luyện nghe tiếng anh

 

 

 Bạn theo dõi hành trình luyện 1000 câu giao tiếp cùng mình nhé
Nếu có mong muốn mình làm chủ đề nào thì xin liên hệ mình

Bel Nguyễn
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Video: 



     
I want to die.  /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /daɪ/. Tôi muốn chết.
I want to pee. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /piː/. Tôi muốn đi tiểu.
I need to know. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /nəʊ/. Tôi cần biết.
I need to sleep. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /sliːp/. Tôi cần ngủ.
I have to work. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /wɜːk/. Tôi phải làm việc.
I have to try once. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /traɪ/ /wʌns/. Tôi phải thử một lần.
     
I want to travel to Hanoi. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /ˈtrævᵊl/ /tuː/ /hænˈɔɪ/. Tôi muốn đi du lịch Hà Nội.
I want to watch a movie. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /wɒʧ/ /ə/ /ˈmuːvi/. Tôi muốn xem phim.
I need to go to the toilet  /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /ˈtɔɪlət/ Tôi cần đi vệ sinh
I need to go. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ɡəʊ/. Tôi cần đi.
I have to live with her. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /lɪv/ /wɪð/ /hɜː/. Tôi phải sống với cô ấy.
I have to work for him. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /wɜːk/ /fɔː/ /hɪm/. Tôi phải làm việc cho anh ấy.
     
I want to smile. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /smaɪl/. Tôi muốn mỉm cười.
I want to complain to him. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /kəmˈpleɪn/ /tuː/ /hɪm/. Tôi muốn phàn nàn với anh ấy.
I need to practice English. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ˈpræktɪs/ /ˈɪŋɡlɪʃ/. Tôi cần luyện tiếng Anh.
I need to change my address /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ʧeɪnʤ/ /maɪ/ /əˈdrɛs/ Tôi cần đổi địa chỉ
I have to go home. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ɡəʊ/ /həʊm/. Tôi phải về nhà.
I have to admit my mistake. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ədˈmɪt/ /maɪ/ /mɪˈsteɪk/. Tôi phải thừa nhận lỗi lầm của mình.
     
I want to know the truth. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /nəʊ/ /ðə/ /truːθ/. Tôi muốn biết sự thật.
I want to puke. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /pjuːk/. Tôi muốn nôn.
I need to spell this word /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /spɛl/ /ðɪs/ /wɜːd/ Tôi cần đánh vần từ này
I need to wear glasses. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /weə/ /ˈɡlɑːsɪz/. Tôi cần đeo kính.
I have to drive carefully /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /draɪv/ /ˈkeəfᵊli/ Tôi phải lái xe cẩn thận
I have to shave /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ʃeɪv/ Tôi phải cạo râu
     
I want to believe in God. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /bɪˈliːv/ /ɪn/ /ɡɒd/. Tôi muốn tin vào Chúa.
I want to help her. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /hɛlp/ /hɜː/. Tôi muốn giúp cô ấy.
I need to learn more. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /lɜːn/ /mɔː/. Tôi cần học hỏi nhiều hơn.
I need to live better. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /lɪv/ /ˈbɛtə/. Tôi cần sống tốt hơn.
I have to define this word. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /dɪˈfaɪn/ /ðɪs/ /wɜːd/. Tôi phải định nghĩa từ này.
I have to go now. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ɡəʊ/ /naʊ/. Tôi phải đi ngay bây giờ.
     
I want to marry her. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /ˈmæri/ /hɜː/. Tôi muốn cưới cô ấy.
I want to explain to him. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /ɪkˈspleɪn/ /tuː/ /hɪm/. Tôi muốn giải thích với anh ấy.
I need to go to the bathroom. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /ˈbɑːθruːm/. Tôi cần đi vệ sinh.
I need to go to the train station. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /ðə/ /treɪn/ /ˈsteɪʃᵊn/. Tôi cần đến ga tàu.
I have to play sport. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /pleɪ/ /spɔːt/. Tôi phải chơi thể thao.
I have to play basketball.  /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /pleɪ/ /ˈbɑːskɪtbɔːl/. Tôi phải chơi bóng rổ.
     
I want to sleep. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /sliːp/. Tôi muốn ngủ.
I want to divorce. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /dɪˈvɔːs/. Tôi muốn ly hôn.
I need to have lunch. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /hæv/ /lʌnʧ/. Tôi cần ăn trưa.
I need to have breakfast. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /hæv/ /ˈbrɛkfəst/. Tôi cần ăn sáng.
I have to work hard. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /wɜːk/ /hɑːd/. Tôi phải làm việc chăm chỉ.
I have to sleep. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /sliːp/. Tôi phải ngủ.
     
I want to have a balanced diet. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /hæv/ /ə/ /ˈbælᵊnst/ /ˈdaɪət/. Tôi muốn có chế độ ăn uống cân bằng.
I want to try eating durian. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /traɪ/ /ˈiːtɪŋ/ /ˈʤʊəriən/. Tôi muốn thử ăn sầu riêng.
I need to go to school. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /ɡəʊ/ /tuː/ /skuːl/. Tôi cần đi học.
I need to keep her secret. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /kiːp/ /hɜː/ /ˈsiːkrət/. Tôi cần giữ bí mật của cô ấy.
I have to eat healthy /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /iːt/ /ˈhɛlθi/ Tôi phải ăn uống lành mạnh
I have to stop smoking /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /stɒp/ /ˈsməʊkɪŋ/ Tôi phải cai thuốc lá
     
I want to hug you. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /hʌɡ/ /juː/. Tôi muốn ôm bạn.
I need to submit my homework /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /səbˈmɪt/ /maɪ/ /ˈhəʊmwɜːk/ Tôi cần nộp bài tập về nhà
I want to talk about it /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /tɔːk/ /əˈbaʊt/ /ɪt/ Tôi muốn nói về điều đó
I want to repair my car. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /rɪˈpeə/ /maɪ/ /kɑː/. Tôi muốn sửa xe.
I have to stop working at the club /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /stɒp/ /ˈwɜːkɪŋ/ /æt/ /ðə/ /klʌb/ Tôi phải ngừng làm việc ở câu lạc bộ
I have to worry about my future. /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ˈwʌri/ /əˈbaʊt/ /maɪ/ /ˈfjuːʧə/. Tôi phải lo lắng về tương lai của mình.
     
