Cụm Từ Thông Dụng Với DO

Cụm Từ Thông Dụng Với DO

1. do homework/ housework: làm bài tập/ việc nhà
– It’s time for you to do homework.
Đã đến lúc con làm bài tập về nhà rồi đấy.
– I’d rather play guitar than do homework.
Tôi thích chơi guitar hơn làm bài tập về nhà.
– I help my mother do housework on Sunday.
Tôi giúp mẹ làm việc nhà vào ngày chủ nhật.
– Women take care of their children and do housework.
Phụ nữ lo cho con và làm việc nhà.

2. do business: kinh doanh
– We don’t do business with foreign companies.
Chúng tôi không làm ăn với những công ty nước ngoài.
– I hate to do business through telephone solicitations.
Tôi ghét buôn bán qua sự chào hàng trên điện thoại.

3. do exercise: tập thể dục
– I have no time to do exercise.
Tôi không có thời gian tập thể dục.
– I usually do exercise in the morning.
Tôi thường tập thể dục vào buổi sáng.

4. do damage (to): gây hại đến
– Storm damage to crops is severe.
Thiệt hại do bão gây ra cho mùa màng là nặng nề.
– This should do serious damage to your career.
Chuyện này có thể gây hậu quả tai hại cho công việc làm của anh.

5. Do the ironing/ shopping/ washing, etc.: ủi đồ, đi mua sắm, giặt giũ …
– I’ll do the washing if you do the ironing.
Em sẽ giặt giũ nếu anh ủi đồ.
– I will do the laundry/ washing so you will do the ironing.
Tôi sẽ giặt quần áo vì thế bạn sẽ ủi đồ.

6.do your best/ Do one’s best: làm hết sức
– You don’t need to worry about anything, just do your best in your studies.
Con không cần phải lo lắng gì cả, cứ học cho tốt vào.
– They believe that one must always try to do one’s best.
Họ tin rằng mọi người luôn phải cố gắng hết sức mình.

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ RAU CỦ TRONG TIẾNG ANH

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ RAU CỦ TRONG TIẾNG ANH

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ RAU CỦ TRONG TIẾNG ANH
——————————–
1. Eggplant: cà tím
2. Asparagus: măng tây
3. Shallot: hẹ
4. Spring onion: hành
5. Parsley: ngò tây
6. Lettuce: xà lách
7. Heart leaf: diếp cá
8. Herb: rau thơm
9. Mint: bạc hà
10. Leek: tỏi tây
11. Lemon grass: sả
12. Dill: rau thì là
13. Bean-sprouts: giá
14. Amaranth: rau dền
15. Spinach: rau chân vịt
16. Watercress: xà lách xoan
17. Bitter melon: khổ qua
18. Convolvulus: rau muống
19. Chinese cabbage: cải bắp, cải thảo
20. Long bean: đậu đũa
21. Bamboo shoot: măng
22. Mushrooms: nấm
23. Taro: khoai môn
24. Chayote: su su
25. Cucumber: dưa chuột
26. Peas: đậu Hà Lan
27. Gourd: bầu
28. Winter melon: bí đao
29. Lotus rhizome: củ sen
30. Ginger: gừng
31. Beetroot: củ dền
32. Broccoli: cải bông xanh
33. Cauliflower: cải bông trắng
34. Garlic: tỏi
35. A clove of garlic: tép tỏi
36. Yam: khoai lang
37. Radicchio: cải bắp tím
38. Chilly: ớt
39. Pepper: ớt Đà Lạt
40. Onion: củ hành tây
41. Kohlrabi: su hào
42. Turnip: củ cải trắng
43. Zucchini: bí xanh
44. Water chestnut: củ năng
45. Chestnut: hạt dẻ
46. Okra: đậu bắp
47. Manioc: khoai mì
48. Pumpkin: bí đỏ
49. Tomato: cà chua
50. Potato: khoai tây
51. Corn: ngô (bắp)
52. Turmeric: nghệ
53. Annatto seed: hạt điều màu
54. Beets: củ cải đường
55. Ramie leaf: lá kinh giới
56. Water dropwort: cần nước
57. Peanut: đậu phộng (lạc)
58. Basil: rau húng quế
59. Ceylon spinach: mồng tơi
60. Jute plant: rau đay

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

Đường hàng không:
Airplane/Plane máy bay
Glider tàu lượn
Helicopter trực thăng
Jet máy bay phản lực.

