Đang làm gì trong tiếng Anh

Đang làm gì

 

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

 

CÔNG THỨC ĐẶT CÂU ĐANG LÀM GÌ TRONG TIẾNG ANH: 

 


S + to be + V-ing  = đang làm gì đó


GIẢI THÍCH CÔNG THỨC

S = chủ ngữ = he, she, it, I , you, we, they...
to be = am, is hoặc are (tùy theo chủ ngữ)

I + am 
He she it + is 
You we they + are

V-ing = động từ có đuôi thêm ING.
Learn, cook = động từ thường = verb
LearnING, cookING = động từ thêm ING

CÁC CÂU VÍ DỤ MÔ TẢ HÀNH ĐỘNG ĐANG LÀM GÌ TRONG TIẾNG ANH


I am learning English

You are learning English
We are learning English
They are learning English
He is learning English

She is learning English.
What are you doing
What are we doing?

What are they doing?
What are Mai and Minh doing?

What is she doing?
What is Lan doing?
What is he doing?

What is Minh doing?


Tạm Dịch mẫu câu đang làm gì trong tiếng Anh

Tôi đang học tiếng Anh
Bạn đang học tiếng Anh
Chúng tôi đang học tiếng Anh
Họ đang học tiếng anh
Anh ấy đang học tiếng anh

Cô ấy đang học tiếng anh
Bạn đang làm gì đấy?
Chúng ta đang làm gì vậy?
Họ đang làm gì?
Mai và Minh đang làm gì?

Cô ấy đang làm gì?
Lan đang làm gì vậy?
Anh ta đang làm gì vậy?
Minh đang làm gì vậy?

Liên kết với mình qua: https://feasibleenglish.net/giasubel
By Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

 



Cách đặt câu trong tiếng Anh 2021

Cách đặt câu trong tiếng anh

I. Video hướng dẫn cách đặt câu trong tiếng anh - cách đặt 1000 câu trong 1 nốt nhạc.



II. Cách đặt câu trong tiếng anh với cấu trúc "trying to" 

 

Công thức chung: 
Be + trying to + verb 

 

Be = động từ "to be"
Có các động từ "to be" sau:  am, is, are, was, were
Tùy thì mà các bạn nên lựa chọn và sử dụng cho chính xác nhé.

 

Verb = động từ
Các động từ như buy (mua), learn (học), cook (nấu ăn).... tùy vào mục đích đặt câu mà các bạn hãy lựa chọn sao cho phù hợp nhé.

 

Đây là một số động từ mình dùng trên video hướng dẫn cách đặt câu trong tiếng Anh bên trên nhé: 

 

Learn - change - answer - stop
help - call - make - buy - look for. 

 

III. Mẫu câu ví dụ sau khi áp dụng từ video cách đặt câu trong tiếng Anh 


I am trying to learn English

you are trying to learn English
We are trying to learn English


They are trying to learn English
She is trying to learn English
He is trying to learn English

We are trying to change our bad habits
Lan and Tuan are trying to change their bad habits

They are trying to answer my question
Lan and Hung are trying to answer my question

He is trying to help me
Tuan is trying to help me.

she is trying to call her teacher.
Lan is trying to call her teacher.

Tuan is trying to look for a job.
We are trying to buy a new house

They are trying to make money
He is trying to call his mom.

Kha is trying to stop smoking.
My wife is trying to have a healthy diet.

 

Tạm Dịch: 

Tôi đang cố gắng học tiếng anh
bạn đang cố gắng học tiếng anh

Chúng tôi đang cố gắng học tiếng anh 
Họ đang cố gắng học tiếng Anh

Cô ấy đang cố gắng học tiếng anh
Anh ấy đang cố gắng học tiếng anh

Chúng tôi đang cố gắng thay đổi những thói quen xấu của chúng tôi
Lan và Tuấn đang cố gắng thay đổi thói quen xấu của họ.

Họ đang cố gắng trả lời câu hỏi của tôi
Lan và Hùng đang cố gắng trả lời câu hỏi của tôi

Anh ấy đang cố gắng giúp tôi
Tuấn đang cố gắng giúp tôi.

cô ấy đang cố gắng gọi cho giáo viên của cô ấy
Lan đang cố gắng gọi điện cho cô giáo của cô ấy

Tuấn đang cố gắng tìm một công việc.
Chúng tôi đang cố gắng mua một ngôi nhà mới

Họ đang cố gắng kiếm tiền
Anh ấy đang cố gắng gọi cho mẹ của anh ấy.