I need to start my business. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /stɑːt/ /maɪ/ /ˈbɪznɪs/. Tôi cần khởi nghiệp.
I need to create a website. /aɪ/ /niːd/ /tuː/ /kriˈeɪt/ /ə/ /ˈwɛbsaɪt/. Tôi cần tạo một trang web.
I have to take a rest /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /teɪk/ /ə/ /rɛst/ Tôi phải nghỉ ngơi
I have to enjoy my life /aɪ/ /hæv/ /tuː/ /ɪnˈʤɔɪ/ /maɪ/ /laɪf/ Tôi phải tận hưởng cuộc sống
I want to solve the problem. /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /sɒlv/ /ðə/ /ˈprɒbləm/. Tôi muốn giải quyết vấn đề.
I want to learn English /aɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /lɜːn/ /ˈɪŋɡlɪʃ/ Tôi muốn học tiếng Anh

d

d

d

 

 

 

Thì Hiện tại hoàn thành 2022

Thì hiện tại hoàn thành


Thì Hiện tại hoàn thành 2022 

Xin chào tất cả các bạn. Như chúng ta đã biết Thì hiện tại hoàn thành (Past perfect tense) là một trong những thì mà rất hay xuất hiện  trong những dạng đề thi hay mẫu câu giao tiếp thường ngày. Mặc dù là phổ biến và hay xuất hiện như vậy nhưng chúng ta vẫn không tránh khỏi những sự nhầm lẫn với các thì khác khi học tiếng Anh. Vì vậy để giúp mọi người hiểu hơn và hạn chế những hiểu lầm đó nên chúng mình đã tổng hợp và liệt kê ra một số những kiến thức các bạn cần nắm chắc. Hy vọng với cái bài biết này sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn học tốt.

Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành

  1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành


    Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là một thì của động từ được dùng để miêu tả những hành động đã xảy ra một hoặc nhiều lần trước hiện tại. Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng thường xuyên nhất là nói về những trải nghiệm hay là những cái thay đổi đã diễn ra và vẫn còn kéo dài ở hiện tại, và tất nhiên thì hiện tại hoàn thành cũng có những cách sử dụng khác (ít phổ biến hơn) nhưng không phải là không có. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn các cấu trúc cũng như là các cách dùng thì hiện tại hoàn thành nhé.

    2. Công thức thì hiện tại hoàn thành


    Cũng giống như khi ta học cấu trúc của các thì khác thì ta thường thấy có 3 dạng cấu trúc (cấu trúc dạng khẳng định, cấu trúc dạng phủ định, và cấu trúc ở dạng nghi vấn) và đối với thì hiện tại hoàn thành cũng giống như vậy, cũng chia thành 3 dạng.

+Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định:

  • S + have/ has + V (p2)

  • +Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng phủ định:
    S + have/ has + not + V (p2)


  • +Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng nghi vấn:
    Have/ Has + S + V (p2)...?

 

 Trong đó:

S: chủ ngữ
Have/has: trợ động từ
V(p2):  quá khứ phân từ

+Nếu ta thấy chủ ngữ (S) là “I, you, we, they” thì chúng ta sẽ sử dụng “have”.

+Nếu ta thấy chủ ngữ (S) là “he, she, it” thì chúng ta sẽ dùng “has”.

 

  • 3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành và các ví dụ đi kèm:



3.1 Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng một hành động đã xảy ra vào một thời điểm không xác định trước đó.
Ví dụ:

 

+ I have seen that movie twelve times.

+ I haven't seen that movie.

+ Have you seen that movie yet?



3.2 Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả trải nghiệm của mình. Nó giống như nói, "Tôi có kinh nghiệm về..." ("I have the experience of...." ) Hoặc bạn cũng có thể sử dụng thì này để nói rằng bạn chưa bao giờ trải nghiệm. Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành KHÔNG được dùng để diễn tả một sự kiện cụ thể.

 

Ví dụ:

+I have been to Korea.

+I have never been to Korea.

+Have you ever been to Korea?

 

3.3 Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự thay đổi đã xảy ra trong một khoảng thời gian.

Ví dụ:

+ Her English has really improved since she moved to America.

+ You have grown since the last time I saw you.

+ My son has grown so much since I saw him three years ago.

 

3.4 Chúng ta dùng thì  hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh hoặc là làm cho hành động đã xảy ra nghe quan trọng hơn.

 

Ví dụ:

+I’ve met the love of my life!

+Our son has learned how to read.

+ Man has walked on the Moon.


3.5 Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi muốn diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng chưa chấm dứt, nó vẫn kéo dài tới thời điểm hiện tại và vẫn có khả năng tiếp tục xảy ra trong tương lai.

 

Ví dụ:

+I have learned Chinese for 7 years.

+My teacher has taught here for two decades.

+They have played piano since the age of ten.

 

3.6 Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động vừa mới được hoàn thành xong ngay tức khắc và chúng thường được sử dụng với "just"

 

Ví dụ:

+ I’ve just brushed my teeth.

+ I have just remembered.

 

3.7 Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng một hành động mà chúng ta mong đợi đã không xảy ra, chúng ta vẫn đang đợi hành động đó xảy ra.

 

Ví dụ:

+Jonh hasn't mastered  Vietnamese, but he can communicate.

+Sella has still not arrived.

+The rain hasn't stopped.

 

3.8 Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:
Ví dụ:

 

+He told me his name but I’ve forgotten it.
 tạm dịch: anh ấy đã nói tên anh ấy nhưng tôi đã quên mất rồi. (tức là hiện giờ thì vẫn chưa nhớ ra nó)

+ Is Lisa here? No, she’s gone out.
tạm dịch: Lisa có ở đây không? Không, cô ấy đã đi ra ngoài rồi. (Nghĩa là đến giờ thì cố Lisa vẫn chưa về.)



 

  • 4.  Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

 

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành, ta dựa vào một số trạng từ chỉ thời gian, dưới đây là môt vài trạng từ thường gặp:

 

+ Just: vừa mới

+ Still: vẫn

+ Recently: gần đây

+ Lately : gần đây

+ So far: cho đến nay

+ Before: trước đây

+ Already: rồi

+ Never: chưa từng, chưa bao giờ

+ Ever: đã từng

+ Yet: chưa

+ Until now/ Up to now/ Up to present: cho đến nay

+ For + khoảng thời gian  (for a long time, for 4 years): trong khoảng

+ Since + mốc thời gian (since 2008, since 1992): kể từ khi



5)Lưu ý


*Có một nguyên tắc bạn nhất định phải nhớ đó là khi dùng thì hiên tại hoàn thành thời gian sẽ không cụ thể, nói một cách khác dễ hiểu hơn là nếu mà có thời gian cụ thể thì đó không thể là thì hiện tại hoàn thành được. Ví dụ:

 

-I have gone for a walk on Tuesday.

Ta thấy trong câu có "on Tuesday" đây là chỉ thời gian cụ thể, là "vào thứ ba" nên suy ra câu ví dụ trên là sai.
=>> phải sửa lại là "I went for a walk on Tuesday."

 

* Một lưu ý khác nữa là chúng ta rất dễ nhầm lần giữa thì hiện tai hoàn thành với thì quá khứ đơn  nếu như không chú ý đến những dấu hiệu phân biệt dưới đây:

 

  Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn
1 Luôn luôn có một sự liên hệ giữa quá khứ với hiện tại Không liên quan đến hiện tại
2 Không có thời gian cụ thể, chính xác (chỉ ước chừng) Đề cập đến thời gian cụ thể
3 Sử dụng những trạng từ chỉ sự chưa kết thúc, vẫn còn có thể xảy ra (như là: until, since, just,…) Sử dụng những trạng từ thể hiện mốc thời gian đã hoàn tất trong quá khứ (Last year, two years ago, yesterday, …)

 




6) Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành

 

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

 

Câu 1: Monlie ____ (want) to go to Queensland for a long time.

