MUỘN RỒI MÀ SAO CÒN

Lời bài hát: "Muộn rồi mà sao còn" của Sơn Tùng MTP.




Muộn rồi mà sao còn
Nhìn lên trần nhà rồi quay ra, lại quay vào
Nằm trằn trọn vậy đến sáng mai
Ôm tương tự nụ cười của ai đó

Làm con tim ngu nghê như muốn khóc òa
Vắt tay lên trên trán mơ mộng
Được đứng bên em trong nắng xuân hồng

1 giờ sáng!
Trôi qua, trôi nhanh kéo theo ưu phiền miên man
Âm thầm gieo tên em vẽ lên hi vọng
Đúng là yêu thật rồi! còn không thì hơi phí này
Cứ thế loanh quanh, loanh quanh, loanh quanh, lật qua lật lại 2 giờ

Những ngôi sao trên cao, là người bạn tâm giao
Lắng nghe anh luyên thuyên về một tình đầu đẹp tựa chiêm bao
Có nghe thôi đã thấy ngọt ngào, đủ biết anh si mê em nhường nào
Ít khi anh văn thơ dạt dào, đói nhưng vui quên luôn cồn cào

Nắm đôi tay kiêu sa, được một lần không ta
Nghĩ qua thôi con tim trong anh đập tung lên rung nóc rung nhà
Hóa ra yêu đơn phương một người, hóa ra khi tơ vương một người
3 giờ đêm vẫn ngồi cười

Cứ ôm anh đi ôm anh đi ôm anh đi ôm anh đi
Ôm trong cơn mơ trong cơn mơ trong cơn mơ trong cơn mơ
Nghĩ thế cũng khiến anh vui điên lên, ngỡ như em đang bên
Chắp bút đôi ba câu thơ ngọt ngào
Muốn em đặt tay lên

Ôm anh đi, ôm anh đi, ôm anh đi, ôm anh đi
Ôm trong giấc mơ, trong cơn mơ, trong cơn mơ, trong cơn mơ
Yêu hết vậy thôi, giờ làm sao giờ

Đêm nay không ngủ, tay kê lên cổ
Ngày mai lại tranh thủ
Chơi vơi bao suy tư bao nhiêu cho đủ
Yêu em ngu ngơ mình tôi, yêu không quan tâm ngày trôi
Yêu thương em bờ môi, yêu đơn phương vậy thôi

Lại còn chối
Con tim đang ngừng đập đang hối liên hồi
Đừng chày cối
Miệng cười cả ngày vậy là chết tôi rồi
Ngày càng nhiều thêm, tình yêu cho em ngày càng nhiều thêm
Muốn nắm đôi bàn tay đó một lần
Du dương chìm sâu trong từng câu ca dịu êm

Em xinh như một thiên thần, như một thiên thần,
như một thiên thần,
Ngỡ như em là một thiên thần
Ngỡ như ngỡ như, ngỡ như ngỡ như ngỡ như

Nguồn: 
SƠN TÙNG M-TP

Facebook Comments Box

TRẠNG TỪ


TRẠNG TỪ

Trạng từ có nhiều chức năng và vị trí đứng khá phức tạp, dưới đây mình chỉ liệt kê một số chức năng và vị trí đứng thông dụng thôi, các bạn cũng đừng lo lắng quá, sau một thời gian dùng nhiều sẽ quen. Mong là video này hữu ích cho các bạn, hãy giúp mình chia sẽ và bình luận chủ đề mà bạn muốn mình làm nhé.

a) CHỨC NĂNG
1. Bổ nghĩa cho động từ
He speaks English fluently.
They quickly became friends.

2. Bổ nghĩa cho tính từ
I am very happy.
It was a highly dangerous situation.
 

3. Bổ nghĩa cho trạng từ khác
He replied very quickly.
The conference was extremely badly organized.


b) VỊ TRÍ
1. Đầu câu (trước chủ ngữ)
Unfortunately, I've already made plans for that weekend.
2. Trước động từHe always arrives at 5
3. Sau động từ to beIt is really hard for me to learn English.
4. Cuối câuShe's leaving tomorrow.
5. Sau một trạng từ khácMy grandpa doesn't hear very well anymore.
6. Ở giữa trợ độn từ và động từI have recently suffered a bereavement.