• Đường bộ:
- Bicycle xe đạp
- Bus xe buýt
- Car xe hơi, ô tô
- lorry: xe tải
- motorcycle = motorbike: xe máy
- scooter: xe ga
- Train tàu
- Tram xe điện
- Truck xe tải

• Đường thủy:
- Boat thuyền.
- Ferry phà
- Speedboat – tàu siêu tốc
- rowing boat - thuyền chèo
________________
1. road: đường
2. traffic light: đèn giao thông
3. vehicle: phương tiện
4. roadside: lề đường
5. traffic jam : tắc đường

6. ring road: đường vành đai
7. petrol station: trạm bơm xăng
8. kerb: mép vỉa hè
9. road sign: biển chỉ đường
10. pedestrian crossing: vạch sang đường

11. turning: chỗ rẽ, ngã rẽ
12. fork: ngã ba
13. toll: lệ phí qua đường hay qua cầu
14. toll road: đường có thu lệ phí
15. motorway: xa lộ
16. hard shoulder: vạt đất cạnh xa lộ để dừng xe
17. dual carriageway: xa lộ hai chiều
18. one-way street: đường một chiều
19. T-junction: ngã ba
20. roundabout: bùng binh

 

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

Đường hàng không:
Airplane/Plane máy bay
Glider tàu lượn
Helicopter trực thăng
Jet máy bay phản lực.

• Đường bộ:
- Bicycle xe đạp
- Bus xe buýt
- Car xe hơi, ô tô
- lorry: xe tải
- motorcycle = motorbike: xe máy
- scooter: xe ga
- Train tàu
- Tram xe điện
- Truck xe tải

• Đường thủy:
- Boat thuyền.
- Ferry phà
- Speedboat – tàu siêu tốc
- rowing boat - thuyền chèo
________________
1. road: đường
2. traffic light: đèn giao thông
3. vehicle: phương tiện
4. roadside: lề đường
5. traffic jam : tắc đường

6. ring road: đường vành đai
7. petrol station: trạm bơm xăng
8. kerb: mép vỉa hè
9. road sign: biển chỉ đường
10. pedestrian crossing: vạch sang đường

11. turning: chỗ rẽ, ngã rẽ
12. fork: ngã ba
13. toll: lệ phí qua đường hay qua cầu
14. toll road: đường có thu lệ phí
15. motorway: xa lộ
16. hard shoulder: vạt đất cạnh xa lộ để dừng xe
17. dual carriageway: xa lộ hai chiều
18. one-way street: đường một chiều
19. T-junction: ngã ba
20. roundabout: bùng binh

 

IT’S TIME TO …

IT’S TIME TO …

IT’S TIME TO …

1. It’s time (for somebody) to DO sth (đã đến lúc để ai gì đó):
Ex:
– It’s time to go home/It’s time for us to go home.
Đến lúc chúng ta đi về nhà rồi.
– It is time to clear out the spare room.
Đã đến lúc dọn cái phòng trống.
It is time to have an injection.
Đã đến giờ tiêm thuốc.
It is time to take medicine.
Đã đến giờ uống thuốc.

2. It’s time + S + V(ed):
– Trong đó:
V-ed: Là viết tắt động từ ở dạng quá khứ đơn:
– Cấu trúc này ở dạng quá khứ nhưng mang nghĩa hiện tại hoặc tương lai thường dùng để phàn nàn hay phê phán ai đó.
Ex:
– Look at you! It’s ten o’ clock and you ‘re still in bed. It’s time you got up.
Nhìn anh kìa! Đã 10 giờ sáng rồi mà anh vẫn còn nằm trên giường. Đã đến lúc anh dậy rồi.

– It’s time the children got undressed and got into the bath.
Đến giờ mấy đứa nhỏ cởi quần áo đi tắm rồi.

3. It’s about time + S + V(ed)/ It’s high time + S + V(ed): – Dùng nhấn mạnh tính chất phê phán và đến lúc cần phải làm gì đó.
Ex:
– You’re 20 years old now. It’s high time you found a job, young man.
Con đã 20 tuổi. Đã đến lúc con phải tìm một công việc rồi, chàng trai trẻ.

– It’s about time you realized that your behavior is ridiculous.
Đã đến lúc Bạn nhận ra cách cư xử của bạn là lố bịch.

