Tính Từ Sở Hữu (possessive pronouns)

Tính Từ Sở Hữu:

1. Tính Từ Sở Hữu Trong Tiếng Anh:
Định nghĩa: Nghe cái từ "tính từ sở hữu" sao mà khó hiểu quá phải không? các bạn chỉ cần hiểu đơn giản là nó dùng để chỉ về sự sở hữu, sự thuộc về ai đó.

Ví dụ:
My book -> sách của tôi (thuộc về tôi)
Your friend -> bạn của bạn
Our photos -> những tấm ảnh của chúng ta
Their pens -> bút của họ
His money -> tiền của anh ấy
Her dog -> con cún của cô ấy
its tail -> cái đuôi của nó (con động vật nào đó)

Tính từ sở hữu cái mà bạn cần nhớ nhất là nó đứng trước danh từ. Hay nói cách khác là bên trái các danh từ. Ví dụ như các tính từ sở hữu trên my, your, our, their, his, her, its đều đứng trước các danh từ book, friend, photos, pens, money, dog, tail.

Để nhớ có bao gồm những tính từ sở hữu nào thì Bel gửi cho các bạn cái mẹo này. Các bạn chỉ cần nhớ các đại từ sau là có thể suy ra được các tính từ sở hữu:

I (tôi), you (bạn), we (chúng ta), they (họ), he (anh ấy), she cô ấy, it (nó).

I -> my (của tôi)
You -> your (của bạn)
We -> our (của chúng tôi)
They -> their (của họ)
He -> his (của anh ấy)
She -> her (của cô ấy)
It -> its (của nó)

Thật dễ nhớ các tính từ sở hữu phải không các Bạn. Tuy nhiên có một lưu ý nhỏ nhé:

It's # its => hai cái này khác nhau hoàn toàn nhé các Bạn
it's = it is => S + to be
its = của nó (khác với "it is" ạ)


2. Sở hữu cách trong tiếng anh 

Sở hữu cách: (Possessive ’s)
 
Is that Lan's book? => đó có phải là sách của Lan không
 
Trong câu trên, "Lan" là chủ sở hữu, "book" là cái được sở hữu, dấu phẩy [ ' ] là dấu hiệu cho biết đó là "sở hữu cách".
 
Đối với chủ sở hữu số ít, thì chỉ cần 's
Eg: Lan's book = sách của Lan
Nhưng đối với chủ ngữ số nhiều, chỉ cần dấu ' là đủ
Eg. The boys' books 
 
Còn đối với các chủ sở hữu là DANH TỪ BẤT QUY TẮC, thì thêm 's bình thường.
Eg. the children's books
 
Ngoài ra, sở hữu cách còn được sử dụng với thời gian như:
Eg:
yesterday's meeting 
today's paper
today's technology 
 
 
the house window => đúng
the house’s window => sai
 
the kitchen table => đúng
the kitchen’s table => sai


Được biên soạn bởi Bel Nguyễn
https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Sử dụng xin trích rõ nguồn, cảm ơn ạ!

 

Đại từ nhân xưng, Tính từ sở hữu, Đại từ chỉ định 2021

Tính từ sỡ hữu, đại từ nhân xưng, đại từ chỉ định


HÔM NAY CHÚNG TA CÙNG NHAU TÌM HIỂU VỀ TÍNH TỪ SỞ HỮU, ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG KHI GIAO TIẾP.

Tính từ sỡ hữu, đại từ nhân xưng, đại từ chỉ định
Tính từ sỡ hữu, đại từ nhân xưng, đại từ chỉ định

I. TÍNH TỪ SỞ HỮU TRONG TIÊNG ANH



a. Định nghĩa của tính từ sở hữu:
– Là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó thuộc sở hữu của ai đó.

b. Hình thức của tính từ sở hữu

– My (của tôi)
– Your (của bạn)
– His (của anh ta)
– Her (của cô ta)
– Our (của chúng ta/chúng tôi)
– Their (của họ/chúng nó)
– Its (của nó)

Lưu ý: "its" khác với "it's", it's = it is (nó là..). Còn its = tính từ sở hữu nghĩa là của nó!

c. Cách dùng của tính từ sở hữu

“ TÍNH TỪ SỞ HỮU + DANH TỪ” -> danh từ đứng sau (bên phải) tính từ sở hữu.

Ex:

– This is HIS viewpoint.
Đây là quan điểm của anh ta.
– This is MY house, and you are on MY land!
Đây là nhà của tôi, các anh đang ở trên đất của tôi!

d. Lưu ý :
– Sử dụng tính từ sở hữu cho các bộ phận trên cơ thể người :
Ex: MY eyes are too tired. (Mắt của tôi mỏi quá)
– Tính từ sở hữu của con vật hoặc sự vật thì dùng “Its”
Ex : The dog wags “its” tail (Con chó vẫy đuôi)
The horse swished “its” tail. (Con ngựa vun đuôi vun vút)

II. ĐẠI TỪ SỞ HỮU TRONG TIẾNG ANH:

  • a. Định nghĩa:
    – Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi không muốn lặp lại danh từ.
    – Dùng để chỉ vật gì thuộc về ai đó.
  • b. Hình thức
    – Mine (của tôi)
    – Yours (của anh/chị)
    – His (của anh ấy)
    – Hers (của cô ấy)
    – Ours (của chúng ta/chúng tôi)
    – Yours (của các anh chị)
    – Theirs (của họ/chúng nó)

     

IT : KHÔNG có dạng Đại từ sở hữu, "Its" = dạng Tính từ sở hữu của "It".

