1. Otherwise = or else = or: Nếu không thì , bằng không
- Turn the heat down or it'll burn. (Giảm nhiệt độ xuống nếu không thì nó sẽ bị cháy)
- Hurry up or else we’ll miss the train. (Nhanh lên nếu không thì chúng ta sẽ bị lỡ chuyến tàu)
- Wear your coat or you’ll catch a cold. (Mặc áo khoác vào nếu không Bạn sẽ bị cảm lạnh)
- Shut the window, otherwise it'll get too cold in here. (Đóng cửa sổ lại bằng không sẽ bị lạnh)
2. Unless = if ... not: Nếu không, trừ khi - My son won’t go to sleep unless you tell him a story.= My son won’t go to sleep if you don't tell him a story (Con trai của tôi sẽ không đi ngủ nếu Bạn không kể cho cậu ấy 1 câu chuyện)
- I can’t leave her unless I know she’s all right.= I can’t leave her if I don't I know she’s all right. (Tôi không thể rời đi nếu tôi không biết rằng Cô ấy ổn)
Tóm lại: - Những liên từ trên để chỉ ra kết quả của hành động A nếu hành động A không được diễn ra trước đó.
-So sánh nhất dùng để so sánh từ 3 đối tượng trở lên.
I. CÁCH DÙNG:
Đối với ADJ NGẮN: thêm "EST" vào sau ADJ : tall -> the tallest ...
Đối với ADJ DÀI: thêm "MOST" hoặc "LEAST" vào trước tính từ: the most important , the least expensive ...
II. CẤU TRÚC:
- ADJ NGẮN (thêm "EST" vào sau ADJ) S + V +THE + ADJ_EST+ N + ...
- ADJ DÀI ( thêm "MOST" hoặc "LEAST" vào trước ADJ) S + V +THE + MOST/LEAST + ADJ+ N + ...
Ghi chú:Ngoài "THE" ta còn dùng những từ xác định khác như: my, his, her, your, their ...
A. CẦN BIẾT:
a. ADJ NGẮN: - Là tính từ có 1 âm tiết như: big, long, short, cheap ... - Là tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn như: clever, happy ...
b. ADJ DÀI: - Là tính từ có 3 âm tiết trở lên như: important, expensive, beautiful ...
B. LƯU Ý:
a. Nếu tính từ kết thúc bằng phụ âm và trước phụ âm là nguyên âm: U- E-O-A-I ta nhân đôi phụ âm và thêm EST
- big -> the bigGEST. - hot -> the hotTEST
b. Nếu tính từ kết thúc bằng "y" ta chuyển "y" thành "i" và thêm "est"
c. Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et vừa là ADJ ngắn vừa là ADJ dài:
- simple -> simplest -> the most simple (đơn giản, đơn giản nhất) - clever -> cleverest -> the most clever (thông minh, thông minh nhất) - narrow -> narrowest -> the most narrow (rộng, rộng nhất)
d. ADJ bất qui tắc (học thuộc)
- good -> better -> best (tốt, tốt hơn, tốt nhất) - bad -> worse -> worst (tệ, tệ hơn, tệ nhất) - little -> less -> least ( ít, ít hơn, ít nhất)
VÍ DỤ:
It's the highest mountain in Asia. (Nó là ngọn núi cao nhất ở châu Á)
Yesterday was the hottest day of the month. (Hôm qua là ngày nóng nhất trong tháng)
She is the cleverest student in my class. ( Cô ấy là 1 học sinh thông minh nhất lớp)
It's the best movie I've ever seen Đó là bộ phim hay nhất tôi từng xem
My mother is the most beautiful woman I've ever seen. Mẹ tôi là người phụ nữ đẹp nhất mà tôi từng thấy.