HAD BETTER: tốt hơn nên…

HAD BETTER: tốt hơn nên…

HAD BETTER: tốt hơn nên…

– Had better: sử dụng để nói lên những gì nên làm, mang tính nhắc nhở, có thể sẽ xảy ra ít rắc rối nêu không làm.
– Mang nghĩa hiện tại hoặc tương lai.

1. HÌNH THỨC:
Viết tắt là ‘d better
Ta có:
• Khẳng định: ” Had better DO sth”
Nghĩa là: Had better + V-nguyên mẫu.
Ex:
– We’d better leave now or we’ll miss the bus.
Chúng tôi nên đi bây giờ nếu không sẽ trễ chuyến xe.
– You’d better leave now to get there on time.
Bạn nên đi bây giờ để đến đó kịp lúc.
– We’d better leave now. I can sense trouble is coming.
Tốt hơn là chúng ta đi thôi. Tôi thấy sắp có vụ lộn xộn rồi đấy.

• Phủ định: ” Had better NOT DO sth”
– You’d better not do that again.
Bạn tốt hơn là không nên lặp lại điều đó nữa.
– You’d better not be late or I’ll be very angry.
Anh tốt hơn là đừng trễ nếu không tôi sẽ rất giận.
– We’ re late so we’d better not stop.
Chúng ta bị muộn rồi vì vậy chúng ta không nên dừng lại.
– We’d better not waste any more of your time.
Chúng tôi tốt hơn đừng nên lãng phí thêm thời gian của anh nữa.

2. HAD BETTER – SHOULD:

• Had better: dùng cho những tình huống cụ thể, xác định mà mang nghĩa cảnh báo sự rắc rối nếu không làm.
– We’d better take an umbrella – it’s going to rain.
Chúng ta tốt hơn nên mang theo dù – trời sắp mưa.

– We’d better get cracking. We’ve got lots of work to do.
Chúng ta nên bắt tay vào việc. Còn nhiều việc phải làm lắm đấy.

• Should: dùng cho những tình huống khái quát đưa ra lời khuyên.
– You should stop smoking.
Bạn nên bỏ thuôc lá.
– You should practise English everyday.

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ NHÀ TRƯỜNG

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ NHÀ TRƯỜNG

1. Primary school: trường tiểu học
2. Nursery school: trường mầm non
3. Kindergarten: trường mẫu giáo
4. Junior high school: trường trung học cơ sở
5. High school: trường trung học phổ thông
6. Service education : Tại chức (hệ vừa học vừa làm)
7. Junior colleges : Trường cao đẳng
8. University / College / undergraduate: trường Đại học
9. Private school/ college/ university: trường tư thục
10. State school/ college/ university: trường công lập
11. Classroom: phòng học 12. Boarding school: trường nội trú
13. Day school: trường bán trú
14. President/ rector/ principal/ school head/headmaster/ headmistress: Hiệu trưởng
15. Teacher: giáo viên, giảng viên
16. English school: Trường anh ngữ
17. Language school: Trường ngoại ngữ
18. Course book, textbook, teaching materials: giáo trình
19. Lesson plan: giáo án
20. Subject: môn học
21. Lesson / Unit : Bài học
22. Exercise / Task / Activity : Bài tập
23. Homework / Home assignment : Bài tập về nhà
24. Academic transcript / Grading schedule / Results certificate : Bảng điểm
25. Qualification : Bằng cấp
26. Qualification : Bằng cấpCertificate : Bằng, chứng chỉ
26. Research report / Paper / Article : Báo cáo khoa học
28. Credit mania / Credit-driven practice: Bệnh thành tích
29. Write / Develop (v): Biên soạn (giáo trình)
30. Drop-outs (n): Học sinh bỏ học
31. Drop out (of school) (Phrasal Verb): Bỏ học
32. Pupil : học sinh trường tiểu học
33. Student: sinh viên

TỪ VỤNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT

TỪ VỤNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT:
————————–

1. Hỏi và trả lời về thời tiết:
-What’s the weather like today? (Thời tiết hôm nay như thế nào?)
– What’s the weather like in + địa điểm (Hà Nội, Đà Nẵng…)