Khá đang cố gắng cai thuốc.
Vợ tôi đang cố gắng có một chế độ ăn uống lành mạnh.


Các bạn chú ý phần tô màu đỏ là động từ to be, phần tô màu xanh là động từ thường để đặt câu cho chính xác nhé. Mong là bài viết về cách đặt câu trong tiếng Anh sẽ giúp các bạn đặt được 1000 câu, và ứng dụng được trong giao tiếp, đặt câu thật nhiều mà không cần học ngữ pháp nhé. Nếu thấy hữu ích hãy ủng hộ mình bằng cách chia sẽ bài viết này hoặc để lại một lời bình luận động viên nhé. Chúc các bạn đặt được 1000 câu trong Tiếng Anh trong hôm nay. 

 

I am trying to learn English
you are trying to learn English
We are trying to learn English


They are trying to learn English.
She is trying to learn English.
He is trying to learn English.

We are trying to change our bad habits.
Lan and Tuan are trying to change their bad habits.

They are trying to answer my question.
Lan and Hung are trying to answer my question

He is trying to help me.
Tuan is trying to help me.

she is trying to call her teacher.
Lan is trying to call her teacher.

 

Tuan is trying to look for a job.
We are trying to buy a new house.

They are trying to make money.
He is trying to call his mom.


Kha is trying to stop smoking.
My wife is trying to have a healthy diet.

 

By Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Liên hệ với Bel: https://feasibleenglish.net/giasubel/

cách sử dụng Used to (do) dễ hiểu nhất 2021

used to

used to + infinitive 

Bài biết hôm nay FeasibleEnglish.net sẽ chia sẻ cho mọi người định nghĩa của Used to, cùng với đó là cách sử dụng, cấu trúc kết hợp với những ví dụ cụ thể. Và trước khi biết nghĩa của used to, và cách sử dụng ấy ta hãy xét ví dụ sau :

Dennis quit jogging two years ago. He doesn’t jog any more.
(Dennis đã bỏ chạy bộ cách đây hai năm. Anh ấy không còn chạy bộ nữa.
But he used to jog. (nhưng anh ấy đã từng chạy bộ.)
He used to jog three miles a day. (Anh ấy đã từng chạy ba dặm mỗi ngày.)
“he used to jog”= Anh ấy đã chạy bộ thường xuyên trong một thời gian ở quá khứ, nhưng mà bây giờ anh ấy không còn chạy bộ nữa.


1) “used to” có nghĩa là gì?

Từ ví dụ trên chúng ta có thể suy ra được nghĩa của “used to”. “Used to” trong tiếng anh có nghĩa là “đã từng.”

2) Cách dùng “used to”

  • Chúng ta dùng used to + động từ nguyên mẫu hay (infinitive) để diễn tả một sự việc, một sự kiện hay là một thói quen nào đó xảy ra thường xuyên trong quá khứ, nhưng hiện tại bây giờ thì không còn nữa.

Ví dụ:
I used to play soccer a lot but i don’t play as much now.
(tôi đã từng chơi đá bóng rất nhiều nhưng bây giờ thì tôi không còn chơi nhiều nữa.)

He used to travel a lot.
(Anh ấy đã từng du lịch rất nhiều.)

I used to talk to my father every night. These days, we hardly speak to each other.
( Tôi đã từng nói chuyện với ba của tôi mỗi buổi tối. Dạo này thì chúng tôi hiếm khi nói chuyện cùng với nhau.)

  • Ta còn dùng used to để nói về một điều trong quá khứ thì đúng nhưng bây giờ thì không:

This house is now a furniture shop. It used to be a bakery.
( ngôi nhà này bây giờ là một cửa hàng bán đồ nội thất. Nó đã từng là một tiệm bánh.)

I’ve started drinking water recently. I never used to like it before.
(Tôi mới bắt đầu uống nước lọc gần đây. Trước đây tôi chưa bao giờ thích nó cả.)

Mary used to have very long hair when she was a child.
(Mary đã từ có một mái tóc rất dài khi cô ấy còn nhỏ.)


