜI (CÓ PHIÊN ÂM)

Các tính từ chỉ tính cách người (Positive Adjectives to Describe People) 

 

Trật tự đúng của các tính từ được sắp xếp trong câu theo thứ tự là:

O-S-A-S-C-O-M-P là viết tắc của các từ: opinion-size-age-shape-colour-origin-material-purpose:

Nhận xét, ý kiến: VD: useful, beautiful, lovely,…
Size: kích cỡ: Eg: small, large, huge,…
Age: tuổi: Eg:young, old,…
Shape: hình dạng: Eg: long, short, round, flat, cubic,…
Color: màu sắc:Eg: pink, yellow, blue,…
OrIgin: nguồn gốc: Eg: Vietnamese, Indian, Canadian,…
Material: chất liệu: Eg: silk, gold, silver,…
Purpose: mục đích Eg: dining, living, …
tính từ giới hạn: beautiful black hair: mái tóc đen đẹp 

Tính từ giới hạn (limiting adj) là những tính từ dùng để chỉ số lượng, khoảng cách, sở hữu

Tính từ số đếm: one, two, three,…
Tính từ số thứ tự: first, second, third,…
Tính từ sở hữu: my, his, her,…
Tính từ số lượng: many, much, few, little,…


CÁCH SỬ DỤNG TÍNH TỪ
Tính từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
Eg: This is a new car ( Đây là chiếc xe mới )
She is a cute girl (cô ấy là một cô gái dễ thương)  Đứng sau something, anything, nothing 

Eg: Hung tells me something interesting ( Tôi sẽ kể cho bạn một vài chuyện thú vị )
I want to learn something new (tôi muốn học cái gì đó mới) 

Tính từ làm bổ ngữ khi kết hợp với các "linking verbs" như : to be, become, seem, get, look, keep, remain,...

Eg: The weather becomes hot today ( Hôm nay thời tiết trở nên nóng )

Eg: Lan makes me happy ( Lan ấy khiến tôi hạnh phúc )

Eg: I feel sad and tired (Tôi cảm thấy buồn và mệt mỏi) 

 

MỘT SỐ CÁC TÍNH TỪ THÔNG DỤNG
Bad-tempered (adj) /ˌbæd ˈtempəd/ dễ nổi nóng
Hot-tempered (adj) /ˌhɒt ˈtempəd/ nóng tính
clumsy (adj) /ˈklʌmzi/ vụng về
Careful (adj) /ˈkeəfl/ cẩn thận
Easy going (adj)/ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/ dễ gần
Friendly (adj) /ˈfrendli/ thân thiện
Hardworking (adj) /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/ chăm chỉ.
Polite (adj) /pəˈlaɪt/ lịch sự
Kind (adj) /kaɪnd/ tốt bụng
Lazy (adj) /ˈleɪzi/ lười biếng
Generous (adj) /ˈdʒenərəs/ hào phóng
Talkative (adj) /ˈtɔːkətɪv/ hoạt ngôn, nói nhiều
Quiet (adj) /ˈkwaɪət/ ít nói
Out going (adj) /ˌaʊtˈɡəʊ.ɪŋ/ cởi mở
Introverted (adj) /ˈɪntrəvɜːtɪd/ hướng nội
Extroverted (adj) /ˈekstrəvɜːtɪd/ hướng ngoại
Serious (adj) /ˈsɪəriəs/ nghiêm túc.
Talented (adj) /ˈtæləntɪd/ tài năng, có tài.
Strict (adj) /strɪkt/ nghiêm khắc
Sociable (adj) /ˈsəʊʃəbl/ Hòa đồng.
Smart /smɑːt/, intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ thông minh.
Cautious (adj) /ˈkɔːʃəs/ thận trọng.
Confident /ˈkɒnfɪdənt/ tự tin
Creative /kriˈeɪtɪv/ sáng tạo
Dependable /dɪˈpendəbl/ Đáng tin cậy
Enthusiastic /ɪnˌθjuːziˈæstɪk/ Hăng hái, nhiệt tình
Imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ giàu trí tưởng tượng
Optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ Lạc quan
Reckless /ˈrekləs/ hấp Tấp
Sincere /sɪnˈsɪə(r)/ thành thật
Stubborn /ˈstʌbən/ bướng bỉnh
Ambitious /æmˈbɪʃəs/ có nhiều tham vọng
Humorous /ˈhjuːmərəs/ hài hước
Honest /ˈɒnɪst/ trung thực
Patient /ˈpeɪʃnt/ biên nhẫn
Selfish /ˈselfɪʃ/ Ích kỷ
Thoughtful /ˈθɔːtfl/ chu đáo
Cruel /ˈkruːəl/ độc ác
Gruff /ɡrʌf/ thô lỗ
Modest /ˈmɒdɪst/ Khiêm tốn
Headstrong /ˈhedstrɒŋ/ cứng đầu
Naughty /ˈnɔːti/ nghịch ngợm
Tacful /ˈtæktfl/ lịch thiệp
Gentle /ˈdʒentl/ nhẹ nhàng
Persistent /pəˈsɪstənt/ kiên trì, bền bỉ
Boring: Buồn chán.
Brave: Anh hùng
Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
Cheerful: Vui vẻ
Crazy: Điên khùng
Exciting: Thú vị
Funny: Vui vẻ.
Impolite: Bất lịch sự.
Mean: Keo kiệt.
Shy: Nhút nhát
Soft: Dịu dàng
Stupid: Ngu ngốc
Aggressive: Hung hăng, xông xáo
Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
Observant: Tinh ý
Pessimistic: Bi quan
Rational: Có chừng mực, có lý trí
Understantding: hiểu biết
Wise: Thông thái uyên bác.
Clever: Khéo léo
Faithful: Chung thủy
Loyal: Trung thành
Open-minded: Khoáng đạt
Hot-temper: Nóng tính
Cold: Lạnh lùng
Mad: điên, khùng
Aggressive: Xấu bụng
Unkind: Xấu bụng, không tốt
Unpleasant: Khó chịu
insolent: Láo xược
Haughty: Kiêu căng
Boast: Khoe khoang
Keen: Say mê