=> It’s … – Trời …

A. TÌNH TRẠNG THỜI TIẾT:

Sunny – Nắng
Cloudy – Nhiều mây
Windy – Nhiều gió
Foggy – Có sương mù
Stormy – Có bão
Raining – đang mưa
Hailing – đang mưa đá
Snowing – đang có tuyết
What a nice day! – Hôm nay đẹp trời thật!
What a beautiful day! – Hôm nay đẹp trời thật!
It’s not a very nice day! – Hôm nay trời không đẹp lắm!
What a terrible day! – Hôm nay trời chán quá!
It’s starting to rain – Trời bắt đầu mưa rồi
It’s stopped raining – Trời tạnh mưa rồi
It’s raining cats and dogs – Trời đang mưa như trút nước
The weather’s fine – Trời đẹp
The sun’s shining – Trời đang nắng
The sky’s overcast – Trời u ám
It’s clearing up – Trời đang quang dần
The sun’s come out – Mặt trời ló ra rồi
The sun’s just gone in – Mặt trời vừa bị che khuất
There’s a strong wind – Đang có gió mạnh
That sounds like thunder – Nghe như là sấm
That’s lightning – Có chớp
We had a lot of heavy rain this morning – Sáng nay trời mưa to rất lâu

NHIỆT ĐỘ
What’s the temperature? – Trời đang bao nhiêu độ?
It’s 22°C – Bây giờ đang 22°C
Temperatures are in the mid-20s – Bây giờ đang khoảng hơn 25 độ
What temperature do you think it is? – Cậu nghĩ bây giờ đang bao nhiêu độ?
Probably about 30°C – Khoảng 30°C

PREFER – WOULD PREFER – WOULD RATHER

PREFER – WOULD PREFER – WOULD RATHER

A. PREFER: (v) thích hơn /prɪˈfɜː(r)/ thích cái này hơn cái kia:
• Prefer sth: thích cái gì
Ex:
– I prefer pink.
Tôi thích màu hồng hơn.
– I prefer meat.
Tôi thích thịt hơn.
– I prefer tennis.
Tôi thích quần vợt hơn.
– I prefer seafood.
Tôi thích hải sản hơn.
– I prefer Wildlife World.
Tôi thích chương trình thế giới hoang dã hơn.

• Prefer sth TO sth :
– I prefer butter to margarine.
Tôi thích bơ sữa hơn bơ thực vật.
– I prefer boys to girls.
Tôi thích con trai hơn con gái.
– I prefer basketball to tennis.
Tôi thích bóng rổ hơn quần vợt.
– I prefer comedy to tragedy.
Tôi thích hài kịch hơn là bi kịch.

• Prefer DOING sth to DOING sth :
Ex:
– I prefer swimming to walking.
Tôi thích bơi hơn đi bộ.
– I prefer walking to going cycling.
Tôi thích đi bộ hơn đi xe đạp.
– I prefer reading to swimming.
Tôi thích đọc sách báo hơn bơi.
– I prefer dancing to singing.
Tôi thích nhảy hơn là hát.

• Prefer TO DO sth = Prefer DOING something:
Ex:
– She prefers to live in the suburbs. = She prefers living in the suburbs.
Cô thích sống ở ngoại ô hơn.

– In these circumstances, one prefers to be alone. = In these circumstances, one prefers being alone.
Trong hoàn cảnh đó, ai cũng muốn ở một mình.

-Peter strongly prefers to live alone = Peter strongly prefers living alone.
Peter hoàn toàn thích sống một mình hơn.

• Prefer to do sth rather than (do) sth :
Ex:
– I prefer to live in a big city rather than (live) in the
countryside.
Tôi thích sống ở thành phố lớn hơn là sống ở vùng quê.

– They prefer to sacrifice their love than make a scene of jealousy.
Họ thích hy sinh tình yêu hơn là đánh ghen.

B.WOULD PREFER :
– Nói điều ta muốn làm cách cụ thể hơn, không mang tính chung chung.

• “Would prefer sth (+ or+sth)” (thích cái gì ‘hơn cái gì) :
– Which kind of juice would you prefer – grapefruit or orange?
Bà thích loại nước trái cây nào – bưởi ép hay cam ép?

– Which kind of room would you prefer, a twin or a double?
Ông thích loại phòng nào hơn, phòng có hai giường đơn hay phòng đôi ạ?

• Would prefer to do :
– I would prefer to go swimming after class.
Tôi thì thích đi bơi sau giờ học hơn.
– Like my father, I would prefer to go fishing.
Giống cha, tôi thích đi câu cá hơn.

C. WOULD RATHER :

• Would rather do = Would prefer to do :
I would rather go swimming after class.

• Would rather do than do:
I’d rather stay at home than go on a holiday alone.
Tôi thà ở nhà hơn là đi nghỉ mát một mình.