3) Công thức “used to”

  • Ở thể khẳng định: S (chủ ngữ) + Used to + Vo (động từ nguyên mẫu.)
    ví dụ: I used to live in London.

  • Ở thể phủ định: S (chủ ngữ) + didn’t + use to + Vo (động từ nguyên mẫu)
    ví dụ: I didn't use to like alcoholic drinks.

  • Ở thể nghi vấn: Did + S (chủ ngữ) + use to + Vo (động từ nguyên mẫu)
    Ví dụ: Did you use to eat a lot candy when you were a child?

4) Những lưu ý nhỏ khi sử dụng công thức used to:

  • Used to do luôn đề cập đến quá khứ, không có dạng thức hiện tại. Ta không thể nói i use to do. Để nói về hiện tại bạn phải dùng thì hiện tại đơn. (simple present).
  • Câu phủ định của “Used to” ta còn có thể viết được dưới dạng là “Used not to V” thay vì “S+ didn’t + use to + V”.
  • Đừng nhầm lẫn giữa “i used to do” và “i am used to doing”. Cả cấu trúc bà ý nghĩa của chúng đều khác nhau. Dưới đây là ví dụ so sánh để cho các bạn hình dung:

I used to live alone. (= i lived alone in the past but i no longer live alone.) (tôi đã từng sống một mình (= tôi đã từng sống một mình trong quá khứ nhưng bây giờ tôi không còn sống một mình nữa.)

I am used to living alone. (= i live alone and i don’t find it strage or new because i’ve living alone for some time). (tôi đã quen sống một mình. (= tôi sống một mình và tôi không cảm thấy lạ lẫm hay mới mẻ bởi vì tôi sống một mình đã được một thời gian rồi.)

Cảm ơn các bạn đã xem đến cuối bài viết này, Chúc các bạn học tốt và hiểu bài.

Lí do khiến bạn học tiếng Anh mãi mà không tiến bộ 2021

Nguyên nhân học tiếng Anh không hiệu quả

Lí do khiến bạn học tiếng Anh mãi mà không tiến bộ

Nguyên nhân học tiếng Anh không hiệu quả


I. Vấn đề của bạn khi đã học tiếng Anh nhiều.

Có phải bạn đã cố gắng học tiếng Anh mỗi ngày mà vẫn không tiến bộ? có phải bạn đã thử nhiều phương pháp nhưng việc học vẫn trì trệ và không hiệu quả? bài viết này có sẽ giúp bạn có câu trả lời.

Phần lớn những người mới học thường phạm phải sai lầm là "đụng cái gì thì học cái đó" nhưng không đặt câu hỏi là "học cái đó để làm gì" bạn thấy mình có trong tình trạng như vậy không?

II. Phương pháp học tiếng Anh tốt thông qua một ví dụ

Mình đã từng là 1 guitarist (đường phố) nên mình cũng khá hiểu rõ việc này. Một bài hát đôi khi chỉ cần học 3 hợp âm thôi bạn đã có thể đệm đàn và tự hát được, và áp dụng cho nhiều bài với lối chơi tương tự, tức là với 3 hợp âm đó không quá lời thì bạn có thể đàn cả hàng chục hàng trăm bài.

Vậy nên nếu ban đầu bạn biết là cần tập trung vào 3 hợp âm đó, thì chỉ trong vòng 1 tuần thôi bạn đã đạt được mục tiêu, đã tự hát được 1 bài. Tiếng anh cũng như vậy, mục đích chúng ta học chỉ đơn giản là giao tiếp thông dụng chứ không phải là cao siêu gì, không phải dùng để nghiên cứu, làm luận văn... thì chỉ cần tập trung vào những cái quan trọng trước đáp ứng nhu cầu hiện tại của chúng ta là được. Học tiếng Anh chỉ cần hiểu cái cốt lõi là bạn có thể đạt được mục tiêu rồi.

III. Học tiếng Anh là phải biết tiếp thu.

Nhưng thật khó để một người mới học có thể nhận ra điều này, nếu bạn đọc hết bài viết này thì bạn hãy áp dụng ngay nhé, hãy hỏi người đi trước (người mà không dấu nghề ấy nhé), để bạn biết được học cái gì trước, có khi chỉ cần học tập trung 8-10 buổi bạn đã nắm gốc và tự bơi được rồi.