Vd: long, fat, green, beautiful, bad, important, old ... -> yellow hat (cái nón màu vàng)
-> bad habit (thói quen xấu)
-> new car (chiếc xe hơi mới)
3. Verb (V) = Động từ
Động từ chỉ ra sự hành động của 1 chủ thể nào đó.Vd: eat, learn, smile, run, catch ... - I call my mother (Tôi gọi điện cho mẹ tôi: "call" là 1 hành động được I thực hiện)
- They learn French toghether. (Họ học tiếng Pháp cùng nhau : "learn" là 1 hành động được THEY thực hiện)
4. Adverb (Adv) = Trạng từ
Trạng từ dùng để chỉ ra trạng thái của 1 Động từ, 1 Tính từ hay là 1 Trạng từ nào đó. (Hãy xem 2 câu ví dụ dưới bức hình để dễ hình dung nhé)
- Children grow up really quickly. (Bọn trẻ trưởng thành thực sự rất nhanh)
- Maldives is an extremely beautiful place. (Maldives là một nơi thực sự đẹp)
5. Determiner (Det) = Từ hạn định
Là những từ dùng để xác định phạm vi của 1 Danh từ
Vd:
- Mạo từ: A, An, The ( a car/ an apple/ the pens ...)
- Tính từ sở hữu: My, his, her, our, their, your, its (our room, its tail, your book ...)
- Từ hạn định chỉ định: this, that, these, those (that house, those students ...)
- Từ chỉ số lượng: one, few, some, many, first, second ... (much time, many friends ...)
FeasiBLE ENGlish hi vọng là những nội dung trên sẽ giúp ích cho các Bạn trên mọi mục đích học tiếng Anh nhé.Để xem thêm về Chức năng cũng như là Vị trí của các Loại từ trên thì mời các Bạn:
above trên ><below dưới noisy ồn ào ><quiet yên lặng most nhiều nhất ><least ít nhất after sau khi ><before trước khi humble khiêm tốn ><proud tự hào common phổ biến >< rare hiếm thấy include bao gồm ><exclude ngoại trừ always luôn luôn ><never không bao giờ certain chắc chắn ><uncertain không chắc chắn frequently thường xuyên ><occasionally thỉnh thoảng
notice chú ý ><ignore phớt lờ admit thừa nhận ><deny từ chối repair sữa chữa ><damage hư hại preserve bảo tồn ><waste tàn phá accept chấp nhận ><decline từ chối forbid cấm đoán ><allow cho phép create sáng tạo ><destroy phá hủy probably có lẻ ><certainly chắc chắn grant ban cho ><refuse từ chối, bác bỏ combine phối hợp ><separate tách biệt
expensive mắc ><inexpensive rẻ careful cẩn thận ><careless bất cẩn opposite trái ngược ><similar tương tự possible có thể ><impossible không thể ordinary thông thường ><special đặc biệt downstairs tầng dưới ><upstairs tầng trên employer người chủ ><employee nhân viên regular thường xuyên ><irregular không thường xuyên approval chấp thuận ><disapproval không chấp thuận
A có 1 cuộc hẹn với B lúc 5 giờ chiều tại MNO Store, Khi A đến điểm hẹn thì nhìn mãi cũng chưa thấy B. A ngồi đợi B, rồi 10 phút trôi qua, B cũng chưa xuất hiện, Lúc này thì A gọi điện cho B nhưng không ai trả lời. Vậy A nghĩ rằng: Chắc hẳn là B đang chạy gần đến nơi rồi. -> Việc mà A nghĩ rằng: B đang lái xe sắp đến nơi hẹn rồi nên không nghe chuông đổ => Đó là Suy luận có căn cứ ở hiện tại.
1. Must be + Adj (hẳn là) - She must be tired.
(Cô ấy hẳn là rất mệt)
- Your son must be hungry after playing soccer.
(Con trai bạn hẳn là đói bụng sau khi đá banh)
- He must be rich.
(Ông ta hẳn là giàu có)
2. Must be + Noun (hẳn là) - He must be a kind husband.
(Anh ta hẳn là 1 người chồng tử tế)
- He must be a doctor.
(Anh ấy hẳn là bác sĩ)
3. Must be + V-ing: hẳn là đang làm gì - My father must be watching TV now.
(Hiện giờ, Ba tôi chắc là đang xem TV)
- My brother must be sleeping in his bedroom.
( Anh trai tôi hẳn là đang ngủ trong phòng của anh ấy)
- My mother must be preparing food for my family.