Gia sư Bel Nguyễn
https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Facebook Comments Box

Can hay Could

Xem video để dễ hiểu hơn nhé các Bạn.


1. Can, could : có thể

– Thường sử dụng để yêu cầu ai đó làm cái gì, hỏi ý kiến ai đó hoặc để nói ai đó có khả năng làm gì

Ví dụ:
Can you play the guitar?
(bạn có thể chơi guitar không)

Could I use your computer?
(Tôi có thể sử dụng máy tính của bạn chứ?)

2. Could là quá khứ của Can
"Could" được dùng ở trong quá khứ, nó là dạng quá khứ của chữ "can"

When I was young, I could sing for hours.

Sử dụng xin trích rõ nguồn
Mình là Gia sư tiếng Anh Bel Nguyễn
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Facebook Comments Box

Cách sử dụng to verb – infinitive

 

Các bạn xem video để biết cách sử dụng nhé!

Các động từ dưới đây đều theo sau bởi 1 động từ nguyên thể

1. decide to /dɪˈsaɪd/

In the end, we decided to go to the cinema.
(Cuối cùng, chúng tôi quyết định đi xem phim.)

2. hope to /həʊp/
I hope to see you soon.

(Tôi hy vọng sớm được gặp bạn.)

3. promise to /ˈprɒmɪs/
My teacher promised to support me.

(Giáo viên của tôi đã hứa sẽ hỗ trợ tôi.)

4. pretend not to /prɪˈtend/
I pretended not to understand.

(Tôi đã giả vờ không hiểu.)

5. agree to /əˈɡriː/
My girlfriend finally agreed to marry me.
(Bạn gái tôi cuối cùng cũng đã đồng ý lấy tôi.)

6. remember to /rɪˈmembə(r)/
Did you remember to lock the door?
(Bạn có nhớ khóa cửa không?) 

Remember to Verb - nhớ phải làm gì
Remember Ving - nhớ đã làm gì


7. forget to - /fəˈɡet/
Don't forget to lock the door.
(Đừng quyên khóa cửa nhé?)

8. refuse to /rɪˈfjuːz/
She simply refused to help. 
(Cô ấy chỉ đơn giản đã từ chối giúp đỡ.)

9. learn to /lɜːn/
I am learning to play the guitar.
(Tôi đang học chơi guitar.)

10. choose to /tʃuːz/ - chose to /tʃəʊz/
She chose to ignore my advice.
(Cô ấy đã chọn cách phớt lờ lời khuyên của tôi.)

Facebook Comments Box

Will và Be going to



Will và Be going to

Be going to: thường dùng để diễn tả một kế hoạch mà ai đó sẽ dự định làm trong tương lai hoặc cái gì đó sẽ xảy ra rất sớm trong tương lai (có kế hoạch, bằng chứng).

1. We are going to meet each other tonight.
2. I think I'm going to be sick.


Will: mô tả hành động được quyết định một cách đột ngột.

A: I can’t do my homework. Will you help me?
B: I will help you with your homework


Còn khi nói về một dự đoán nào đó trong tương lai, thì "will và be going to" mang ý nghĩa giống nhau.

Donald Trump will be the next President.
Donald Trump is going to be the next President. 

Mình là Bel Nguyễn 
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Sử dụng xin trích rõ nguồn link này ạ!

Facebook Comments Box

Long dài, short ngắn, tall cao…


Long
 dài, short ngắn, tall cao

Here đây, there đó which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don't xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn

Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm play chơi
One life là một cuộc đời
Happy vui sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch người yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon

World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fun vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn

bury có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà madam


Thousand là đúng mười...trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, birdge cầu, pond ao

Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio


A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm

Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, thì thầm wishper


What time 
là hỏi mấy giờ

Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim 
bơi, wade lội, drown chìm chết trôi

Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng Licence...
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp, thường thường so so
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ


Push 
thì có nghĩa đẩy, xô

Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far thì xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide

Dream có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng, thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời

Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Castle được dịch lâu đài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe

Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ, nhà tù là jail (prison)
Duck là vịt pig là heo
Rich là giàu có, còn nghèo là poor
Crab 
thì có nghĩa con cua