Đôi khi mình cũng muốn chia sẽ điều này cho mấy bạn mới học, nhưng đa phần các bạn ấy không tin, vì cứ có thói quen nhìn vào số lượng thay vì chất lượng. Kiểu như học có 8 buổi thôi thì giải quyết được cái gì?

Tuy nhiên, chúng ta ai cũng biết việc học là phải dành cả đời, nhưng để nắm được nền tảng chắc chắn trước thì sau học cái gì cũng dễ, học cái gì cũng hiểu nhanh.

Đó là những lời chia sẽ của mình tuy là kinh nghiệm ít ỏi thôi, nhưng mong cũng giúp cho những bạn mới học có phương hướng và biết cách đặt câu hỏi và đạt được mục tiêu nhanh hơn. Hãy đặt câu hỏi cho mình nếu như các bạn có bất kỳ thắc mắc nào nhé. Cảm ơn mọi người đã dành thời gian quý báu để đọc hết bài viết của mình.

Mình cũng đang dự tính mở 1 lớp 8 buổi trị mất gốc, bạn nào dám quyết liệt trị mất gốc thì inbox mình nhé. Chúc các bạn chọn được phương pháp học tiếng anh hiệu quả.

Thông tin về mình: https://feasibleenglish.net/giasubel

Nếu như bạn muốn mỗi ngày học thêm được một cấu trúc thì vào website của mình nhé, trong này có gần 100 cấu trúc và video hướng dẫn cho bạn tự do tha hồ chọn lựa nhé, chia sẽ cho nhiều người biết là mình rất cảm ơn các bạn rồi. Chúc các bạn học tốt nha.

https://feasibleenglish.net/cautruc/

 

4 bước học tiếng anh cho người mới bắt đầu 2021

4 bước học tiếng anh cho người mới bắt đầu 2021


I. Vấn đề của bạn trước khi biết 4 bước học tiếng anh cho người mới bắt đầu

Nếu bạn đang loay hoay với việc "tôi cần tiếng Anh, vậy các bước học tiếng Anh cụ thể là những bước nào?" thì đây sẽ là bài viết dành cho bạn. Lời chia sẽ chân tình của một người đã tự học và tốn 3 năm lãng phí của mình vì không tham khảo ý kiến của người đi trước.

II. Các bước học tiếng anh của một người mới bắt đầu (4 bước học tiếng anh cho người mới bắt đầu 2021 )

  • Có phải bạn nghĩ rằng mình cần học xong 12 thì trước?
  • Có phải bạn nghĩ rằng mình phải tìm môi trường tốt để thực hành
  • Thời gian, công việc bận quá thì có học được không?

Đại khái là rất nhiều câu hỏi được đặt ra trước khi bắt đầu nhưng cái việc đầu tiên mình nghĩ chúng ta cần làm là:

III. Bước cần làm trước khi bắt đầu học tiếng Anh.

1. Lấy bút ra và ghi rõ mục đích, nhu cầu về tiếng Anh cụ thể của mình.
2. Mình muốn đạt được mục đích ấy trong vòng bao lâu?
3. Để đạt được mục đích đó mình phải dành bao nhiêu tiếng mỗi tuần?
4. Mình có xoay sở để dành "số tiếng đó trong mỗi tuần" để đạt được mục tiêu không?

Nếu như câu hỏi số 4 bạn không làm được thì nên dừng lại ngay, khỏi nghĩ nhiều cho mệt thân, vì việc đơn giản đầu tiên là phải dành thời gian cho nó mà mình còn không làm được thì thất bại là điều đương nhiên. Thà khỏi nghỉ ngợi nhiều, dành thời gian đó cho việc khác thì tốt hơn.

IV. Cách giải quyết khi bạn quá bận rộn nhưng vẫn muốn học tiếng Anh, và có thể thực hiện các bước học tiếng anh hiệu quả.

Không phải tự nhiên mình nói những điều trên cho bạn đâu, vì hơn 5 năm làm gia sư, khi mình hỏi các bạn học viên thì phần lớn các bạn đều nói: "em muốn nói tiếng Anh được trong 6 tháng, em học để có công việc tốt hơn, em muốn học để cải thiện kiến thức..." tùy nhiên khi mình hỏi là bạn danh được bao nhiêu tiếng mỗi ngày để học thì hầu như đều có chung câu trả lời là "Em bận lắm".