Luyện nghe 400 câu tiếng anh khi ngủ

Nếu bạn chưa biết cách thực hành xin xem chi tiết tại đây: https://feasibleenglish.net/huong-dan-luyen-nghe-va-phat-am-cung-bel/

Be good!

Ngoan nhé

 

You'd better go home now
Bạn nên về nhà ngay bây giờ

 

Take it or leave it.
Chịu thì lấy không chịu thì thôi

 

Don't make a noise.
Đừng làm ồn

 

Didn't you hear what I said?
Bạn nghe những gì tôi nói không?

 

Make some noise
Sôi nỗi lên nào

 

Add fuel to the fire
Thêm dầu vào lửa

 

I give you my word that this won't happen again.
Tôi hứa với bạn điều này sẽ không xảy ra nữa

 

keep your word
Giữ lời nhé

 

I couldn’t hear anything.
Tôi chẳng nghe thấy gì cả

 

I am in a hurry.
Tôi đang vội

 

One thing leads to another.
/wʌn θɪŋ liːdz tuː əˈnʌðə/
Hết chuyện này đến chuyện khác.

 

I don't want to argue with you
Tôi không muốn cải nhau với bạn.

 

I’m sorry to hear that.
Thật tiếc khi nghe điều này

 

Not long ago
/nɒt lɒŋ əˈgəʊ/
Cách đây không lâu

 

No more, no less
/nəʊ mɔː, nəʊ lɛs/
Không hơn, không kém.

 

Make yourself at home
/meɪk jɔːˈsɛlf æt həʊm/
Cứ tự nhiên như ở nhà.

 

Out of the blue

/aʊt ɒv ðə bluː/
Bất thình lình

 

Who knows?
/huː nəʊz?/
Ai mà biết được

 

Who cares?
Ai thèm quan tâm?

 

I was just thinking
Tôi chỉ đang nghĩ linh tinh chút thôi

 

This is too good to be true!
Chuyện này khó tin quá!

 

Please go first, After you
Bạn đi trước đi, tôi sẽ đi sau bạn

 

We all learn by experience.
Chúng ta đều học từ những kinh nghiệm

 

ask for it
Tự làm tự chịu

 

None of your business
Không phải việc của bạn.