Church nhà thờ đó, còn chùa temple


Aunt 
có nghĩa dì, cô

Chair là cái ghế, còn hồ là pool
Late là muộn, sớm là soon
Hospital bệnh viện, school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary

Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền
Region có nghĩa là miền
Interupted gián đoạn, còn liền next to
Coins dùng chỉ những đồng xu
Còn đồng tiền giấy paper money
Here dùng để chỉ tại đây
A moment một lát, còn ngay right now
Brothers-in-law đồng hao
Farm-work đồng áng, đồng bào fellow-countryman
Narrow-minded chỉ sự nhỏ nhen
Open-handed hào phóng còn hèn là mean
Vẫn còn dùng chữ still
Kỹ năng là chứ skill khó gì
Gold là vàng, graphite than chì

Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều

How many có nghĩa bao nhiêu
Too much nhiều quá, a few một vài
Right là đúng, wrong là sai
Chess là cờ tướng, đánh bài playing card
Flower 
có nghĩa là hoa

Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning 
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vang yellow
Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
sleep là ngủ, go là đi

Weakly ốm yếu, healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ, học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bước, bee là con ong
River có ghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông, đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên

Mad dùng chỉ những kẻ điên
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa
A song chỉ một bài ca
Ngôi sao dùng chữ star có liền
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc, còn tiền money
Biscuit thì là bánh quy

Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper
Kẻ giết người là killer
Cảnh sát Police, Lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe, watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn

Praise có nghĩa ngời khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô
City thành phố, local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vười garden
Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá, chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ, great writer văn hào
Hight thì có nghĩa là cao
Wide là rộng còn chào hello
Shy mắc cỡ,coarse là thô
Go away đuổi cút, còn vồ là pounce
Poem có nghĩa là thơ
Strong khỏe mạnh, mệt phờ dog-tireded

Bầu trời thường gọi sky
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fulli là đủ, nửa vời halves
Ở lại dùng chữ stay
Bỏ đi là leave còn năm là lie
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh còn hình photo
Động vật là animal
Big là to lớn, little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine

Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck còn chin là cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột, bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời, chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì có khách, chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit, enter đi vào
Up lên, còn xuống là down
Beside bên cạnh, about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biên, rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish

Hôn là kiss, kiss thật lâu
Pregnant để chỉ "cô dâu có bầu"
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt, normal thường thôi
Lazy làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on
Còn không, stop ta còn nghỉ ngơi.

Source: internet
Cảm ơn tác giả đã cho ra đời bài thơ tuyệt hay.

Facebook Comments Box

BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC

69 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC BẮT BUỘC PHẢI NHỚ

(Common Irregular English Verbs In English)

Number

Infinitive

Past simple

Past participle

Meaning

1

cut

cut

cut

Cắt

2

hit

hit

hit

Đánh đấm, đâm, đụng

3

hold

held

held

Cầm nắm, tổ chức

4

hurt

hurt

hurt

Làm bị thương, bị đau

5

let

let

let

Để mà, cho phép

6

win

won

won

Thắng, đạt được

7

sleep

slept

slept

Ngủ

8

get

got

got (sometimes gotten)

Có được, đạt được

9

build

built

built

Xây dựng

10

hang

hung

hung

Treo

11

have

had

had

Có, sở hữu

12

hear

heard

heard

Nghe

13

keep

kept

kept

Giữ

14

lead

led

led

Hướng dẫn, dẫn tới

15

leave

left

left

Rời đi, bỏ đi

16

lend

lent

lent

Cho mượn

17

lose

lost

lost

Mất, thua, lạc mất

18

make

made

made

Làm, tạo ra

19

mean

meant

meant

Nghĩa là

20

meet

met

met

Gặp

21

pay

paid

paid

Trả (tiền, nợ, giá)

22

put

put

put

Đặt để

23

read

read

read

Đọc

24

say

said

said

Nói

25

sell

sold

sold

Bán

26

send

sent

sent

Gửi

27

spend

spent

spent

Dành, tiêu (tiền, thời gian)

