Những ĐT theo sau là To V1

Những ĐT theo sau là To V1



offer, refuse, agree, prepare, promise, arrange, attempt, ask, happen, decide, determine, fail, hope, manage, plan, appear, seem, tend, threaten, try, want, learn, ...

- offer: sẵn sàng/ đề nghị 
The kids offered to do the dishes.
( Những đứa trẻ đề nghị làm các món ăn)

- refuse: từ chối
He flatly refused to discuss the matter.
(Anh ta thẳng thừng từ chối thảo luận về vấn đề này)

- agree: đồng ý
She agreed to let me go early
(Cô ấy đồng ý để tôi đi sớm)

- promise: hứa
"Promise not to tell anyone!" -  ‘I promise.’
(Hãy hứa đừng nói cho bất cứ ai nhé! - Tôi hứa)

- ask: hỏi -> ask to V1: yêu cầu
I asked to see the manager.
(Tôi yêu cầu gặp người quản lý)

- decide: quyết định
Why did you decide to look for a new job?
(Tại sao bạn quyết định tìm kiếm một công việc mới?)

- manage: quản lý, kiểm soát
We managed to get to the airport in time.
(Chúng tôi đã cố gắng đến sân bay kịp giờ)

- threaten: đe dọa
The bank is threatening to sue him.
(Ngân hàng dọa sẽ kiện anh ta)

- hope: hi vọng
We hope to arrive around two.
(Chúng tôi hy vọng sẽ đến vào khoảng hai giờ)

- determine: xác định, quyết định
They determined to start early.
(Họ xác định xuất phát sớm)

___

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 














Câu Điều Kiện

CÂU ĐIỀU KIỆN

I. Định nghĩa: 

-Câu điều kiện dùng để nêu ra kết quả của 1 giả thiết nào đó hay nói cách khác là " Câu NẾU ... THÌ ..."

II. Các loại Câu Điều Kiện  

1. If LOẠI 0: Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, luôn đúng


 If +  Thì HTĐ, Thì HTĐ

- If You heat water, eventually it boils. 
- If you mix red and yellow, You get orange.

2. If LOẠI 1: Diễn tả 1 điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai

 If + Thì HTĐ, S + Will/Can/Shall/ May/ …… + V1

- If it rains, I will stay at home.
- If I get high scores, My parents will be happy. 
- If it stops raining, We will go fishing tonight. 


3. If LOẠI 2: Diễn tả 1 điều không thế xảy ra ở hiện tại

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V1

-  If I were you I'd start looking for another job.
- If I won the lottery, I would travel around the world.
- If I became rich, I would be happy.


4. If LOẠI 3: Diễn tả 1 điều không có thật/ không xảy ra trong quá khứ.

If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could…+ have + V3/Ved

- If I had studied hard, I would have passed the exam. 
- If we had met last night, We could have gone to the cinema together. 


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018









CÂU ĐIỀU KIỆN

I. Định nghĩa: 

-Câu điều kiện dùng để nêu ra kết quả của 1 giả thiết nào đó hay nói cách khác là " Câu NẾU ... THÌ ..."

II. Các loại Câu Điều Kiện  

1. If LOẠI 0: Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, luôn đúng


 If +  Thì HTĐ, Thì HTĐ

- If You heat water, eventually it boils. 
- If you mix red and yellow, You get orange.

2. If LOẠI 1: Diễn tả 1 điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai

 If + Thì HTĐ, S + Will/Can/Shall/ May/ …… + V1

- If it rains, I will stay at home.
- If I get high scores, My parents will be happy. 
- If it stops raining, We will go fishing tonight. 


3. If LOẠI 2: Diễn tả 1 điều không thế xảy ra ở hiện tại

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V1

-  If I were you I'd start looking for another job.
- If I won the lottery, I would travel around the world.
- If I became rich, I would be happy.


4. If LOẠI 3: Diễn tả 1 điều không có thật/ không xảy ra trong quá khứ.

If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could…+ have + V3/Ved

- If I had studied hard, I would have passed the exam. 
- If we had met last night, We could have gone to the cinema together. 