 

Too good to be true
Thật khó tin

 

You shouldn’t have said that to her.
Bạn không nên nói điều đó với cô ấy

22 THÀNH NGỮ – TỤC NGỮ TIẾNG ANH (Phần 2)

22 THÀNH NGỮ - TỤC NGỮ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

01. Safe and sound
(Bình an vô sự)
 
02. Better safe than sorry 
(Cẩn tắc vô áy náy)
 
03. The grass is always greener on the other side 
(Đứng núi này trông núi nọ)
 
04. Honesty is the best policy 
(Thật thà là thượng sách)
 
05. Every dog has its/ his day
(Ai giàu ba họ, ai khó ba đời)
 
06. Long absence, soon forgotten
(Xa mặt cách lòng)
 
07. Beauty is only skin deep.
(Tốt gỗ hơn tốt nước sơn)
 
08. A woman gives and forgives, a man gets and forgets 
(Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên)
 
09. As dump as oyster 
(Câm như hến)
 
10. Every day is not Saturday 
(Sông có khúc, người có lúc)
 
11. Money is a good servant, but a bad master 
(Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của)
 
12. Once bitten, twice shy 
(Chim phải đạn sợ cành cong)
 
13. Save for a rainy day 
(Làm khi lành để dành khi đau)
 
14. When candles are out, all cats are grey
(Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh)
 
15. Spare the rod, and spoil the child
(Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi)
 
16. When in Rome (do as the Romans do) 
(Nhập gia tùy tục)
 
17. No rose without a thorn 
(Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!)
 
18. It’s an ill bird that fouls its own nest 
(Vạch áo cho người xem lưng/ Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại)
 
19. Bite the hand that feeds
(Ăn cháo đá bát)
 
20. Let’s get to the point
(Hãy vào thẳng vấn đề)
 
21. He who laughs today may weep tomorrow
(Cười người hôm trước hôm sau người cười)
 
22. A clean fast is better than a dirty breakfast
(Giấy rách phải giữ lấy lề/đói cho sạch , rách cho thơm)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018






 

5 CẤU TRÚC CỐT LÕI TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC BỎ QUA


5 CẤU TRÚC CỐT LÕI TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC BỎ QUA

1. 
Are you sure ... ? Bạn có chắc rằng ...?
   I am sure ... = Tôi chắc rằng ... 

- Are you sure you don't mind?
(Bạn có chắc rằng Bạn không phiền chứ?)

- Are you sure about that?
(Bạn có chắc chắn về điều đó không?)

- I’m sure he’s still alive.
(Tôi chắc rằng anh ấy vẫn còn sống) 

- I hope you are sure of your facts.
(Tôi hy vọng bạn chắc chắn về sự thật của mình) 

2. Do you mind .... ? Bạn có phiền lòng  khi .... ?  
   "mind doing something"

- Do you mind if I open the window?
 (Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?)

- Do you mind driving? I'm feeling pretty tired.
(Bạn có phiền khi lái xe không? Tôi cảm thấy khá mệt mỏi.)

3. Have your ever V3 ....? Bạn đã bao giờ làm cái gì chưa?
- Have you ever been to Italy?
(Bạn đã từng đến Ý chưa?)

- Have you ever thought of changing your job?
(Bạn đã bao giờ nghĩ đến việc thay đổi công việc của mình chưa?)

4. Let's do something: Hãy làm gì đó 

- Let's go to the beach.
(Chúng ta hãy đi đến bãi biển nhé) 

- Please let us know your decision as soon as possible.
(Vui lòng cho chúng tôi biết quyết định của bạn càng sớm càng tốt.)


5. Think about/of doing something: xem xét làm điều gì
- She's thinking of changing her job.
(Cô ấy đang suy nghĩ về việc thay đổi công việc của mình) 


Mọi góp ý xin liên hệ Bel Nguyễn
https://www.facebook.com/belnguyen2018




Tổng hợp mẫu câu giao tiếp thông dụng

 