28

stand

stood

stood

         Đứng, có, ở

29

teach

taught

taught

Dạy

30

tell

told

told

Nói cho ai đó

31

think

thought

thought

Suy nghĩ

32

wear

wore

worn

 Mặc, đeo, mang

33

write

wrote

written

         Viết

34

do

did

done

Làm, thực hiện

35

know

knew

known

Biết

36

become

became

become

Trở thành, trở nên

37

begin

began

begun

Bắt đầu

38

blow

blew

blown

        Thổi, cuốn đi

39

break

broke

broken

     Làm vở, đập vở, chia

40

bring

brought

brought

Mang lại, làm cho

41

buy

bought

bought

       Mua

42

catch

caught

caught

Bắt lấy, bắt gặp, bắt xe, lên tàu,

43

choose

chose

chosen

Chọn

44

come

came

come

Đến, đi đến, sắp tới

45

draw

drew

drawn

Vẽ, kéo, rút ra

46

drive

drove

driven

     Lái xe, lái ô tô

47

drink

drank

drunk

Uống

48

eat

ate

eaten

Ăn

49

fall

fell

fallen

Rơi, rơi xuống, ngã

50

feel

felt

felt

Cảm thấy

51

fight

fought

fought

Chiến đấu,
tranh đâu

52

find

found

found

Tìm

53

fly

flew

flown

Bay

54

forget

forgot

forgotten

Quên

55

forgive

forgave

forgiven

Tha thư

56

give

gave

given

Cho, đưa

57

go

went

gone

Đi đến, đi tới

58

grow

grew

grown

Phát triển, gia tăng

59

ride

rode

ridden

Đi, cưỡi

60

run

ran

run

Chạy

61

see

saw

seen

Thấy

62

show

Showed - shown

Shown/ showed

Cho xem, cho thấy, lộ ra

63

sing

sang

sung

Sing

64

sit

sat

sat

Ngồi

65

speak

spoke

spoken

Nói (ngôn ngữ, giọng)