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018









ĐẠI TỪ PHÂN BỔ

 Đại Từ Phân Bổ

Dạng 1: 
All
Both
Most  OF + us/ them/ you  DT chia số nhiều/DT chia số ít
Each
Either 
Neither


Vd: 
- All of them like that film.
(Tất cả họ đều thích bộ phim đó)

- Both of them are kind.
(Cả hai người họ đều tố bụng)

- Most of them are women.
(Hầu hết họ là phụ nữ)


- Each of us should give a hand.
(Mỗi người chúng ta nên giúp một tay)

- Could either of you lend me ten dollars?
(Một trong hai bạn, Ai có thể cho tớ mượn 10$ không?)

- Neither of them can cook.
(Không ai trong số họ có thể nấu ăn cả)

_____

Dạng 2: 
All (tất cả)
Both (cả hai)
Most (hầu hết)
Each (mỗi)      + OF Từ Xác Định + DT đếm được số nhiều/ DT không đếm được ĐT chia theo Chủ ngữ
Every  (mỗi) 
Either (mỗi, một trong hai)
Neither (cả hai ... không) 

Chú thích: 
Từ Xác Định bao gồm: 
+ Tính từ sở hữu: my, his, her, their, your, our, its
+ Mạo từ THE
+ Đại từ bất định: this, that, these, those

Vd: 
- All of my friends like reading books.
(Tất cả bạn bè của tôi đều thích đọc sách)

- Most of the shops are closed.
(Hầu hết các cửa hàng đã đóng cửa.)

- Both of the women were French.
(Cả hai phụ nữ đều là người Pháp)

- Both of my grandfathers are teachers.
(Cả hai người ông của tôi đều là giáo viên)

- Each of the answers is worth 20 points. 
(Mỗi câu trả lời tương đương 20 điểm) 

- Every one of their songs has been a hit.
(Mỗi bài hát của họ đều là một bài hit.)

- Either of these roads leads to the airport.
(Một trong hai con đường này dẫn đến sân bay)

- Neither of my children can speak French. 
(Cả hai đứa con tôi đều không nói tiếng Pháp)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018








In order to & So that

 

To 
In order to   + V1: Để
So as to 



- He improves his soft skills to find a better job.
(Cậu ấy đã cải thiện kĩ năng mềm để tìm 1 công việc tốt hơn)

- You should think in English to improve your fluency.
(Bạn nên suy nghĩ bằng tiếng Anh để cải thiện khả năng trôi chảy của bạn)

- I went home early in order to watch TV.
( Tôi về nhà sớm để xem TV)

- I learn English in order to travel abroad.
(Tôi học tiếng Anh để đi di lịch nước ngoài)

- I always get up early so as to go to school on time.
(Tôi luôn thức dậy sớm để đi học đúng giờ)

- My sister stops eating fatty food so as to lose weight.
(Chị gái tôi ngừng ăn thức ăn nhanh để giảm cân)

________
So that   = In order that +( S + V ): Để mà


- I’ll go by bus so that I can take a nap
(Tôi sẽ đi bằng xe buýt để mà tôi có thể chợp mắt 1 chút)

- I’ll wash this skirt in order that you can wear it
(Tôi sẽ giặt cái váy này để mà bạn có thể mặc nó)


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 










Cách dùng của Make/ Keep/ Find



1. Thông thường ta có: 

S + V + O + ADV
-> Trạng từ miêu tả cho Động từ

- She put the glass down carefully.
(Cô ấy đặt cái ly xuống 1 cách cẩn thận)

- She speaks English slowly.
( Cô ấy nói tiếng Anh một cách chậm rãi)


2. Dạng đặc biệt: 
Make + O + ADJ
Keep + O  + ADJ
Find + O + ADJ

Ta có "Make/ Keep/ Find đều là V"
=> ADJ ở đây mô tả cho tính chất của O

Ví dụ:
- She made her objections clear.
(Cô ấy làm cho sự phản đối của cô ấy rõ ràng)

- Laziness makes targets difficult or impossible to achieve.(Sự lười biếng làm cho các mục tiêu trở nên khó hơn và không thể đạt được)

- Keep your PIN safe.
(Giữ cho pin của bạn được ổn)

- She kept the children amused for hours.
(Cô ấy giữ cho bọn trẻ thích thú hàng giờ)

- I found the book very interesting.
(Tôi thấy cuốn sách rất thú vị)

- She finds this work difficult.
(Cô ấy thấy công việc này khó khăn)


Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018








Otherwise & Unless

Otherwise & Unless

1. Otherwise = or else = or: Nếu không thì , bằng không 

- Turn the heat down or it'll burn.
(Giảm nhiệt độ xuống nếu không thì nó sẽ bị cháy)

- Hurry up or else we’ll miss the train.
(Nhanh lên nếu không thì chúng ta sẽ bị lỡ chuyến tàu)

- Wear your coat or you’ll catch a cold.
(Mặc áo khoác vào nếu không Bạn sẽ bị cảm lạnh)

- Shut the window, otherwise it'll get too cold in here.
(Đóng cửa sổ lại bằng không sẽ bị lạnh)

2. Unless = if ... not: Nếu không, trừ khi
- My son won’t go to sleep unless you tell him a story.= My son won’t go to sleep if you don't tell him a story
(Con trai của tôi sẽ không đi ngủ nếu Bạn không kể cho cậu ấy 1 câu chuyện)

- I can’t leave her unless I know she’s all right.= I can’t leave her if I don't I know she’s all right.
(Tôi không thể rời đi nếu tôi không biết rằng Cô ấy ổn)

Tóm lại: - Những liên từ trên để chỉ ra kết quả của hành động A nếu hành động A không được diễn ra trước đó.

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018








SO SÁNH HƠN


CẤU TRÚC: 
 
  • ADJ NGẮN (thêm "ER" vào sau ADJ)
     S1 + V + ADJ_ER THAN + S2
 
  • ADJ DÀI ( thêm "MORE" vào trước ADJ)
     S1 + V + MORE ADJ  THAN + S2
 
MẸO: Đã dùng MORE thì không dùng hậu tố "er"
 
A. CẦN BIẾT:
 
a. ADJ NGẮN: 
- Là tính từ có 1 âm tiết như: big, long, short, cheap ...
- Là tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn như: clever, happy ...
 
b.  ADJ DÀI:
- Là tính từ có 3 âm tiết trở lên như: important, expensive, beautiful ...
 
 
B. LƯU Ý
 
a. Nếu tính từ kết thúc bằng phụ âm và trước phụ âm là nguyên âm: U- E-O-A-I ta nhân đôi phụ âm và thêm ER
 
- big -> bigGER.
- hot -> hotter
 
 
b. Nếu tính từ kết thúc bằng "y"  ta chuyển "y" thành "i" và thêm "er"
 
- easy -> easIER
- happy -> happier
- noise -> noisier 
 
c. Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et  vừa là ADJ ngắn vừa là ADJ dài: 
 
- simple ->  simpler -> more simple (đơn giản, đơn giản hơn)
- clever ->  cleverer ->  more clever (thông minh, thông minh hơn)
- narrow -> narrower -> more narrow (rộng, rộng hơn)
 
d. ADJ bất qui tắc (học thuộc)

- good -> better (tốt, tốt hơn)
- bad -> worse (tệ, tệ hơn)
- little -> less ( ít, ít hơn)
 
 
 
VD: 
- Ana is thinner than my sister
(Ana ốm hơn chị tôi)
 
- I did worse on the final exam than midterm
(Tôi làm bài kiểm tra cuối kỳ tệ hơn giữa kỳ) 
 
- My new cell phone is more interesting than my old one.
(Điện thoại mới của tôi thú vị hơn cái cũ)
 
 
- He drives more carefully than I (không dùng than me)
(Anh ấy lái xe cẩn thận hơn tôi)
 
C. NHẤN MẠNH CỦA SO SÁNH HƠN:
 
- Để sự so sánh hơn được nhấn mạnh Ta thêm MUCHFAR vào trước cụm so sánh ( Khi "Far" đứng trước So sánh hơn thì "Far" có nghĩa là "nhiều")
 
Vd: 
- Ana is MUCH/ FAR thinner than my sister
(Ana ốm hơn chị tôi nhiều)
 
- My hair is MUCH/FAR shorter than yours.
( Tóc của tôi ngắn hơn tóc bạn nhiều)
 
- He drives  MUCH/ FAR more carefully than I.
(Anh ấy lái xe cẩn thận hơn tôi)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018
























































SO SÁNH BẰNG

SO SÁNH BẰNG 
I. Khẳng định:
 
- Dạng Động từ  To Be thì giữa 2 chữ "AS" dùng ADJ 
S + To BE + AS ADJ AS + N
 
- Dạng Động từ  Thường  thì giữa 2 chữ "AS" dùng ADV 
S + V + AS ADV AS + N
 
Vd:
 
- She is as beautiful as my younger sister.
( Cô ấy đẹp như em gái tôi)
 
- She is as short as me.
( Cố ấy lùn bằng tôi)
 
- Lan speaks English as well as his elder sister. 
(Lan nói tiếng Anh giỏi như chị gái của cô ấy)
 
- He drives as carefully as his father.
(Anh ấy lái xa cẩn thận như ba của anh ấy) 
 
 
II. Phủ định: 
 
- Ở "AS thứ 1" có thể dùng "so" thay thế.
 