 

 A. has wanted; B. have want; C. is wanted; D. wants

 

Câu 2: He___ the exam.

 

A. has passed; B. have passed; C. is passed; D. pass

 

Câu 3: I___ his father recently.

 

A.have meet; B. has met; C. have met; D. met

 

Câu 4: I don't know why John..... it yet

 

A.has not do; B.  have not done; C. hasn't done; D. doesnt do

 

Câu 5: This is the first time, she___ to Berlin.

 

A.have gone; B. went; C. goes ; D. has gone

 

Câu 6: Mary___ in Korea since 2018.

 

A.has lived; B. lived; C. have lived; D. has live

 

Câu 7: I ___ just ___ back home.

 

A. have/comed   ; B. has/ comed; C. have/come; D. am/ come

 

 Câu 8: You___ a pet for two years.

 

A. keeps; B. have keep; C. have keeped; D. have kept

 

Câu 9: Mina ____her leg. She is still in hospital.

 

A. has broke; B. has broken; C. has break; D. breaks

 

Câu 10: We ___ each other for 2 years.

 

A. known; B: have know; C. Know; D. have known

 

Đáp án bài 1:

 

câu 1: A. has wanted

 

câu 2: A. has passed

 

câu 3: C. have met

 

câu 4: C. hasn't done

 

câu 5: D. has gone

 

câu 6: A.    has lived

 

câu 7: C. have/come

 

câu 8: D. have kept

 

câu 9: B. has broken

 

câu 10: D. have known

 

Bài tập 2: Sắp xếp lại những từ có sẵn và chia thì ở dạng thích hợp

 

Câu 1: Nhi/ this film/ before/ see.

 

Câu 2: She/ live/ 2 years/ Ho Chi Minh/ city.

 

Câu 3: already/ I/ my exercise/ finish.

 

Câu 4:  Sara/ study/ Japanese/ since/ she /was/ young.

 

Câu 5: John/ stay/ not/ last month/ here/ since.

 

Câu 6: you/ meet/ your family/ yet?

 

Câu 7: How many/ you/ books/ read/ this month?

 

Câu 8: go/ to the Korea/ they?

 

Câu 9: Not/ they/ arrive / yet.

 

Câu 10: I/ to Paris/ go/ not.

 

Đáp án bài tập 2:

 

Câu 1: Nhi has seen this film before.

 

Câu 2: She has lived in Ho Chi Minh city for 2 years.

 

Câu 3: I have already finished my exercise.

 

Câu 4: Sara has studied Japanese since she was young.

 

Câu 5: John has not stayed here since last month.

 

Câu 6: Have you met your family yet?

 

Câu 7: How many books have you read this month?

 

Câu 8: Have they gone to the Korea?

 

Câu 9: They haven't arrived yet.

 

Câu 10: I haven't gone to Paris.

300 mẫu câu giao tiếp tiếng Anh với người nước ngoài

I. HƯỚNG DẪN CÁCH HỌC ĐỂ GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI.

Để có thể học giao tiếp một cách hiệu quả các bạn cần làm những việc sau: 

  • 1. Chọn câu để học theo từng chủ đề.
  • 2. Chọn từ vựng thông dụng tương ứng với các câu ví dụ.
  • 3. Ôn tập, luyện nói thường xuyên, lặp lại cho tới khi từ vựng đi vào bộ nhớ dài hạn của bạn.

    Các bạn cần học kỹ bảng IPA trước khi học tiếng anh theo cách này nhé, chúc các bạn có thể giao tiếp được nhiều với người nước ngoài thông qua các mẫu câu cơ bản dưới đây.

 


II. TỪ VỰNG TRONG BÀI ĐỂ GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

 

repeat (v) lặp lại

toilet (v)  nhà vệ sinh

phone number (n) = số điện thoại

speak (v) = nói

sport (n) = thể thao

spell (v) = đánh vần

understand (v) = hiểu

mean (v) = nghĩa là, có nghĩa là

help (v) = giúp đỡ

station (n) = trạm, nhà ga

get off (v) = xuống (xe, ngựa...)

rent (v) = thuê


III. MẪU CÂU GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

 

Do you speak English?

(Bạn có nói tiếng Anh không?)

 

Do you need the toilet?

Bạn có cần nhà vệ sinh không?

 

Could you repeat that again?

Bạn có thể lặp lại điều đó một lần nữa không?

 

I don't understand

Tôi không hiểu

 

What do you mean?

Ý của bạn là gì?

 

Can you help me?

Bạn có thể giúp tôi chứ?

 

How do you spell that?

Đánh vần từ này thế nào nhỉ?

 

What is your phone number?

Số điện thoại của bạn là gì?

 

Do you like playing sports?

Bạn có thích chơi thể thao không?

 

Could you tell me the way to the station?

Bạn có thể cho tôi biết đường đến nhà ga không?

 

I want to get off at the next station.

Tôi muốn xuống ở trạm tiếp theo

 

How much would it cost to rent a car?

Giá thuê một chiếc xe hơi là bao nhiêu?

 

Nguồn: FeasiBLE ENGLISH

 

What are you interested in?

(Bạn quan tâm/ thích điều gì?)

 

What are your hobbies?

(sở thích của bạn là gì?)

 

What are your good habits?

(Những thói quen tốt của bạn là gì?)

 

Do you like reading books?

(bạn có thích đọc sách không)

 

Do you like listening to music?

(bạn có thích nghe nhạc không?)

 

I like reading books

(tôi thích đọc sách)

 

I really enjoy playing sports

(Tôi thực sự thích chơi thể thao)

 

Do you like traveling abroad?

(Bạn có thích đi du lịch nước ngoài không?)

 

Do you speak English?

/duː juː spiːk ˈɪŋglɪʃ?

 

I speak little English (phủ định)

/aɪ spiːk ˈlɪtl ˈɪŋglɪʃ/

 

I speak a little English (chút ít, đủ để giao tiếp)

/aɪ spiːk ə ˈlɪtl ˈɪŋglɪʃ/

 

Do you understand?

/duː juː ˌʌndəˈstænd?/

 

Yes, of course.

/jɛs, ɒv kɔːs/

 

I don't understand

/aɪ dəʊnt ˌʌndəˈstænd/

 

 I don't understand what you are saying.

/aɪ dəʊnt ˌʌndəˈstænd wɒt juː ɑː(r) ˈseɪɪŋ.

 

I see

/aɪ siː/

 

I got it

/aɪ gɒt ɪt/

 

Làm ơn bạn có thể nói chậm hơn được không?

Please could you speak more slowly?