Hi there.
/haɪ ðeə(r)/
 
How are you?
/haʊ ɑː juː?/
 
How are you doing? 
/haʊ ɑː juː ˈdu(ː)ɪŋ?/
 
What have you been up to?
/wɒt hæv juː biːn ʌp tuː?/
 
Hi! What's new?
/haɪ! wɒts njuː?/
 
It's nice to meet you.
/ɪts naɪs tuː miːt juː/
 
I’ve been very busy lately.
/aɪv biːn ˈvɛri ˈbɪzi ˈleɪtli/
 
It's been a long time, how are you?
/ɪts biːn ə lɒŋ taɪm, haʊ ɑː juː?/
 
Long time no see!
/lɒŋ taɪm nəʊ siː/
 
I am good
/aɪ æm gʊd/
 
Pretty good
/ˈprɪti gʊd/
 
I am full of energy 
/aɪ æm fʊl əv ˈɛnəʤi/
 
I am in a good mood
/aɪ æm ɪn ə gʊd muːd/
 
I am in a bad mood
/aɪ æm ɪn ə bæd muːd/
 
Nothing special.
/ˈnʌθɪŋ ˈspɛʃəl/
 
Everything is great.
/ˈɛvrɪθɪŋ ɪz greɪt/
 
I’m all right.
/aɪm ɔːl raɪt/
 
I'm doing very well.
/aɪm ˈdu(ː)ɪŋ ˈvɛri wɛl/
 
so far, so good
/səʊ fɑː, səʊ gʊd/
 
Excuse me?
/ɪksˈkjuːs miː?/
 
Pardon me?
/ˈpɑːdn miː?/

Do you speak English?
/duː juː spiːk ˈɪŋglɪʃ?
 
I speak little English (phủ định)
/aɪ spiːk ˈlɪtl ˈɪŋglɪʃ/
 
I speak a little English (chút ít, đủ để giao tiếp)
/aɪ spiːk ə ˈlɪtl ˈɪŋglɪʃ/
 
Do you understand?
/duː juː ˌʌndəˈstænd?/
 
Yes, of course.
/jɛs, ɒv kɔːs/
 
I don't understand
/aɪ dəʊnt ˌʌndəˈstænd/
 
 I don't understand what you are saying.
/aɪ dəʊnt ˌʌndəˈstænd wɒt juː ɑː(r) ˈseɪɪŋ.
 
I see
/aɪ siː/
 
I got it
/aɪ gɒt ɪt/
 
Please could you speak more slowly?
/pliːz kʊd juː spiːk mɔː ˈsləʊli?/
 
I'm sorry - could you repeat that?
/aɪm ˈsɒri - kʊd juː rɪˈpiːt ðæt?/
 
Could you rephrase the question?
/kʊd juː ˌriːˈfreɪz ðə ˈkwɛsʧən?
 
what is it?
/wɒt ɪz ɪt?/
 
What is this called in English?
/wɒt ɪz ðɪs kɔːld ɪn ˈɪŋglɪʃ?/
 
How to say ... in English
/haʊ tuː seɪ ... ɪn ˈɪŋglɪʃ/
 
How do you spell that word?
/haʊ duː juː spɛl ðæt wɜːd?/
 
What is the meaning of...?
/wɒt ɪz ðə ˈmiːnɪŋ ɒv...?/
 
What does it mean?
/wɒt dʌz ɪt miːn?/
 
What does this sentence mean?
/wɒt dʌz ðɪs ˈsɛntəns miːn?/
 
Can I speak with you for a minute?
/kæn aɪ spiːk wɪð juː fɔːr ə ˈmɪnɪt?/
 
Could you explain it to me?
/kʊd juː ɪksˈpleɪn ɪt tuː miː?/

Mọi góp ý xin liên hệ Bel Nguyễn
https://www.facebook.com/belnguyen2018

MẪU CÂU DUY TRÌ HỘI THOẠI

Do you speak English?
/duː juː spiːk ˈɪŋglɪʃ?
 
I speak little English (phủ định)
/aɪ spiːk ˈlɪtl ˈɪŋglɪʃ/
 
I speak a little English (chút ít, đủ để giao tiếp)
/aɪ spiːk ə ˈlɪtl ˈɪŋglɪʃ/
 
Do you understand?
/duː juː ˌʌndəˈstænd?/
 
Yes, of course.
/jɛs, ɒv kɔːs/
 
I don't understand
/aɪ dəʊnt ˌʌndəˈstænd/
 
 I don't understand what you are saying.
/aɪ dəʊnt ˌʌndəˈstænd wɒt juː ɑː(r) ˈseɪɪŋ.
 