66

swim

swam

swum

Bơi

67

take

took

taken

Cầm, nắm,

đem đi, lấy đi

68

throw

threw

thrown

    Ném, làm ngã

69

understand

understood

understood

Hiểu

-----

Number

Infinitive

Past simple

Past participle

Meaning

1

Do

/duː/

Did

/dɪd/

Done

/dʌn/

Làm

2

Be

/bɪ/

was, were

/wəz/ / /wər/

Been

/biːn/

Được

3

Become

/bɪˈkʌm/

Became

/bɪˈkeɪm/

Become

/bɪˈkʌm/

Trở thành

4

Begin

/bɪˈɡɪn/

Began

/bɪˈɡæn/

Begun

/bɪˈɡʌn/

Bắt đầu

5

Build

/bɪld/

Built

/bɪlt/

Built

/bɪlt/

Xây dựng

6

Bite

/baɪt/

Bit

/bɪt/

Bitten

/ˈbɪtn/

Cắn

7

Blow

/bləʊ/

Blew

/bluː/

Blown

/bləʊn/

Thổi

8

Break

/breɪk/

Broke

/broʊk/

Broken

/ˈbroʊkən/

Phá vỡ

9

Bring

/brɪŋ/

Brought

/ˈbrɔːt/

Brought

/ˈbrɔːt/

Mang lại

10

Buy

/baɪ/

Bought

/ˈbɔːt/

Bought

/ˈbɔːt/

Mua

11

Catch

/ˈkætʃ/

Caught

/ˈkɔːt/

Caught

/ˈkɔːt/

Bắt

12

Choose

/tʃuːz/

Chose

/tʃəʊz/

Chosen

/ˈtʃəʊzən/

Chọn

13

Come

/ˈkʌm/

Came

/ˈkeɪm/

Come

/ˈkʌm/

Đến

14

Cut

/kʌt/

Cut

/kʌt/

Cut

/kʌt/

Cắt

15

Have

/hæv/

Had

/hæd/

Had

/hæd/

16

Hear

/hɪə/

Heard

/hɜːd/

Heard

/hɜːd/

Nghe

17

Think

/ˈθɪŋk/

Thought

/ˈθɔːt/

Thought

/ˈθɔːt/

Nghĩ

18

Throw

/ˈθrəʊ/

Threw

/θruː/

Thrown

/ˈθrəʊn/

Ném

19

Understand

/ˌʌndəˈstænd/

Understood

/ˌʌndəˈstʊd/

Understood

/ˌʌndəˈstʊd/

Hiểu

20

Take

/ˈteɪk/

Took

/ˈtʊk/

Taken

/ˈteɪkən/

Lấy, cầm, nắm

21

Teach

/tiːtʃ/

Taught

/tɔːt/

Taught

/tɔːt/

Dạy

22

Sleep

/sliːp/

Slept

/slept/

Slept

/slept/

Ngủ

23

Speak

/spiːk/

Spoke

/spəʊk/

Spoken

/ˈspəʊkən/

Nói

24

Draw

/drɔː/

Drew

/druː/

Drawn

/drɔːn/

Vẽ

25

Dream

/driːm/

dreamt

/dremt/

dreamt

/dremt/

26

Drive

/draɪv/

Drove

/drəʊv/

Driven

/ˈdrɪvn̩/

Lái xe

27

Drink

/drɪŋk/

Drank

/dræŋk/

Drunk

/drʌŋk/

Uống

28

Eat

/iːt/

Ate

/et/

Eaten

/ˈiːtn̩/

Ăn

29

Fall

/fɔːl/

Fell

/fel/

Fallen

/ˈfɔːlən/

30

Feel

/fiːl/

Felt

/felt/

Felt

/felt/

Cảm thấy

31

Fight

/faɪt/

Fought

/ˈfɔːt/

Fought

/ˈfɔːt/

Chiến đấu

32

Find

faɪnd/

Found

/faʊnd/

Found

/faʊnd/

Tìm

33

Fly

/flaɪ/

Flew

/fluː/

Flown

/fləʊn/

Bay

34

Forget

/fəˈɡet/

Forgot

/fəˈɡɒt/

Forgotten

/fəˈɡɒtn̩/

Quên

35

Forgive

/fəˈɡɪv/

Forgave

/fəˈɡeɪv/

Forgiven

/fəˈɡɪvn̩/

Tha thứ

36

Freeze

/friːz/

Froze

/frəʊz/

Frozen

/ˈfrəʊzən/

Đóng băng

37

Get

/ˈɡet/

Got

/ˈɡɒt/

Got

/ˈɡɒt/

Có được

38

Give

/ɡɪv/

Gave

/ɡeɪv/

Given

/ɡɪvn̩/

Cho

39

Go

/ˈɡəʊ/

Went

/ˈwent/

Gone

/ɡɒn/

Đi

40

Wake

/weɪk/

Woke

wəʊk/

Woken

ˈwəʊkən/

Tỉnh dậy

41

Wear

/weə/

Wore

wɔː/

Worn

wɔːn/

Mặc

42

Win

/wɪn/

Won

wʌn/

Won

wʌn/

Thắng, đạt được, có được

43

Write

/ˈraɪt/

Wrote

rəʊt/

Written

ˈrɪtn̩/

Viết

44

Spend

/spend/

Spent

/spent/

Spent

/spent/

Chi tiêu, dành, xài

45

Hit

/hɪt/

Hit

/hɪt/

Hit

/hɪt/

Đánh

46

Hold

/həʊld/

Held

/held/

Held

/held/

Tổ chức/ Cầm nắm

47

Hurt

/hɜːt/