/pliːz kʊd juː spiːk mɔː ˈsləʊli?/

 

Tôi xin lỗi - bạn có thể lặp lại điều đó được không?

I'm sorry - could you repeat that?

/aɪm ˈsɒri - kʊd juː rɪˈpiːt ðæt?/

 

Bạn có thể diễn đạt lại câu hỏi không?

Could you rephrase the question?

/kʊd juː ˌriːˈfreɪz ðə ˈkwɛsʧən?

 

Nó là cái gì?

what is it?

/wɒt ɪz ɪt?/

 

Cái này trong Tiếng Anh được gọi là gì?

What is this called in English?

/wɒt ɪz ðɪs kɔːld ɪn ˈɪŋglɪʃ?/

 

Làm thế nào để nói ... bằng tiếng Anh?

How to say ... in English

/haʊ tuː seɪ ... ɪn ˈɪŋglɪʃ/

 

Tư này đánh vần như thế nào?

How do you spell that word?

/haʊ duː juː spɛl ðæt wɜːd?/

 

Ý nghĩa của ... là gì?

What is the meaning of...?

/wɒt ɪz ðə ˈmiːnɪŋ ɒv...?/

 

Nó có nghĩa là gì?

What does it mean?

/wɒt dʌz ɪt miːn?/

 

Câu văn này có nghĩa là gì?

What does this sentence mean?

/wɒt dʌz ðɪs ˈsɛntəns miːn?/

 

Tôi có thể nói chuyện với bạn một phút không?

Can I speak with you for a minute?

/kæn aɪ spiːk wɪð juː fɔːr ə ˈmɪnɪt?/

 

Bạn có thể giải thích nó cho tôi được không?

Could you explain it to me?

/kʊd juː ɪksˈpleɪn ɪt tuː miː?/

 

What’s the weather like today?

Thời tiết hôm nay thế nào?

 

What do you think about Vietnam?

Bạn nghĩ gì về Việt Nam?

 

Do you like Vietnamese food?

Bạn có thích món ăn ở Việt Nam không?

 

How long have you been in Vietnam?

Bạn ở Việt Nam bao lâu rồi?

 

How many places have you visited in Vietnam?

Bạn đã đến thăm bao nhiêu nơi ở Việt Nam rồi?

 

Who do you travel with?

Bạn đi du lịch với ai?

 

What is your favorite food in Vietnam?

Món ăn yêu thích của bạn ở Việt Nam là gì?

 

Have you tried Pho?

Bạn đã thử ăn Phở chưa?

 

What do you think of Vietnamese people?

Bạn nghĩ gì về người Việt Nam?

 

I really appreciate it

(Tôi thật sự trân trọng điều này)

 

I’m really grateful

(tôi rất biết ơn)

 

No problem

(không vấn đề gì đâu)

 

No worries

(đừng lo lắng)

 

Anytime, anywhere

(bất cứ khi nào, bất cứ nơi đâu)

 

Thank you for talking with me

Cảm ơn bạn đã nói chuyện với tôi

 

I’m not really sure

(tôi không chắc lắm)

 

Absolutely

(chắc chắn rồi)

 

No way

(không đời nào)

 

How do I say "goodbye" in your language?

Làm cách nào để nói "tạm biệt" bằng ngôn ngữ của bạn?

 

What do you know about my country?

Bạn biết gì về đất nước của tôi?

 

Do you like the weather in my country?

Bạn có thích thời tiết ở đất nước của tôi không?

 

how many seasons are there in your country?

có bao nhiêu mùa ở đất nước của bạn?

 

What is your favorite season?

Mùa yêu thích của bạn là mùa nào?

 

 What is the most popular sport in your country?

Môn thể thao phổ biến nhất ở đất nước của bạn là gì?

 

Who is the famous singer in your country?

Ca sĩ nổi tiếng ở nước bạn là ai?

 

How many languages do you speak?

Bạn có thể nói bao nhiêu thứ tiếng?

 

How often do you watch foreign movies?

Bạn có thường xem phim nước ngoài không?

 

Which country do you love to visit the most?

Bạn thích đến thăm đất nước nào nhất?

 

What are the most popular slangs in your country? and tell me the meaning?

Những câu tiếng lóng phổ biến nhất ở đất nước của bạn là gì? và cho tôi biết ý nghĩa?

 

How do you say “I love you” in your mother language?

Làm thế nào để bạn nói "Tôi yêu bạn" bằng tiếng mẹ đẻ của bạn?

 

What is the most popular TV show in your country?

Chương trình truyền hình phổ biến nhất ở quốc gia của bạn là chương trình gì?

 

Which city do you want to live in Vietnam?

Bạn muốn sống ở thành phố nào ở Việt Nam?

 

Why did you come to Vietnam?

Tại sao bạn đã đến Việt Nam?

 

When will you come back home?

Khi nào bạn sẽ trở về nhà?

 

How long will you travel here?

Bạn sẽ đi du lịch ở đây trong bao lâu?

 

Can you use chopsticks?

Bạn sử dụng đũa được chứ?

 

Are you married?

Bạn kết hôn chưa?

1. How many places have you traveled to?
   /haʊ ˈmɛni ˈpleɪsɪz hæv juː ˈtrævld tuː/
 
   Bạn đã đi du lịch bao nhiêu nơi rồi?
 
2. I’ve visited all the provinces throughout my country.
    /aɪv ˈvɪzɪtɪd ɔːl ðə ˈprɒvɪnsɪz θru(ː)ˈaʊt maɪ ˈkʌntri/
 
    Tôi đã đi qua tất cả các tỉnh thành trên khắp đất nước của tôi rồi. 
 
3. How many countries have you been to?
    How many countries have you traveled to?
     /haʊ ˈmɛni ˈkʌntriz hæv juː biːn tuː
      haʊ ˈmɛni ˈkʌntriz hæv ˈtrævld tuː/
 
     Bạn du lịch tới bao nhiêu nước rồi?
 
4. I’ve been to 10 countries in total.
    /aɪv biːn tuː 10 ˈkʌntriz ɪn ˈtəʊtl/
    
     Tôi đã đến tổng cộng 10 quốc gia.
 
5. 10 countries? What is the country you love most? 
     /10 ˈkʌntriz? wɒt ɪz ðə ˈkʌntri juː lʌv məʊst/
 
     10 nước, vậy bạn thích nước nào nhất?
 
6. Who do you usually go with?
    /huː duː juː ˈjuːʒʊəli gəʊ wɪð/
 
    Bạn thường xuyên đi cùng với ai?
 
7. My husband and I travel together. 
/maɪ ˈhʌzbənd ænd aɪ ˈtrævl təˈgɛðə/
 
Tôi đi du lịch cùng với chồng của tôi. 
 
8. It depends on what kind of holiday it is. 
/ɪt dɪˈpɛndz ɒn wɒt kaɪnd ɒv ˈhɒlədeɪ ɪt ɪz/
 
Điều đó phụ thuộc vào kì lễ nữa. 
 