S + V (NOT) +  AS/ SO adj/adv AS + N
 
- Tennis is not as popular as soccer = Tennis is not so popular as soccer
( Quần vợt thì không phổ biến bằng bóng đá)
 
- Adults don't learn languages as fast as children = Adults don't learn languages so fast as children
(Người trưởng thành học ngôn ngữ không nhanh bằng trẻ em)
 
III. Khi So sánh Danh từ Ta dùng cấu trúc sau:
S + V +the same + N + as + N
 
Vd:
 
- My hair is as long as her = My hair is the same length as her.
( Tóc của tôi dài bằng tóc của cô ấy) 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018







 

VỊ TRÍ CỦA DANH TỪ

 

VỊ TRÍ CỦA DANH TỪ

1. Giới từ + N

- Please put it down on the table.

(Hãy đặt nó xuống cái bàn)

-They arrived late at the airport.

(Họ đến sân bay trễ)

2. Adj + N
- He's a really nice guy.

(Anh ấy thực sự là 1 người tử tế)


- John sold his car.

(John đã bán chiếc xe hơi của anh ấy)


3. The + N 

- We went out in the rain.

( Chúng tôi đã đi ra ngoài trong mưa gió)


- Where can I park the car

( Tôi có thể đậu xe ở đâu?)

4. Each + N đếm được số ít

- Each answer is worth 20 points.

( Mỗi câu trả lời tương ứng 20 điểm)

 


5. A/ An + N đếm được số ít

- A lion is a dangerous animal.

( Sư tử là động vật nguy hiểm)


- I have an egg for my breakfast.

 ( Tôi ăn 1 quả trứng cho bữa sáng)


6. This/ That + N số ít

- Is this your bag?

( Đây là cái tùi của bạn hả?)


- I saw her this morning.

( Tôi gặp cô ấy vào sáng nay)


- That man is a pilot.

(Người đàn ông đó là 1 phi công)


- Look at that girl over there.

(Hãy nhìn cô ấy kìa)


7. These/ Those + N số nhiều 

- These are my students.

(Chúng là những học sinh của tôi)


- These students are good.

(Những học sinh này giỏi lắm)


- Those are her children.

(Chúng là những đứa con của cô ấy)


- How much are those apples on the table?

( Những quả táo ở trên bàn đó bao nhiêu tiền)

Các Bạn có thể XEM CHI TIẾT tại đây: https://feasibleenglish.net/demonstrative-pronouns-dai-tu-chi-dinh-trong-tieng-anh/

hoặc VIDEO HƯỚNG DẪN tại đây:


8. 

There is + N số ít

- There is one movie theater.

( Có 1 cái rạp chiếu phim)


- There is only one elementary school in my town.

( Chỉ có duy nhất 1 trường tiểu học ở thị trấn của tôi)


 There are + N số nhiều
- There are 31 days in May.

(Có 31 ngày trong tháng 5)


- There are a lot of grocery stores.

( Có nhiều tiệm tạp hóa)

 


9. Many, several, a lot of / lots of  + N đếm được số nhiều

- How many children do you have?

( Bạn có mấy đứa con?)


- I have traveled to Da Lat several times.

(Tôi đi du lịch Đà Lạt được vài lần rồi)


- A lot of people are coming to the meeting. 

( Nhiều người đang đến cuộc họp)


- Lots of stores stay open late.

( Rất nhiều cửa hàng đóng cửa trễ)

 

10. Much, a lot of/ lots of + N không đếm được
- How much money will you need?

(Bạn sẽ cần bao nhiêu tiền)


- Do you have a lot of free time?

( Có có nhiều thời gian rảnh không?)


- I don’t have lots of free time.