 

  • c. Cách dùng của đại từ sở hữu trong tiếng anh:

    1) Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjective):

    Ex:
    – Your English is good and mine is very poor. (mine = My English)
    Tiếng Anh của bạn giỏi còn của tôi thì rất tệ.
    – Her shirt is white, and mine is blue. (mine = my shirt)
    Áo cô ta màu trắng còn của tôi màu xanh.

2) Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive) :

Ex:
– He is a friend of mine. (Anh ta là một người bạn của tôi)
• … OF MINE = ONE OF MINE … (một… của tôi).
Ex:
– A teacher of hers = one of her teachers (một người thầy của cô ấy)

3) Dùng trước Danh từ mà nó thay thế:
Ex: OURS is “the third house” on the right hand.
NHÀ CỦA CHÚNG TÔI là “ngôi nhà thứ 3” nằm phía
bên tay phải.
->“Ours : là Đại từ sở hữu = nhà của chúng tôi là ngôi thứ 3”
-> “the third house : là Danh từ = ngôi nhà củ tôi là thứ

Lưu ý:
– KHÔNG dùng Mạo từ trước Đại từ sở hữu:
Ex: That bag is mine.
Cái túi đó của tôi.
Không được :
That bag is THE mine.

III. ĐIỀU CẦN NHỚ KHI ĐẶT CÂU VỚI TÍNH TỪ, ĐẠI TỪ SỞ HỮU TRONG TIẾNG ANH:

Để đặt câu tốt các bạn cần phải học thuộc ngay từ đầu, ví dụ như khi chúng ta đặt một câu rằng: "tôi là giáo viên của anh ấy", mà không biết chữ "của" trong tiếng Anh được biểu hiện như thế nào thì chắc chắn sẽ không đặt được câu chứ đừng nói là đặt nhanh.

 

Nếu các bạn là những người mới học thì hãy ưu tiên học thuộc cả tính từ sở hữu và đại từ sở hữu ngay từ đầu nhé, đồng thời hãy xem kỹ video mình hướng dẫn bên, hãy bình luận phía dưới và cho mình biết bạn hiểu hay không nhé. 

By Bel Nguyễn.

Liên hệ với mình: https://feasibleenglish.net/giasubel

Page: https://www.facebook.com/cokhathi/

Tính từ sở hữu (Possessive adjective) – Đại từ sở hữu (Possessive Pronoun)

Tính từ sở hữu (Possessive adjective) và Đại từ sở hữu (Possessive Pronoun)

I. TÍNH TỪ SỞ HỮU:
a. ĐN:
– Là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó thuộc sở hữu của ai đó.
b. HÌNH THỨC:
– My (của tôi)
– Your (của anh/chị)
– His (của anh ta)
– Her (của cô ta)
– Our (của chúng ta/chúng tôi)
– Their (của họ/chúng nó)
– Its (của nó)
c. CÁCH DÙNG :
“ TÍNH TỪ + DANH TỪ”
Ex:
– This is HIS viewpoint.
Đây là quan điểm của anh ta.
– This is MY house, and you are on MY land!
Đây là nhà của tôi, các anh đang ở trên đất của tôi!
d. LƯU Ý :
– Sử dụng tính từ sở hữu cho các bộ phận trên cơ thể người :
Ex: MY eyes are too tired. (Mắt của tôi mỏi quá)
– Tính từ sở hữu của con vật hoặc sự vật thì dùng “Its”
Ex : The dog wags “its” tail (Con chó vẫy đuôi)
The horse swished “its” tail. (Con ngựa vun đuôi vun vút)
II. ĐẠI TỪ SỞ HỮU:
a. ĐN:
– Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi không muốn lặp lại danh từ.
– Dùng để chỉ vật gì thuộc về ai đó.
b. HÌNH THỨC:
– Mine (của tôi)
– Yours (của anh/chị)
– His (của anh ấy)
– Hers (của cô ấy)
– Ours (của chúng ta/chúng tôi)
– Yours (của các anh chị)
– Theirs (của họ/chúng nó)
• IT : KHÔNG có dạng Đại từ sở hữu, Its= dạng Tính từ sở hữu của It.
c. CÁCH DÙNG:
1) Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjective) :
Ex:
– Your English is good and mine is very poor. (mine = My English)
Tiếng Anh của bạn giỏi còn của tôi thì rất tệ.
– Her shirt is white, and mine is blue. (mine = my shirt)
Áo cô ta màu trắng còn của tôi màu xanh.
2) Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive) :
Ex:
– He is a friend of mine. (Anh ta là một người bạn của tôi)
• … OF MINE = ONE OF MINE … (một… của tôi).
Ex:
– A teacher of hers = one of her teachers (một người thầy của cô ấy)
3) Dùng trước Danh từ mà nó thay thế:
Ex: OURS is “the third house” on the right hand.
NHÀ CỦA CHÚNG TÔI là “ngôi nhà thứ 3” nằm phía
bên tay phải.
->“Ours : là Đại từ sở hữu = nhà của chúng tôi là ngôi thứ 3”
-> “the third house : là Danh từ = ngôi nhà củ tôi là thứ
d. LƯU Ý:
– KHÔNG dùng Mạo từ trước Đại từ sở hữu:
Ex: That bag is mine.
Cái túi đó của tôi.
Không được :
That bag is THE mine.