9. I often go with my family, sometimes with my best friends.
/aɪ ˈɒf(ə)n gəʊ wɪð maɪ ˈfæmɪli, ˈsʌmtaɪmz wɪð maɪ bɛst frɛndz/
 
Tôi thường đi với gia đình tôi thỉnh thoảng đi với bạn bè tôi. 
 
10. Have you ever been abroad?
/hæv juː ˈɛvə biːn əˈbrɔːd/
 
Bạn đã bao giờ du lịch ở nước ngoài chưa? 
 
11. I usually travel to Europe by myself.
/aɪ ˈjuːʒʊəli ˈtrævl tuː ˈjʊərəp baɪ maɪˈsɛlf/
 
Tôi thường xuyên đến Châu Âu 1 mình. 
 
12. Oh yes I have!
/əʊ jɛs aɪ hæv/
 
Ồ vâng, Tôi có. 
 
13. I spent 2 weeks in the U.S in September 2010.
aɪ spɛnt 2 wiːks ɪn ðə juː.ɛs ɪn sɛpˈtɛmbə 2010
 
Tôi đã dành 2 tuần ở Hoa Kì vào tháng 9 năm 2010. 
 
14a. What do you usually do during your trip?
/wɒt duː juː ˈjuːʒʊəli duː ˈdjʊərɪŋ jɔː trɪp/
 
Bạn thường làm gì trong chuyến đi của mình?
 
14. I would love to take photos and go sightseeing. 
/aɪ wʊd lʌv tuː teɪk ˈfəʊtəʊz ænd gəʊ ˈsaɪtˌsiːɪŋ/
 
Tôi rất thích chụp ảnh và đi ngắm cảnh.
 
15. Do you prefer traveling by car, train or plane?
/duː juː priˈfɜː ˈtrævlɪŋ baɪ kɑː, treɪn ɔː pleɪn/
 
Bạn thích đi ô tô, tàu hỏa hay máy bay hơn?
 
16. I rarely travel by train. I enjoy traveling with a car the most.
/aɪ ˈreəli ˈtrævl baɪ treɪn. aɪ ɪnˈʤɔɪ ˈtrævlɪŋ wɪð ə kɑː ðə məʊst/
 
Tôi hiếm khi đi du lịch bằng tàu hỏa. Tôi thích đi du lịch bằng ô tô nhất.
 
17. Planes are much faster than any other mode of transport.
/pleɪnz ɑː mʌʧ ˈfɑːstə ðæn ˈɛni ˈʌðə məʊd ɒv ˈtrænspɔːt/ 
 
Máy bay nhanh hơn nhiều so với bất kỳ phương thức vận tải nào khác.
 
18. But it can be a little expensive. 
/bʌt ɪt kæn biː ə ˈlɪtl ɪksˈpɛnsɪv/
 
Nhưng nó có thể là một chút tốn kém.
 
19. What do you do to prepare for your trip?
/wɒt duː juː duː tuː prɪˈpeə fɔː jɔː trɪp/
 
Bạn làm gì để chuẩn bị cho chuyến đi của mình?
 
20. Before the trip, I search for information about the location, weather, and famous tourist attractions ...
/bɪˈfɔː ðə trɪp, aɪ sɜːʧ fɔːr ˌɪnfəˈmeɪʃən əˈbaʊt ðə ləʊˈkeɪʃən, ˈwɛðə, ænd ˈfeɪməs ˈtʊərɪst əˈtrækʃ(ə)nz .../
 
Trước chuyến đi, tôi tìm kiếm thông tin về địa điểm, thời tiết, các điểm du lịch nổi tiếng ...
 
21. What do you usually bring when you travel?
/wɒt duː juː ˈjuːʒʊəli brɪŋ wɛn juː ˈtrævl/
 
Bạn thường mang theo những gì khi đi du lịch? 
 
22. I usually bring some necessary items such as clothes, medicine, food, a map, and a camera.
/aɪ ˈjuːʒʊəli brɪŋ sʌm ˈnɛsɪsəri ˈaɪtəmz sʌʧ æz kləʊðz, ˈmɛdsɪn, fuːd, ə mæp, ænd ə ˈkæmərə/
 
Tôi thường mang theo một số vật dụng cần thiết như quần áo, thuốc men, đồ ăn, bản đồ và máy ảnh.




Nguồn: FeasiBLE ENGLISH (st, tổng hợp và chỉnh sửa)

 

 

 

 

 

 

Bài tập hiện tại đơn có đáp án chi tiết 2022

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án 2022

Bài tập hiện tại đơn có đáp án chi tiết 2022

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án 2022

Xin chào tất cả các bạn, chào mừng các bạn đã quay trở lại với FeasibleEnglish. Như các bạn biết điều thiết yếu khi học tiếng Anh là chúng ta cần phải học ngữ pháp, cách sử dụng, dấu hiệu,... tuy nhiên để học có hiệu quả và nhớ lâu hơn thì ta phải kết hợp với việc làm bài tập mỗi ngày. Và bài viết dưới đây chúng mình đã có làm một số dạng bài tập thì HIỆN TẠI ĐƠN để các bạn luyện tập, và sau mỗi bài tập sẽ có đáp án. Nhưng để luyện bài tập một cách hiệu quả hơn thì trước tiên các bạn nên điểm qua lại kiến thức cơ bản về hiện tại đơn. các bạn hãy bấm vào đây "hiện tại đơn" để xem lại nhé.  Hy vọng bài viết này sẽ giúp chút ít cho các bạn trong việc học tiếng anh. Chúc các bạn học tốt. 

A/ Bài tập thì hiện tại đơn căn bản

Bài tập A.1: Hãy chọn đáp án đúng

1. I .................. at a hospital.

A. work

B. works

C. working

D. worked

2. Nhi .................with her sister.

A. live

B. lives

C. living

D. lived

3. I usually ....... for work at 8.00 A.M

A. leave

B. leaved

C. left

D. leaving

4. The earth......around the sun.

A. go

B. gone

C. went

D. goes

5. Jenny ———————- to be a doctor.

A. want

B. wants

C. wanting

D. wanted

6. Emily often ———————– the guitar

A. play

B. plays

C. played

D. Playing

7. She hardly ........ me any affection.

A. shows

B.showed

C. shown

D. showes

8. She ....... spring best

A. like

B. likes

C. liking

D. liked

9. Sophia ————————– English very well.

A. speak

B. speaks

C. speaking

D. Spoke

10. Martin ———————– for a walk in the morning.

A. go

B. goes

C. going

D. went

11. My grandfather ——————– his pet dog.

A. adore

B. adores

C. adoring

D. adored

12. Plants ———————– water and sunlight for making their food.

A. need

B. needs

C. needing

D. Needed

Bài tập A.2: hoàn thành các câu bằng cách sử dụng một trong các động từ sau:

speak(s); cause(s); close(s); connect(s); drink(s); live(s); open(s); take(s)

1) Ann speaks English very well.