( Tôi không có nhiều thời gian rảnh)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018











TỪ VỰNG HAY GẶP TRONG PART 1 LISTENING TOEIC

 

tray /treɪ/ cái mâm/ cái khay
sink /sɪŋk/ bồn rửa
stir /stɜː(r)/ khuấy
scatter /ˈskætə(r)/rải rác/ tiêu tan
bulletin /ˈbʊlətɪn/ bảng tin
rack /ræk/ giá/ kệ
remove /rɪˈmuːv/ di chuyển/ dời đi
across /əˈkrɒs/ lướt qua
shake /ʃeɪk/ bắt tay
bench /bentʃ/ băng ghế dài

install /ɪnˈstɔːl/ lắp đặt
pier /pɪə(r)/ con đê / bến tàu
board /bɔːd/ (n/v) cái bảng/ lên tàu/xe/ thuyền
backpack /ˈbækpæk/ cái balo
purse /pɜːs/ cái ví cầm tay
poster /ˈpəʊstə(r)/tấm áp phích
basket /ˈbɑːskɪt/ cái rổ
rug /rʌɡ/ tấm thảm
roll /rəʊl/: cuộn lại
mop /mɒp/ (n,v) cây lau nhà/ lau chùi

tear - tore - torn: xé rách
floor /flɔː(r)/ cái sàn 
plant /plɑːnt/ (v,n) trồng/ thực vật
rake /reɪk/ (v,n) cào/ cái cào
stair /steə(r)/ cầu thang
plug /plʌɡ/  (v,n) cắm/ ổ cắm
reach /riːtʃ/ (v) với đến để chạm vào gì đó
cord /kɔːd/ dây
mug /mʌɡ/ cốc
ladder /ˈlædə(r)/ cái thang

plank /plæŋk/ tấm ván
rope /rəʊp/ dây thừng 
pole /pəʊl/ cây xào, cây cột
wipe /waɪp/: lau chùi
staple /ˈsteɪpl/: ghim / kẹp giấy
stapling /ˈsteɪplɪŋ/
cabinet /ˈkæbɪnət/ tủ/ kệ
lift nâng lên
lifting /ˈlɪftɪŋ/
hammer /ˈhæmə(r)/ cái búa

toolbox /ˈtuːlbɒks/ hộp dụng cụ
organize /ˈɔːɡənaɪz/ tổ chức/ sắp xếp
-> organizing /ˈɔːɡənaɪzɪŋ/
device /dɪˈvaɪs/ thiết bị
a lab coat: áo khoác phòng thí nghiệm
suspend /səˈspend/ treo
shade /ʃeɪd/ bóng râm
potted plants: chậu cây
courtyard /ˈkɔːrtjɑːrd/ sân
fix /fɪks/= repair /rɪˈpeə(r)/ sửa chữa

sweep /swiːp/ quyét
fold /fəʊld/: cuộn/ gấp...
frame /freɪm/: cái khung
post /pəʊst/ đăng tải
sign /saɪn/: biển hiệu
- hang /hæŋ/ treo
-> hung /hʌŋ/
- stacked /stæk/: xếp chồng lên nhau
place /pleɪs/: đặt
refrigerator /rɪˈfrɪdʒəreɪtə(r)/

cooking pot: nồi nấu ăn
counter /ˈkaʊntə(r)/: quầy
runner /ˈrʌnə(r)/: vận động viên
line /laɪn/ xếp hàng
race /reɪs/: cuộc đua
cheer /tʃɪə(r)/: cổ vũ
athletic /æθˈletɪk/: thể thao
locate /ləʊˈkeɪt/: đặt/ tọa lạc
Lawnmower /ˈlɔːnməʊə(r)/: máy cắt cỏ
polish /ˈpɒlɪʃ/: đánh bóng/ làm sáng

tire /ˈtaɪə(r)/: vỏ xe
handle /ˈhændl/: giải quyết
-> handling /ˈhændlɪŋ/
package /ˈpækɪdʒ/ gói hàng;/ kiện hàng
pave /peɪv/: lót gạch
-> paving
brochure /ˈbrəʊʃə(r)/ quyển tài liệu nhỏ
closet /ˈklɒzɪt/ tủ quần áo
countertop /ˈkaʊntətɒp/ quầy
equipment /ɪˈkwɪpmənt/ thiết bị
tile /taɪl/ viên gạch ngói
replace /rɪˈpleɪs/ thay thế

 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018