Nên mình biết được vấn đề nó nằm ở chỗ đó, giải quyết được nó chúng ta xem như đã thành công 50% rồi đó.

Nhưng nếu bạn bận thật sự thì sao?
Nếu bận thật sự mình vẫn có cách mách cho các bạn như sau: bình thường nếu như các bạn xem khoảng chục video trên tiktok, youtube là mất 20 phút rồi, vậy tại sao chúng ta không tính bài toán mà ai bận cũng có thể dành thời gian thay vì lướt Facebook, tiktok thì dành đúng 20p học tiếng Anh một cách tập trung 100% ha.

Mình cùng tính nha:
20p 1 ngày, thì 7 ngày chúng ta có 140 phút, vậy là 1 tháng có 30 ngày thì bạn sẽ có 600 phút, vậy là 1 năm có 12 tháng nghĩa là bạn sẽ có 7200 phút. Nếu 7200 phút tức (120 giờ) mà được dành thời gian tập trung 100% vào bất kỳ cái gì, thì kết quả thật đáng ngờ phải không các bạn?

Nên nếu tiếng Anh là mục đích của bạn rồi, thì trước tiên hãy giải quyết bước số 4 trước nhé rồi chúng ta qua trả lời câu "các bước học tiếng anh hiệu quả?" như vậy, vấn đề sẽ được giải quyết và mức độ hiệu quả tốt hơn gấp bội.

V. Các bước học tiếng anh cho người mới bắt đầu theo trình tự.

Vậy các bước học tiếng anh cho người mới bắt đầu là gì đây?
Bài viên này mình chỉ tóm tắt thôi, ở bài viết sau mình sẽ phân tích kỹ hơn về các bước học tiếng Anh cụ thể nhé.

Đây là kinh nghiệm cá nhân của mình, các bạn tham khảo nha:

1. Học phát âm
Học phát âm trước, vì có từ vựng, ngữ pháp giỏi đến mấy mà không biết phát âm thì làm sao cho người khác hiểu được? Nên phát âm cần được ưu tiên hàng đầu nhé các bạn.

By Bel Nguyễn : https://www.facebook.com/belnguyen2018/

2. Học kiến thức nền tảng
Nói chung là học những kiến thức nền tảng bắt buộc cần thiết trước để các bạn có thể đặt được một câu cơ bản bất kỳ. Đây cũng chính là cái móng nhà, móng chắc thì đi được xa, móng không chắc thì chỉ dừng lại ở việc giao tiếp xã giao. Tự học có thể hơi lâu, nhưng nếu muốn nhanh hơn xíu thì có thể liên hệ mình, mình sẽ hỗ trợ 1 khóa ưu đãi cho những bạn thực sự cần và nghiêm túc. Bạn nào đọc bài viết này tới đây mình tin là bạn ấy đã nghiêm túc rồi phải vậy không?

3. Từ vựng thông dụng, cần dùng trong giao tiếp
Sau khi biết phát âm và có kiến thức nền tảng rồi, thì các bạn lựa chọn học từ vựng phù hợp với chuyên ngành, trước tiên là từ vựng liên quan tới giao tiếp thông dụng, sau đó là tự vựng quan trọng phù hợp với từng ngành nghề khác nhau.

4. Cấu trúc
Để giao tiếp sành sỏi hơn các bạn hãy học thêm những cấu trúc nâng cao, các cụm động từ, ngữ pháp nâng cao và các hình thức đặt câu khác. Nhưng nhớ là nếu bước 1, 2, 3 chưa thuần phục thì đừng vội qua bước này sớm nhé.

Mình ước mình biết được những câu hỏi trên và các bước thực hành cụ thể như này, thì mình đã đỡ mất thời gian cho việc cứ loay hoay học hết cách này tới cách khác, lộ trình này tới lộ trình khác, kiến thức cần thì không học, cái không cần thì cứ nhồi nhét. Đúng thực sự là rất tốn thời gian các bạn ạ.

Bài viết cũng hơi dài rồi, chắc hẹn các bạn lại bài viết tiếp theo nhé, mình sẽ mô tả kỹ hơn về các bước mình nêu ra, bạn nào có câu hỏi gì thì đừng ngại và đặt câu hỏi dưới phần bình luận nha, chúng ta cùng nhau trao đổi và tìm thêm nhiều ý tưởng hay để động viên nhau trong học tập nhé.

Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Anh của mình. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết "4 bước học tiếng anh cho người mới bắt đầu 2021" của mình nhé

By Bel Nguyễn https://www.facebook.com/belnguyen2018/
https://feasibleenglish.net/giasubel/


4 bước học tiếng anh cho người mới bắt đầu 2021
Các bước học tiếng anh cho người mới bắt đầu

 

Quyết định làm gì

 

Phiên âm quốc tế "decide"

decide (v) /dɪˈsaɪd/ quyết định

Công thức của từ "decide"

S + decide to + [động từ]
S = các chủ ngữ như:
I, you, we, they, he, she, it ...

Động từ thông dụng các bạn xem tại đây:
https://feasibleenglish.net/500-dong-tu-thuong-dung-trong-tieng-anh/


Một vài câu ví dụ với từ "decide"

  • In the end, we decided to go to the cinema
  • I decide to tell him the truth
  • She decided to go home early.
  • Do you decide to study abroad?
  • Do you decide to buy that computer?
  • I decide to learn English with Bel.

Dịch nghĩa các câu ví dụ với từ "decide"

  • Cuối cùng, chúng tôi quyết định đi xem phim.
  • Tôi quyết định nói với anh ấy sự thật.
  • Cô quyết định về nhà sớm.
  • Bạn có quyết định đi du học không?
  • Bạn có quyết định mua máy tính đó không?

Xem thêm 100 câu trúc tại đây: https://feasibleenglish.net/cautruc/

Kênh youtube của mình: https://www.youtube.com/c/FeasiBLEENGLISH

Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án tiếng Anh giao tiếp



Lưu ý:
Các bạn đọc tài liệu và xem video hướng dẫn trước khi làm tại đây nhé.

https://feasibleenglish.net/simple-past/


Bài Tập
1. Chia động từ ở thì quá khứ.

My father (swim) ... across the lake.
I (eat) ... at a pizzeria.
I (eat) ... a pizza yesterday.
I (eat)...lunch at 7 o’clock yesterday.
I (drive)... to work this morning.
His father (drive) ... us to the airport yesterday.
I (buy) ... a computer from a friend for $100.
She (buy) ... a new book for me last week.
He (go) ... to Vietnam last year
My sister (break) ... the chocolate in two.
I (forget) ... to ask her for her phone number.
I (hear) ... a great new song on the radio.


Bôi đen để thấy đáp án
My father swam across the lake.

I ate at a pizzeria.
I ate a pizza yesterday.
I ate lunch at 7 o’clock yesterday.
I drove to work this morning.
His father drove us to the airport yesterday.
I bought a computer from a friend for $100.
She bought a new book for me last week.
He went to Vietnam last year
My sister broke the chocolate in two.
I forgot to ask her for her phone number.
I heard a great new song on the radio.


2. Chuyển các câu sau sang thể nghi vấn.


She bought a new book for me last week.
He went to Vietnam last year
My sister broke the chocolate in two.
I forgot to ask her for her phone number.
I heard a great new song on the radio.
My father swam across the lake.
I ate at a pizzeria.
I ate a pizza yesterday.
I ate lunch at 7 o’clock yesterday.
I drove to work this morning.
His father drove us to the airport yesterday.
I bought a computer from a friend for $100.

Bôi đen để thấy đáp án
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.


3. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

I ate lunch at 7 o’clock yesterday.
I drove to work this morning.
She bought a new book for me last week.
He went to Vietnam last year
My sister broke the chocolate in two.
I forgot to ask her for her phone number.
I heard a great new song on the radio.
My father swam across the lake.
I ate at a pizzeria.
I ate a pizza yesterday.
His father drove us to the airport yesterday.
I bought a computer from a friend for $100.


Bôi đen để thấy đáp án
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.

4. Viết lại câu thì quá khứ đơn
They /arrive /yesterday.
It/ be/ cloudy/ yesterday.
In 1990/ we/ move/ to HCM city.
See /The last time /I /him was in June.
When/ you/ get/ the first gift?
She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
How/ be/ he/ yesterday?
They/ happy/ last holiday?
How/ you/ get there?
Her dog /5 /die /days ago.
I/ play/ football/ last/ Sunday.
My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
Lan/ visit/ her/ grandmother/ last/ month.
Hung/ go/ zoo/ five/ day/ ago.
When /you /that computer /buy?
We/ have/ fun/ yesterday.
My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.
see /you /last night? /the game on TV.