2) The swimming pool.......at 8:00 A.M and......at 7:00 P.M everyday.

3) Bad driving.......many accidents.

4) I never ........ tea.

5) The Panama Canal ....... the Atlantic and Pacific oceans.

6) My parents ....... in a very big apartment.

7) He always .....chances.

Bài tập A.3: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

1) Lyly doesn’t drink (not/drink) coffee very often.

2) What time ...........(the banks/ close)?.

3) She..... (go) to school by bike everyday.

4) I have a car, but........(not/ use) it very often.

5) I...(play) the guitar, but i..... (not/ play) very well.

6) She.....(get) up at 6:00 o’clock every morning.

7) I.......(come) from VietNam.

8) Rice.....(not/ grow) in cold climates.

9) My mother always (get) up early to take exercise.

10) Lan (not/believe) that.

B) Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

Bài tập B.1: Viết thành câu hoàn chỉnh

1 How/ you/ go to school/ ?

2 we/ not/ believe/ ghost.

3 How often/ you/ play/ sport ?

4 play/in/the/soccer/Mike/doesn’t/afternoons.

5 She/ daughters/ two/ have.

6 very/much/not/like/strawberry/He

7 in/Rice/ not/ grow/ Canada

8 never/wear/Mary/dress.

9 phone/his/on/father/Sundays/Danny/every

10 Viet Nam/I/from/.

11. She/not/understand

12. to/ Lan / often/ every/ listen/ music/ morning

13. She /not/ recognize/ them.

14. He/ be/ a/ teacher

15. My mother/ often/ get/ up/ 9 o'clock

Bài tập B.2) Hỏi John những câu hỏi về anh ấy và gia đình anh ấy.

1) you know that John plays tennis. You want to know how often. Ask John.

How often do you play tennis?

2) Perhaps John’s sister plays tennis, too. You want to know. Ask John.
...........................your sister..............................?

3) you know that John reads every day. You want to know which one. Ask him.

..........................................................................?

4) You know that John works every day, but you want to know that what time he starts work. Ask him.
...........................................................................?

5) You know that John’s brother works. You want to know that what he does. Ask John.
...........................................................................?

C. Đáp án bài tập thì hiện tại đơn

A.1
1 - A; 2 - B; 3 - A; 4 - D; 5 - B; 6 - B;
7 - A; 8 - B; 9 - B; 10 - B; 11 - B; 12 - A;

A.2

2: opens- closes
3: causes
4: drink
5: connects
6: live
7: takes

A.3
2) do the banks close.
3) goes
4) don’t use( do not use)
5) play/ don’t
6) gets
7) come
8) doesn’t grow
9) gets
10) doesn’t believe

B.1
1. How do you go to school?
2. We don’t believe ghost
3. How often do you play sports?
4. Mike doesn’t play soccer in the afternoons.
5. She has two daughters
6. He doesn’t like strawberry very much
7. Rice doesn't grow in Canada
8. Mary never wears dress
9. Danny phones his father on every Sundays
10. I am from viet nam
11. she doesn't understand
12. Lan often listens to music every morning
13. She doesn't recognize them.
14. He is a teacher.
15. My mother often gets up at 9 o'clock

B.2

2) Does she play tennis?
3) Which newspaper do you read every day?
4) What time do you start work?
5) What does your brother do?

4 cách học tiếng anh hiệu quả tại nhà

HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ

HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ

 

                     4 cách học tiếng anh hiệu quả tại nhà 


Xin chào tất cá các bạn đã quay trở lại với Feasible English. khi mà các bạn nhấp vô chọn bài viết này chắc chắn các bạn rất quan tâm và rất muốn biết cách học tiếng anh hiệu quả. VÀ chắc chắn không phải ai cũng có đủ điều kiện  để mà học ở những trung tâm dạy tiếng anh vì vậy chúng mình làm bài viết này để gợi ý cho cách bạn một số cách học tiếng anh tại nhà nhưng vẫn hiệu quả. Hy vọng sẽ giúp ích được phần  nào cho các bạn.



CÁCH 1: HỌC TIẾNG ANH HIỆU QỦA BẰNG CÁCH ĐỌC TRUYỆN SONG NGỮ

 

Đọc chính là một trong những cách tiếp cận tiếng anh, đọc sẽ giúp ta tăng vốn từ vựng cũng như là có nhiều kiến thức ở nhiều chủ đề khác nhau. Việc đọc truyện song ngữ sẽ giúp ta dễ tiếp thu hơn rất nhiều bởi vì truyện xen kẽ tiếng anh và tiếng việt, không tạo cảm giác ngợp, chán nản bởi những chữ tiếng anh kín mít ấy. Ngoài ra nó còn giúp chúng ta phản xạ tốt hơn, đồng thời sử dụng đúng ngữ pháp hơn nữa.

Một số truyện ngắn chúng ta có thể đọc mình có để link dưới đây các bạn có thể click vào và xem nha:
 

 

CÁCH 2: HỌC TIẾNG ANH HIỆU QỦA BẰNG CÁCH XEM PHIM CÓ PHỤ ĐỀ TIẾNG ANH

Xem phim cũng là cách giúp bạn cải thiện tiếng Anh thông qua nghe và học từ mới. Khi mới bắt đầu xem thì lần thứ nhất các bạn nên xem phim có phụ đề tiếng anh, lần thứ 2 các bạn xem phim có phụ đề tiếng việt để hiểu hơn về nội dung của phim đó, và sau khi hiểu sơ lược thì ta sẽ xem mà không có phụ đề. ban đầu sẽ hơi khó khăn với các bạn, tuy nhiên khi ta đã quen rồi chắc chắn ta sẽ làm chủ được tiếng anh, vậy nên hãy cố gắng nỗ lực các bạn nhé.


CÁCH 3: NGHE NHẠC GIÚP HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ

Nghe nhạc cũng là một phương pháp tốt để cải thiện tiếng anh. Ta vừa có thể nghe để giải trí đồng thời cũng giúp ta học được thêm từ mới vậy còn gì bằng đúng không nào.


CÁCH 4: TẬP TRUNG ĐỂ HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ HƠN

Nếu muốn chinh phục được ngôn ngữ thì sự tập trung là một yếu tố cần thiết và quan trọng. Không quan trọng rằng chúng ta dành bao nhiêu thời gian cho việc học ngoại ngữ mà quan trọng cái là cái thời gian đó (dù ít dù nhiều) thì bạn hiểu và tiếp thu được đến đâu. Chúng mình có viết riêng 1 bài viết về cách tập trung, các bạn có thể click vào để tham khảo nhé ạ:

Lời kết: Việc học một ngôn ngữ không phải là một điều đơn gian nhưng mà không phải là không thể. Chỉ cần ta cố gắng thêm một chút, nỗ lực hơn một chút, kiên trì hơn một chút rồi một ngày nào đó ta sẽ gặt hái được quả ngọt vì vậy đừng bỏ cuộc các bạn nhé!! Mọi người làm được tại sao mình lại không. Hãy tin vào bản thân, hãy nhắn nhủ bản thân rằng “mình làm được” và chắc chắn mình sẽ làm được. chúng mình mong rằng sẽ giúp được phần nào cho các bạn trong việc học tiếng anh.