Hurt

/hɜːt/

Hurt

/hɜːt/

Làm bị thương, Tổn thương

48

Keep

/kiːp/

Kept

/kept/

Kept

/kept/

Giữ

49

Know

/ˈnəʊ/

Knew

/njuː/

Known

/nəʊn/

Biết

50

Lay

/leɪ/

Laid

/leɪd/

Laid

/leɪd/

Đặt, để

51

Sit

/sɪt/

Sat

/sæt/

Sat

/sæt/

Ngồi

52

Learn

/lɜːn/

Learnt

/lɜːnt/

Learnt

/lɜːnt/

Học

53

Leave

/liːv/

Left

/left/

Left

/left/

Rời đi

54

Lend

/lend/

Lent

/lent/

Lent

/lent/

Cho mượn

55

Let

/let/

Let

/let/

Let

/let/

Cho phép, để

56

Lie

/laɪ/

Lay

/leɪ/

Lain

/leɪn/

Nói dối, nằm

57

Lose

/luːz/

Lost

/lɒst/

Lost

/lɒst/

Mất, làm mất

58

Make

/ˈmeɪk/

Made

/ˈmeɪd/

Made

/ˈmeɪd/

Làm

59

Mean

/miːn/

Meant

/ment/

Meant

/ment/

Có nghĩa là

60

Meet

/miːt/

Met

/met/

Met

/met/

Gặp gỡ

61

Pay

/peɪ/

Paid

/peɪd/

Paid

/peɪd/

Trả

62

Put

/ˈpʊt/

Put

/ˈpʊt/

Put

/ˈpʊt/

Đặt

63

Read

/riːd/

Read

/riːd/

Read

/riːd/

Đọc

64

Ride

/raɪd/

Rode

/rəʊd/

Ridden

/ˈrɪdn̩/

Đi, cưỡi, lái

65

Stand

/stænd/

Stood

/stʊd/

Stood

/stʊd/

Đứng

66

Swim

/swɪm/

Swam

/swæm/

Swum

/swʌm/

Bơi

67

Run

/rʌn/

Ran

/ræn/

Run

/rʌn/

Chạy

68

Say

/ˈseɪ/

Said

/ˈsed/

Said

/ˈsed/

Nói

69

See

/ˈsiː/

Saw

/ˈsɔː/

Seen

/ˈsiːn/

Thấy

70

Sell

/sel/

Sold

/səʊld/

Sold

/səʊld/

Bán

71

Send

/səʊld/

Sent

/sent/

Sent

/sent/

Gửi

72

Show

/ʃəʊ/

Showed

/ʃəʊd/

Shown

/ʃəʊn/

Cho thấy, chỉ ra

73

Shut

/ʃʌt/

Shut

/ʃʌt/

Shut

/ʃʌt/

Đóng

74

Sing

/sɪŋ/

Sang

/sæŋ/

Sung

/sʌŋ/

Hát

 

                                                                                        

Facebook Comments Box

Punctuation Marks (dấu câu)

DẤU CHẤM CÂU TRONG TIẾNG ANH (Punctuation Marks)



colon /ˈkəʊlən/ dấu hai chấm (:)
comma /ˈkɒmə/ dấu phẩy ( ,)
ellipsis /ɪˈlɪpsɪs/ dấu ba chấm (...)  
hyphen /ˈhaɪfn/ gạch nối, gạch ngang (-)
period /ˈpɪəriəd/ dấu chấm câu (.)
dot /dɒt/ dấu chấm (.)
question mark /ˈkwestʃən mɑːk/ dấu chấm hỏi (?)
quotation marks /kwəʊˈteɪʃn mɑːks/ dấu ngoặc kép (" ")
(quotes, quote marks)
semicolon /ˈsemikəʊlən/ dấu chấm phẩy (;)
apostrophe /əˈpɒstrəfi/ dấu nháy đơn  ( ' ) 
parentheses /pəˈrenθəsɪs/ dấu ngoặc đơn ()
exclamation mark /ˌekskləˈmeɪʃn mɑːk/ dấu chấm than (!)
exclamation point = dấu chấm than (!)
Quotation Marks = dâu ngoặc kép (” “)
Speech Marks = dâu ngoặc kép
The dash = en dash (–), em dash (—)
Brackets [] dâu ngoặc vuông
Ellipsis (…) dấu chấm lửng
The Slash (/) dấu gạch chéo

Facebook Comments Box

CÁCH PHÂN BIỆT SAY, TELL, SPEAK, TALK



Say: nói, thốt ra điều gì

"I’m so tired",  He said.


Speak: nói, phát ra lời, sử dụng giọng
She spoke with an American accent.
Could you speak a little louder?
He speaks English.


Tell: nói, kể với ai, truyền đạt thông tin
She told me some funny stories about her husband.I will tell you my secret.


talk:  nói, nói chuyện, bàn về...
I spent a long time talking to him.
I want to talk with her.
I don't want to talk about money.