• Would rather you ‘did’ st: Dùng khi bạn muốn người khác làm một điều gì đó. Trong cấu trúc trức này, ta dùng dạng quá khứ nhưng nó mang nghĩa ngay lập tức, ngay lúc nói.
I’d rather you came straight home actually. Remember your grandma’s coming to visit.
Mẹ muốn con đi về nhà liền. Hãy nhớ là bà sẽ đến thăm.

SỐ THỨ TỰ VÀ SỐ ĐẾM- Cardinal and ordinal numbers

SỐ THỨ TỰ VÀ SỐ ĐẾM- Cardinal and ordinal numbers

SỐ THỨ TỰ VÀ SỐ ĐẾM- Cardinal and ordinal numbers
———————-
I. SỐ ĐẾM (cardinal numbers – /ˈkɑːdɪnl ˈnʌmbə(r)/ ): Dùng để đếm số lượng, tuổi, số điện thoại…
• Từ 1 đến 10:
– one /wʌn/ số 1
– two /tu:/ số 2
– three /θri:/ số 3
– four /fɔ:/ số 4
– five /faiv/ số 5
– six /siks/ số 6
– seven /’sevn/ số 7
– eight /eit/ số 8
– night /nait/ số 9
– ten /ten/ số 10
• Từ 11 đến 20: Chỉ cần + “EEN” ngoại trừ eleven,twelve, twenty.
– eleven /i’levn/ số 11
– twelve /twelv/ số 12
– thirteen /’θə:’ti:n/ số 13
– fourteen /ˌfɔːˈtiːn/
– fifteen /’fif’ti:n/ số 15
– sixteen /ˌsɪksˈtiːn/
– seventeen /ˌsevnˈtiːn/
– eighteen /ˌeɪˈtiːn/
– nineteen /ˌnaɪnˈtiːn/
– twenty /’twenti/ số 20
• Từ 30 đến 90 là các số tròn chục: CHỉ cần + “TY”
thirty /ˈθɜːti/ 30
forty /ˈfɔːti/ 40
fifty /ˈfɪfti/ 50
sixty /ˈsɪksti/ 60
seventy /ˈsevnti/ 70
eighty /ˈeɪti/ 80
ninety /ˈnaɪnti/ 90
• Giữa số hàng chục và số hàng dơn vị có gạch nối khi viết: 31 – 39, …, 91 – 99
Ex: thirty – nine 39, thirty-eight 38, seventy-six 76…
=> CÁCH DÙNG:
a. ĐẾM SỐ LƯỢNG:
There are 20 students in my class : có 20 HS trong lớp tôi.
There are ten bedrooms in the house: Trong nhà có 10 phòng ngủ.
b. TUỔI:
I am fifty – sɪx years old: Tôi 56 tuổi.
c. SỐ ĐIỆN THOẠI:
My phone number is zero – nine – three – three-eight-four-seven (093.3487): Số điện thoại của tôi là 093 3487
d. NĂM SINH:
– I was born in nineteen eighty – nine.
Tôi sinh năm 1980.
– Uncle Ho died in nineteen sixty – nine.
Bác Hồ mất năm 1969
=> SỐ CỦA NĂM ĐƯỢC ĐỌC TỪ HAI CẶP SỐ MỘT:
+ 1825: eighteen twenty-five
+ 1975: nineteen seventy-five
+ 2001: two thousand and one
+ 1700: seventeen hundred
———————
II. SỐ THỨ TỰ (ordinal numbers – /ˈɔːdɪnl ˈnʌmbə(r)/ ): Dùng để xếp danh sách, thứ hạng, ngày:
• Số thứ tự được hình thành từ số đếm bằng cách thêm “th” vào cuối số đếm. Ngoại lệ: 1st (first), 2nd (second), 3rd (third) :
– 1 st first
– 2 nd second
– 3 rd third
– 4 th fourth
– 5 th fifth
– 6 th sixth
– 7 th seventh
– 8 th eighth
– 9 th ninth
– 10 th tenth
– 11 th eleventh
– 12 th twelfth
– 13 th thirteenth
– 14 th fourteenth
– 15 th fifteenth
– 16 th sixteenth
– 17 th seventeenth
– 18 th eighteenth
– 19 th nineteenth
– 20 th twentieth