Bôi đen để thấy đáp án
They arrived yesterday.

It was cloudy yesterday.
The last time I saw him was in May.
We moved to HCM city in 1990.
When did you get the first gift?
She did not go to the church five days ago.
How was he yesterday?
Were they happy last holiday?
How did you get there?
Her dog died 5 days ago.
I played football last Sunday.
My mother made two cakes four days ago.
Lan visited her grandmother last month.
Hung went to the zoo 3 days ago.
When did you buy that computer?
We had fun yesterday.
My father was not at the office the day before yesterday.
Did you see the game on TV last night?

5. Lựa chọn và điền dạng đúng của từ.

teach - cook  - want  - spend - ring
be - sleep  - study  - go - write

He ... some famous books.
It ... really hot in HCM city.
I ... a lot of time cleaning that room.
I ... to put you in the picture.
He ... lunch for me.
He ... for several years before becoming a writer.
Lan ... badly that night.
He ... at TDT University.
he ... to meet his girlfriend at the station.


Bôi đen để thấy đáp án
He wrote some famous books.

It was really hot in HCM city.
I spent a lot of time cleaning that room.
He cooked lunch for me.
He taught for several years before becoming a writer.
I wanted to put you in the picture.
Lan slept badly that night.
He studied at TDT University.
he went to meet his girlfriend at the station.


Lưu ý:
Các bạn đọc tài liệu và xem video hướng dẫn trước khi làm tại đây nhé.

https://feasibleenglish.net/simple-past/

 


Sưu tập và tổng hợp bởi Bel Nguyễn

Kết nối với mình tại: https://feasibleenglish.net/giasubel

Nolonger

She no longer lives in HCMC.
He no longer works here
She no longer loves me.
I no longer smoke.
She no longer worked in my company.
She no longer works at the university.
Lan no longer loves Hung, they broke up.


Cô ấy không còn sống ở TP.
Anh ấy không còn làm việc ở đây nữa
Cô ấy không còn yêu tôi nữa.
Tôi không còn hút thuốc nữa.
Cô ấy không còn làm việc trong công ty của tôi nữa.
Cô ấy không còn làm việc ở trường đại học.
Lan không còn yêu Hùng, họ chia tay. 

By Bel Nguyễn
Tham gia học cùng Bel tại: https://feasibleenglish.net/giasubel

 

Wantsb



I want you to go out with me.

I want my mom to buy me a laptop.
my dad wants me to improve my English.
I want you to learn English with me.
Do you want me to play games with you?
She wants me to buy her a book.
They want us to sing some English songs.

Tôi muốn bạn đi chơi với tôi.
Tôi muốn mẹ mua cho tôi một chiếc máy tính xách tay.
Bố tôi muốn tôi cải thiện tiếng Anh.
Tôi muốn bạn học tiếng Anh với tôi.
Bạn có muốn tôi chơi trò chơi với bạn không?
Cô ấy muốn tôi mua cho cô ấy một cuốn sách.
Họ muốn chúng tôi hát một số bài hát tiếng Anh.


By Bel Nguyễn
Tham gia các hoạt động cùng Bel tại: https://feasibleenglish.net/giasubel/

Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn

Lưu ý: đọc tài liệu, xem video hướng dẫn trước khi làm bài tại đây nhé các bạn
https://feasibleenglish.net/hien-tai-don/





I. Điền dạng đúng của động từ “to be”:

My dog ......small.
The children (be) ...... to go to bed by 8 o'clock
‘B’ (be) ..... the second letter of the alphabet.
She......a student.
Spiders (be)... not really insects.
We ...... ready to get a pet.
My life ...... so boring. I just watch TV every night.
My husband ...... from the US. I ...... from Viet Nam.
We ...... (not/be) late.
Lan and Hung (be) ...... good friends.
...... (she/be) a singer?
His sister (be)...... seven years old.
Huy and Lan (be) ...... my cats.
These (be)... my favorite pictures.
Horses (be)... animals.