Chúc các bạn học tốt, và cảm ơn các bạn đã xem đến hết bài viết này.

Bạn tốt? thế nào là một người bạn tốt?

THẾ NÀO LÀ MỘT NGƯỜI BẠN TỐT

Bạn tốt là gì?

AI LÀ BẠN TỐT CỦA TÔI?

 

Bạn đã bao giờ gặp tình huống dưới đây, và nhận lời khuyên từ một người bạn rằng: "Tao làm rồi, không thành công đâu, mày đừng có làm".

Có nhiều người hay dựa trên quan điểm, kinh nghiệm của bản thân và sau đó đánh giá, kết luận luôn công việc của người khác. Nhưng chưa từng suy nghĩ rằng mỗi người đều sống trong môi trường, hoàn cảnh, tư duy khác nhau.

Không phải là bản thân mình không làm được thì người khác cũng không làm được. Cũng không có nghĩa là mình giỏi mình còn không làm được huống chi người khác. Họ đang tự giới hạn năng lực của người khác bằng tầm nhìn và quan điểm của mình.

Tất nhiên, mình cũng đã từng như vậy nhưng cho tới khi mình nhận ra thì mình đã cố gắng không giới hạn bản thân và năng lực của người khác nữa.

 

BẠN TỐT LÀ NGƯỜI NHƯ THẾ NÀO?

 

Nên từ từ Bel nhận thấy rằng người bạn tốt là người luôn ủng hộ mình, luôn nói những lời tích cực "cứ làm đi, rồi mày sẽ thành công thôi", "thử đi xem nó như thế nào", "hãy tin vào bản thân và hành động", "cậu làm đi, hành động là bước đầu của sự thành công rồi".

Chứ nếu như vừa nãy ra một ý tưởng trong đầu, sau đó chia sẽ cho đứa bạn và thế là: "thôi mày ơi, cái đó nhiều người làm rồi, không được đâu", hay "tao thử nhiều cách rồi, không được đâu", "có tiền mới làm được mày ơi"... đại khái là làm nho người nghe nhụt chí.

Rõ ràng chúng ta ai cũng biết "Nếu thực sự muốn thì người ta sẽ tìm cách, còn nếu không muốn thì người ta sẽ tìm lý do" hay sao?, vậy những mục tiêu, kế hoạch mà mình đặt ra mình có muốn hay không? vậy nếu muốn thì hãy bước đi những bước đầu dù nó nhỏ bé như thế nào, dám bước đi là một khởi đầu của sự thành công rồi. Có nhiều người còn không nước nếm kể cả mùi thất bại nữa. Vì trong tâm trí họ luôn có một "thần sợ hãi" đi bên cạnh, và thần ấy nói rằng "không được đâu, khó lắm..."

 

NẾU KHÔNG TÌM ĐƯỢC MỘT NGƯỜI BẠN TỐT THÌ PHẢI LÀM GÌ?

 

Nhưng mà không dễ dàng để tìm được một người bạn tốt thực sự đâu. Vậy nên Bel nhận thấy rằng ngoài việc tìm kiếm các mối quan hệ hữu ích thì bản thân mình cũng phải tự biết cách an ủi bản thân, học cách quản lý cảm xúc, và chuẩn bị tinh thần cho nhiều tính huống không thể đoán trước xảy ra. Có như vậy thì mới dễ dàng tiếp cận sự thành công mà mình mong muốn.

Hôm nay Bel Nguyễn viết bài này với mong muốn chúng ta hãy cùng nhau củng cố niềm tin vào bản thân. Nói như vậy cũng không có nghĩa là không tiếp thu ý kiến của người khác. Trước tiên phải lắng nghe, tiếp thu trước đã, với những lời góp ý tiêu cực thì phải biết cách bỏ ngoài tai, còn những góp ý mang tính xây dựng, dù là đụng chạm tới lòng tự ái của bản thân cũng phải cố gắng vượt qua và tiếp thu.

Tự dưng hôm nay có tâm trạng viết vài dòng các bạn đọc tham khảo nhé. Không biết là bài viết này có hữu ích không? nhưng mình cũng muốn chia sẽ những suy nghĩ tích cực, cùng nhau phấn đấu mỗi ngày.

Chúc các bạn ngày thứ 7 hạnh phúc, vui vẻ.
15/01/2022
Bel Nguyễn

Học từ vựng hay quên và cách nhớ lâu

Chữa bệnh học từ vựng hay quên và cách nhớ lâu!

 

Có phải các bạn cứ học trước thì quên sau? Có phải bạn có cảm giác học mãi không nhớ, hoặc nhớ thì chỉ được một hai hôm rồi quên? Bài viết này sẽ cho các bạn giải pháp để chửa bệnh học từ vựng hay quên nhé.

Ba cách nhớ lâu và trị chứng hay quên

1. Chọn từ vựng thực sự cần.

  • - Danh từ phải biết
  • - Động từ thông dụng
  • - Tính từ thông dụng
  • - Trạng từ hay dùng

2. Học cách lưu trữ hiệu quả.

  • - Thông qua tai
  • - Thông qua mắt
  • - Thông qua tưởng tượng

3. Tần suất ôn tập đều đặn là cách nhớ lâu hiệu quả nhất.

Lý Tiểu Long có câu:
"Tôi không sợ người luyện tập 10.000 cú đá chỉ một lần mà chỉ sợ người thực hành một cú đá 10.000 lần."

Phương pháp đã có rồi, chỉ là khi nào chúng ta thực tiễn thôi.
Để có tần suất ôn tập đều đặt các bạn hãy tạo một thói quen. Ví dụ như ôn tập vào mỗi buổi sáng, quyết tâm đọc lại nhiều lần, tập liên tưởng...

Hoặc trước khi đi ngủ. Tự trả lời một vài câu hỏi như: Hôm nay tôi đã làm gì..., hôm nay học được những gì, tập đọc ra, nghe lại những gì đã học...

Tự tạo môi trường hoặc tìm môi trường để tập nói ra những gì mình đã học.

Should

 


ĐỊNH NGHĨA VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Là những động từ phụ trợ, bổ sung nghĩa cho động từ chính. Thể hiện sự cần thiết hoặc có khả năng xảy ra hoặc dùng để bày tỏ ý kiến, quan điểm của ai đó.

Và đây là một số động từ khiếm khuyết thông dụng: "can, will, could, shall, must, would, might, and should..."

Nhưng hôm nay chúng ta tập trung vào từ "should" nhé.

LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHI DÙNG ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT "SHOULD"


Nghĩa của từ "should" là "nên", động từ đi theo sau từ SHOULD phải là động từ nghuyên thể.