• Các số đếm tận cùng bằng “TY” đổi thành “TIETH“:
Ex:
– twenty -> twentieth
– thirty -> thirtieth
– forty -> fortieth
• Số thứ tự từ 21 trở đi thì chỉ có số đơn vị thay đổi.
Ex:
– forty-six –> forty-sixth;
– eighty-one –> eighty-first
=> CÁCH DÙNG:
a. THỨ HẠNG:
– That is the first reason.
Đó là lý do đầu tiên.
– This is the first week of month.
Đây là tuần đầu tiên của tháng.
– That is the second official meeting of the two leaders.
Đó là cuộc gặp chính thức lần thứ hai của 2 nhà lãnh đạo.
b.NGÀY SINH NHẬT:
– Today is my 22nd birthday.
Hôm nay là sinh nhật lần thứ 22 của tôi.
c. SỐ TẦNG NHÀ:
This is the first floor.

Tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh

1. Hiện tại đơn:

* Cấu trúc:

(+) S + V/ V(s;es) + Object…

(-) S do/ does not + V +…

(?) Do/ Does + S + V

* Cách dùng:

_ Hành động xảy ra ở hiện tại: i am here now

_ Thói quen ở hiện tại: i play soccer

_ Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: the sun rises in the east

* Trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every…

Cách chia số nhiều:

Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, “động từ thường” được chia bằng cách:

-Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ khi chủ ngữ là “I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác”

-Thêm “s” hoặc “es” sau động từ (Vs/es) khi chủ ngữ là “He / She / It và các chủ ngữ số ít khác”

 +Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm “s”, ngoại trừ những từ tận cùng bằng “o,x, ch, z, s, sh” thì ta thêm “es” vào sau động từ.

+Khi động từ tận cùng là “y” thì đổi “y” thành “I” và thêm “es” vào sau động từ

Cách phát âm s,es:

/iz/: ce, x, z, sh, ch, s, ge

/s/: t, p, f, k, th

/z/:không có trong hai trường hợp trên

2. Hiện tại tiếp diễn: 

* Cấu trúc:

(+) S + is/am/are + Ving

(-) S + is/am/are not + Ving

(?) Is/Am/ Are + S + Ving

* Cách dùng:

_ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại 

_ Sắp xảy ra có dự định từ trước.

_ Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE…

* Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ……..

3. Hiện tại hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + have/has + PII

(-) S + have/has not + PII

(?) Have/ Has + S + PII

* Cách dùng:

_ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)

* Trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

 * Cấu trúc: 

 (+) S + have/has been + Ving 

(-) S + have/has been + Ving

 (?) Have/Has + S + been + Ving

 * Cách dùng:

 _ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)

* Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….

5. Quá khứ đơn:

* Cấu trúc:

(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.

(-) S + didn’t + V 

(?) Did + S + V

* Cách dúng:

_ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.

_ Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

_ Trong câu điều kiện loại 2.

* Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.

Cách đọc ed:

/id/: t,d

/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh

/d/: các trường hợp còn lại

6. Quá khứ tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + was/ were + Ving

(-) S + was / were not + Ving.

(?) Was/ Were + S + Ving.

* Cách dùng:

_ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ

_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

_ 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.

* Từ nối đi kèm: While; when.

7. Quá khứ hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + had + PII

(-) S + had not + PII

(?) Had + S + PII

*Cách dùng:

_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)

_ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

_ Trong câu điều kiện loại 3.

* Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until…

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):

* Cấu trúc:

(+) S + had been + Ving

(-) S + hadn’t been + ving

(?) Had + S + been + Ving

* Cách dùng:

_ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)

* Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…

9. Tương lai đơn:

* Cấu trúc: 

(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 

(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )

(?)Will / Shall + S + V

* Cách dùng:

_ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.

_ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.

_ Trong câu điều kiện loại 1.

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

Tương lai gần:

* Cấu trúc:

(+) S + is/am/are + going to + V

(-) S + is/am/ are not + going to + V

(?)Is/Am/ Are + S + going to + V

* Cách dùng: 

_ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.

_ Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…

10. Tương lai tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + will / shall + be + Ving

(-) S + will / shall not + be + Ving

(?) Will / Shall + S + be + Ving

* Cách dùng:

_ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.

_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.

* Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.

11. Tương lai hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + will / shall + have + PII

(-) S will/ shall not + have + PII

(?) Will / Shall + S + have + PII

* Cách dùng:

_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.

_ Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.

* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + will have been + Ving

(-) S + won’t have been + Ving

(?) (How long) + will + S + have been + Ving

*Cách dùng:

_ Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )

_ Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.

* Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.