Facebook Comments Box

CÁC BƯỚC HỌC TIẾNG ANH CHO NGƯỜI MẤT GỐC

CÁC BƯỚC HỌC TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT


Nếu bạn ghé thăm website của Bel và muốn tự học một cách hiệu quả thì xin bạn hãy dành chút thời gian nghiêm túc đọc thật kỹ bài viết này từ đầu đến cuối, thì mới hiểu được cách thức, thứ tự các bước học như thế nào, đồng thời bạn cũng sẽ hiểu rõ bố cục website, từ đó lên kế hoạch và định hướng học tập nhé!

Như các bạn đã biết, website này mình làm cho những bạn mới học tiếng Anh mà không biết bắt đầu từ đâu thì cũng có thể tự học được. Lộ trình này mình sắp xếp theo hệ thống các bước như sau.


Bước 1: Luyện phát âm. (phần quan trọng nhất)



Bước này bạn phải tự học và cố gắng nhiều, hoặc nhờ ai đó giúp bạn cải thiện thời gian đầu. Hoặc ví nó rất quan trọng, nếu bạn muốn biết nó quan trọng đến mức nào thì hãy xem bài viết này. Còn nếu không biết bắt đầu từ đâu thì có thể đăng ký nhận trọn bộ 50 videos của mình (bộ này mình chia sẽ với giá 300k/ bộ thôi nhé) còn nếu học trực tiếp với mình, mình giúp bạn hoàn thành 1 khóa thì chỉ mất 1tr3/ khóa ạ. Đây là gợi ý của mình thôi, các bạn hoàn toàn có thể tự học, muốn học nhanh thì cần người hướng dẫn, còn học tàn tàn thì các bạn tự học cũng được. Nhưng nhất định phải học phát âm trước nhé. (mình làm khóa học giao tiếp này là miễn phí nhé các bạn, còn lớp phát âm này mình gợi ý cho bạn nào cần thôi, chủ yếu có kinh phí duy trì website, mua khóa học phát âm 300k của mình xem như là các bạn đang giúp mình duy trì website, nhưng các bạn mua cũng được, không thì cứ tự học nhé, đọc các bước tiếp theo các bạn sẽ nhận được bộ các video miễn phí)

Bước 2: Học từ vựng cần thiết trước.



Các bạn có thể học theo cụm từ, nhưng trước hết những từ đơn lẽ quan trọng, hay dùng trong cuộc sống, các bạn phải tập thói quen tra cứu, học cách hỏi khi có thắc mắc, và tổng hợp những từ thông dụng nhất trong cuộc sống thường ngày của các bạn nhé. Mục đích trước hết là để dùng cho việc đặt câu sau này, thứ hai là để các bạn tạo cho mình một môi trường học tiếng Anh hiệu quả tại nhà.

Các bạn có thể tham khảo chọn ra 100 - 200 từ vựng tại 2 đường dẫn sau. 

a) https://feasibleenglish.net/500-tinh-tu-thuong-dung-trong-tieng-anh/
b) https://feasibleenglish.net/tag/500-dong-tu-thuong-gap-nhat-trong-tieng-anh/


Bước 3: Học cách đặt câu. (phần quan trọng thứ nhì)



Nếu cách đây 5 năm, mình mà tìm được 1 website như thế này, thì mình đã tiết kiệm được khối thời gian rãnh để làm thêm hàng tá công việc khác rồi. Lý do là ngày xưa mình tự học, không theo bài bản lộ trình, nên học những thứ không cần thiết dẫn đến việc mất rất nhiều thời gian. Giờ đây thì chỉ cần bấm vào website này "https://feasibleenglish.net/" các bạn sẽ thấy được một cái Menu, có sắp xếp thứ tự các bài từ 1, 2, 3…. mỗi ngày các bạn cố gắng đọc và xem video thật kỹ là được. Sau khoảng 20 bài đầu, các bạn sẽ biết được hết kiến thức quan trọng cần biết để các bạn có thể đặt câu rồi đó, cố lên nhé, nếu có gì thắc mắc xin đừng ngại ngùng mà hãy tự nhiên hỏi Bel Nguyễn nhé.

Lưu ý là phải nghiêm túc xem các bài viết một cách cẩn thận nhé. Chúc các bạn thành công.

Thông tin về mình:
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Website: Feasibleenglish.net
Youtube: https://www.youtube.com/c/FeasiBLEENGLISH
Fanpage: F
acebook.com/cokhathi

 

Facebook Comments Box