Ví dụ:
He should learning English => sai
He should learns English => sai
He should learned English => sai
He should to learn English => sai
He should learn English => đúng


CÁC CÂU VÍ DỤ VỚI ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT "SHOULD"

should : nên

You shouldn't drink beer
(bạn không nên uống bia)

You should learn english
(bạn nên học tiếng anh)

you should tell him the truth
You should stop smoking
You should change your bad habits

Bạn nên nói với anh ấy sự thật
Bạn nên dừng hút thuốc
Bạn nên thay đổi thói quen xấu của bạn.



Should I learn English?
Should he learn English?
You should stop worrying about it.
You shouldn’t be so selfish.

Tôi có nên học tiếng Anh không?
Anh ấy có nên học tiếng Anh không?
Bạn nên ngừng lo lắng về nó.
Bạn không nên ích kỷ như vậy.



Should I call the doctor?
He said that I should see a doctor.
You shouldn’t drive so fast.
Should I trust him?
What should I do?
I shouldn't worry about it if I were you.
You shouldn’t be so selfish.
You should read his new book.
I think you should practice English with foreigners


Tôi có nên gọi bác sĩ không?
Anh ấy nói rằng tôi nên đi gặp bác sĩ.
Bạn không nên lái xe quá nhanh.
Tôi có nên tin anh ta không?
Tôi nên làm gì?
Tôi không nên lo lắng về điều đó nếu tôi là bạn.
Bạn không nên ích kỷ như vậy.
Bạn nên đọc cuốn sách mới của anh ấy.
Tôi nghĩ bạn nên thực hành tiếng Anh với người nước ngoài


Liên kết với mình qua: https://feasibleenglish.net/giasubel
By Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Can hay could

can hay could


Định nghĩa can và could và cách sử dụng can và could.

 

"Can" = xin phép, khả năng làm gì, nhờ ai đó làm gì, khả năng cái gì đó có thể xảy ra.....
"could" vừa là quá khứ của "can", vừa là cách dùng lịch sự hơn so với "can".

Ví dụ: 
Could I use your phone? -> câu này lịch sự hơn so với câu dưới 
Can I use your phone? -> câu này sử dụng cũng được, nhưng câu trên lịch sự hơn

 

Cấu trúc "can và could" trong tiếng Anh.

 

Bạn có thể .... làm gì đó không.
Can you ....?
Can you + động từ?

 

 

Một vài câu ví dụ với "can".

 


Can I use your phone?

Could I play the piano?
Can I ask you a question?
Can you speak English?
Can I borrow your computer?
Can I take you home?
Can you swim?
Can you answer the question?

Tôi có thể dùng điện thoại của bạn được không?
Tôi có thể chơi piano không?
Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi không?
Bạn có thể nói tiếng Anh không?
Tôi có thể mượn máy tính của bạn không?
Tôi có thể đưa bạn về nhà được không?
Bạn có biết bơi không?
Bạn có thể trả lời câu hỏi?

Lưu ý khi sử dụng can (modal verb):

 

Câu nào đúng câu nào sai trong 5 câu dưới đây?

He can speaking 4 languages.
He can speaks 4 languages.
He can speaked 4 languages.
He can to speak 4 languages.
He can speak 4 languages.

Đáp án:
He can speaking 4 languages. => sai

He can speaks 4 languages. => sai
He can speaked 4 languages => sai
He can to speak 4 languages => sai
He can speak 4 languages => đúng

Phân biệt và hướng dẫn cách dùng "can và could".

 

  • 1. Can, could : có thể

    – Thường sử dụng để yêu cầu ai đó làm cái gì, hỏi ý kiến ai đó hoặc để nói ai đó có khả năng làm gì

     

Ví dụ:
Can you play the guitar?
(bạn có thể chơi guitar không)

Could I use your computer?
(Tôi có thể sử dụng máy tính của bạn chứ?)

  • 2. Could là quá khứ của Can

    "Could" được dùng ở trong quá khứ, nó là dạng quá khứ của chữ "can"

When I was young, I could sing for hours.
(Khi tôi còn nhỏ, tôi có thể hát hàng giờ.)

Mình là Gia sư tiếng Anh Bel Nguyễn
Kết nối với mình tại: https://feasibleenglish.net/giasubel

Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Cách đặt câu tiếng anh không cần học ngữ pháp

cách đặt câu trong tiếng Anh


Video hướng dẫn cách đặt câu trong tiếng Anh mà không cần ngữ pháp.



Giải thích cấu trúc về cách đặt câu trong tiếng Anh.




Did + S + V?

Khi đặt câu, các bạn lưu ý nhớ học thuộc cách đặt câu thông qua video mà mình đã hướng dẫn bên trên nhé. Còn ở bài viết này, mình nhắc lại thêm cho các bạn một lần nữa là hãy thay đổi các chủ ngữ thật linh hoạt, để khi giao tiếp các bạn có thể thay đổi sao cho phù hợp. Đồng thời các bạn cũng hãy nhớ lựa chọn những ĐỘNG TỪ nào mà mình cần dùng thôi nhé, cái gì cần trước thì học trước. Mong sao bài viết hướng dẫn cách đặt câu trong tiếng Anh này của mình sẽ giúp bạn biết phương pháp đặt câu nhanh mà không cần học cấu trúc. Hãy chia sẽ cho mọi người nếu bạn cảm thấy hữu ích nhé!


Did you ........... (bạn đã làm ........ chưa?)

Did we...

Did they....

Did he...

Did she...




Một số ví dụ sau khi biết cấu trúc đặt câu trong tiếng Anh.



Did you call them?
Did you meet your boss?
Did you live abroad?

Bạn đã gọi cho họ chưa?
Bạn đã gặp sếp của bạn chưa?
Bạn đã sống ở nước ngoài chưa?

Did you watch that video last week?
Did you talk with him yesterday? 
Did she play tennis when you were a kid?

Did they clean their room last weekend?
Did you travel to Paris last summer?

Bạn đã xem video đó vào tuần trước chưa?
Bạn đã nói chuyện với anh ấy ngày hôm qua chưa?
Cô ấy có chơi quần vợt khi bạn còn bé không?
Cuối tuần trước họ có dọn phòng không?
Bạn đã đi du lịch đến HCM vào mùa hè năm ngoái chưa?


Did you live here in 2020?

Did he buy your car 20 minutes ago?
Did you play the piano with Lan yesterday? 
Did you turn off the light?

Did you finish work?
Did you get a new job?


Bạn đã sống ở đây vào năm 2020?
Anh ấy đã mua xe của anh ấy 20 phút trước?
Hôm qua bạn có chơi đàn với Lan không? 
Bạn đã tắt đèn?
Bạn đã hoàn thành công việc của bạn chưa?
Bạn đã có một công việc mới chưa?


Các từ cần nhớ khi đặt câu ở dạng quá khứ (quá khứ đơn)
in, ago, Last week, last night, last year, last month

By Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Liên kết với mình: https://feasibleenglish.net/giasubel/