(Mẹ tôi hẳn là đang chuẩn bị thức ăn cho gia đình tôi)
tray /treɪ/ cái mâm/ cái khay sink /sɪŋk/ bồn rửa stir /stɜː(r)/ khuấy scatter /ˈskætə(r)/rải rác/ tiêu tan bulletin /ˈbʊlətɪn/ bảng tin rack /ræk/ giá/ kệ remove /rɪˈmuːv/ di chuyển/ dời đi across /əˈkrɒs/ lướt qua shake /ʃeɪk/ bắt tay bench /bentʃ/ băng ghế dài
install /ɪnˈstɔːl/ lắp đặt pier /pɪə(r)/ con đê / bến tàu board /bɔːd/ (n/v) cái bảng/ lên tàu/xe/ thuyền backpack /ˈbækpæk/ cái balo purse /pɜːs/ cái ví cầm tay poster /ˈpəʊstə(r)/tấm áp phích basket /ˈbɑːskɪt/ cái rổ rug /rʌɡ/ tấm thảm roll /rəʊl/: cuộn lại mop /mɒp/ (n,v) cây lau nhà/ lau chùi
tear - tore - torn: xé rách floor /flɔː(r)/ cái sàn plant /plɑːnt/ (v,n) trồng/ thực vật rake /reɪk/ (v,n) cào/ cái cào stair /steə(r)/ cầu thang plug /plʌɡ/ (v,n) cắm/ ổ cắm reach /riːtʃ/ (v) với đến để chạm vào gì đó cord /kɔːd/ dây mug /mʌɡ/ cốc ladder /ˈlædə(r)/ cái thang
plank /plæŋk/ tấm ván rope /rəʊp/ dây thừng pole /pəʊl/ cây xào, cây cột wipe /waɪp/: lau chùi staple /ˈsteɪpl/: ghim / kẹp giấy stapling /ˈsteɪplɪŋ/ cabinet /ˈkæbɪnət/ tủ/ kệ lift nâng lên lifting /ˈlɪftɪŋ/ hammer /ˈhæmə(r)/ cái búa
toolbox /ˈtuːlbɒks/ hộp dụng cụ organize /ˈɔːɡənaɪz/ tổ chức/ sắp xếp -> organizing /ˈɔːɡənaɪzɪŋ/ device /dɪˈvaɪs/ thiết bị a lab coat: áo khoác phòng thí nghiệm suspend /səˈspend/ treo shade /ʃeɪd/ bóng râm potted plants: chậu cây courtyard /ˈkɔːrtjɑːrd/ sân fix /fɪks/= repair /rɪˈpeə(r)/ sửa chữa
sweep /swiːp/ quyét fold /fəʊld/: cuộn/ gấp... frame /freɪm/: cái khung post /pəʊst/ đăng tải sign /saɪn/: biển hiệu - hang /hæŋ/ treo -> hung /hʌŋ/ - stacked /stæk/: xếp chồng lên nhau place /pleɪs/: đặt refrigerator /rɪˈfrɪdʒəreɪtə(r)/
cooking pot: nồi nấu ăn counter /ˈkaʊntə(r)/: quầy runner /ˈrʌnə(r)/: vận động viên line /laɪn/ xếp hàng race /reɪs/: cuộc đua cheer /tʃɪə(r)/: cổ vũ athletic /æθˈletɪk/: thể thao locate /ləʊˈkeɪt/: đặt/ tọa lạc Lawnmower /ˈlɔːnməʊə(r)/: máy cắt cỏ polish /ˈpɒlɪʃ/: đánh bóng/ làm sáng
tire /ˈtaɪə(r)/: vỏ xe handle /ˈhændl/: giải quyết -> handling /ˈhændlɪŋ/ package /ˈpækɪdʒ/ gói hàng;/ kiện hàng pave /peɪv/: lót gạch -> paving brochure /ˈbrəʊʃə(r)/ quyển tài liệu nhỏ closet /ˈklɒzɪt/ tủ quần áo countertop /ˈkaʊntətɒp/ quầy equipment /ɪˈkwɪpmənt/ thiết bị tile /taɪl/ viên gạch ngói replace /rɪˈpleɪs/ thay thế