I see
/aɪ siː/
 
I got it
/aɪ gɒt ɪt/
 
Please could you speak more slowly?
/pliːz kʊd juː spiːk mɔː ˈsləʊli?/
 
I'm sorry - could you repeat that?
/aɪm ˈsɒri - kʊd juː rɪˈpiːt ðæt?/
 
Could you rephrase the question?
/kʊd juː ˌriːˈfreɪz ðə ˈkwɛsʧən?
 
what is it?
/wɒt ɪz ɪt?/
 
What is this called in English?
/wɒt ɪz ðɪs kɔːld ɪn ˈɪŋglɪʃ?/
 
How to say ... in English
/haʊ tuː seɪ ... ɪn ˈɪŋglɪʃ/
 
How do you spell that word?
/haʊ duː juː spɛl ðæt wɜːd?/
 
What is the meaning of...?
/wɒt ɪz ðə ˈmiːnɪŋ ɒv...?/
 
What does it mean?
/wɒt dʌz ɪt miːn?/
 
What does this sentence mean?
/wɒt dʌz ðɪs ˈsɛntəns miːn?/
 
Can I speak with you for a minute?
/kæn aɪ spiːk wɪð juː fɔːr ə ˈmɪnɪt?/
 
Could you explain it to me?
/kʊd juː ɪksˈpleɪn ɪt tuː miː?/
 

Mọi thắc mắc xin liên hệ Bel Nguyễn 
https://www.facebook.com/belnguyen2018/

 

MẪU CÂU CHÀO HỎI TRONG TIẾNG ANH

Hi there.
/haɪ ðeə(r)/
 
How are you?
/haʊ ɑː juː?/
 
How are you doing? 
/haʊ ɑː juː ˈdu(ː)ɪŋ?/
 
What have you been up to?
/wɒt hæv juː biːn ʌp tuː?/
 
Hi! What's new?
/haɪ! wɒts njuː?/
 
It's nice to meet you.
/ɪts naɪs tuː miːt juː/
 
I’ve been very busy lately.
/aɪv biːn ˈvɛri ˈbɪzi ˈleɪtli/
 
It's been a long time, how are you?
/ɪts biːn ə lɒŋ taɪm, haʊ ɑː juː?/
 
Long time no see!
/lɒŋ taɪm nəʊ siː/
 
I am good
/aɪ æm gʊd/
 
Pretty good
/ˈprɪti gʊd/
 
I am full of energy 
/aɪ æm fʊl əv ˈɛnəʤi/
 
I am in a good mood
/aɪ æm ɪn ə gʊd muːd/
 
I am in a bad mood
/aɪ æm ɪn ə bæd muːd/
 
Nothing special.
/ˈnʌθɪŋ ˈspɛʃəl/
 
 
Everything is great.
/ˈɛvrɪθɪŋ ɪz greɪt/
 
I’m all right.
/aɪm ɔːl raɪt/
 
I'm doing very well.
/aɪm ˈdu(ː)ɪŋ ˈvɛri wɛl/
 
so far, so good
/səʊ fɑː, səʊ gʊd/
 
Excuse me?
/ɪksˈkjuːs miː?/
 
Pardon me?
/ˈpɑːdn miː?/

Mọi thắc mắc xin liên hệ Bel Nguyễn: 
https://www.facebook.com/belnguyen2018

PHÂN BIỆT “ LIVE IN” “LIVE AT “ and “ LIVE ON”

PHÂN BIỆT “ LIVE IN” “LIVE AT “ and “ LIVE ON”

1.live in : sống ở ( 1 địa điểm lớn : đất nước, 1 tỉnh ,..)

-We used to live in London.
(Chúng tôi đã từng sống ở Anh.

-They lived in Australia for ten years.
(Họ đã sống ở Úc khoảng 10 năm)

-Does He still live in Huế?
(Anh ấy vẫn còn sống ở Huế chứ?)

 

2.live at: sống tại ( 1 địa điểm cụ thể)

- She lives at ABC Street.
(Cô ấy sống tại phố ABC.

- Both her children still live at home.
(Cả 2 đứa con của bà ấy vẫn sống ở nhà)


3.live on: sống nhờ vào

- My parents are living on their pension.
(Ba mẹ của tôi hiện tại sống nhờ vào lương hưu)

- She lives on her old husband's alimony.
( Cô ấy sống dựa vào tiền cấp dưỡng của chồng)

- I don’t know how they manage to live on £55 a week.
(Tôi không biết họ làm cách nào để sống với số tiền 55 bảng 1 tuần)


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018