Đáp Án (bôi đen để thấy đáp án)
is
are
is
is
are
are
is
is; am
are not
are
Is
is
are
are
are


II. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn
He (like) ...... learning English.
She (watch) ......TV every day
The flight (start)......at 6 a.m every Thursday.
I like Maths and he (like) ...... Literature.
He (fix) ... his computer
I (bake) ...... cookies twice a month.
My best friend (write) ...... a letter to me every week.
Jane always ...... (take care) of her sister.
The train (leave) every morning at 2 AM.
My family (have)...... a holiday in December every year.
Martha and Kevin ...... (swim) twice a week.
He seldom (watch)...... television these days.
She ...... (help) the kids of the neighborhood.
She always (forget)..... her purse.
Tuan (be) ...... humorous. He always ...... (tell) us funny stories.
Tuan and Lan (be) ...... my friends.
The road (pass) ... right through the town centre.
Patients usually (have)...... no symptoms.
The party (start)...... at 12 o'clock.

Đáp Án (bôi đen để thấy đáp án)
like
watch
starts
likes
bake
fixes
writes
takes care
leaves
has
swim
watches
helps
forgets
is – tells
are
passes
have
starts


Lưu ý: đọc tài liệu, xem video hướng dẫn trước khi làm bài tại đây nhé các bạn
https://feasibleenglish.net/hien-tai-don/

III. Viết thành câu hoàn chỉnh

How /old /she?
How/ you/ go to school?
Where /you /live?
How/ you/ spell/ your name?
we/ not/ believe in/ ghost.
How often/ you/ study English?
How /it /work?
play/in/the/soccer/Mike/doesn’t/afternoons.
She/daughters/two/have.
very/much/not/like/lemonade/I
Where /come /the word /‘super’ /from?
Wednesdays/on/It/rain/often.
never/wear/Jane/jeans.
phone/his/on/father/Sundays/Danny.
I/from/be/Viennam.
What /colour /the new /carpet?

Đáp Án (bôi đen để thấy đáp án)
How old is she?
How do you go to school?
Where do you live?
How do you spell your name?
We don’t believe in ghost?
How often do you study English?
How does it work?
Mike doesn’t play soccer in the afternoons.
She has two daughters
I don’t like lemonade very much
Where does the word ‘super’ come from?
It’s often rain on Wednesdays
Jane never wears jeans
Danny phones his father on Sundays
I am from Vietnam
What colour is the new carpet?


IV. Tìm và sửa lỗi sai

I usually plays chess with my brother.
He rarely play any sports.
I like football, but I doesn't have anyone to play with.
I is usually too tired to cook an evening meal.
The dish take a long time to prepare.
The meeting are always in the main conference room.
I only rarely gets a chance to go to the theatre.
How often do Lan go to the theatre?
The books is currently on loan.
How long do the journey usually take?
The party are on Friday evening.


Đáp Án (bôi đen để thấy đáp án)
I usually play chess with my brother.

He rarely plays any sports.
I like football, but I don't have anyone to play with.
I’m usually too tired to cook an evening meal.
The dish takes a long time to prepare.
The meetings are always in the main conference room.
I only rarely get a chance to go to the theatre.
How often does Lan go to the theatre?
The book is currently on loan.
How long does the journey usually take?
The party is on Friday evening.


V. Điền trợ động từ ở dạng phủ định, nghi vấn.
The bus ... not arrive at 10 AM, it arrives at 10 PM.
When ... the class begin tomorrow?
... you have your passport with you?
When ... the bus usually leave?
I ...like tea and coffee.
He ... play football in the morning.
You ... go to bed at 12.
They … do the homework at the weekend.
The train ... arrive at 7.30 a.m.
My brother ... finish work at 8 p.m.
Our friends ...live in a big house.

 


Đáp Án (bôi đen để thấy đáp án)
The bus does not arrive at 1 AM, it arrives at 10 PM.

When does the class begin tomorrow?
Do you have your passport with you?
When does the bus usually leave?
I don't like tea and coffee.
He does not play football in the morning.
You don't go to bed at 12.
They don't do the homework at the weekend.
The train does not arrive at 7.30 a.m.
My brother does not finish work at 8 p.m.
Our friends does not live in a big house

Đọc lại tài liệu tại đây: https://feasibleenglish.net/hien-tai-don/

Sưu tập, điều chỉnh và tổng hợp Bel Nguyễn
Liên kết với Bel  https://feasibleenglish.net/giasubel/