HƯỚNG DẪN HỌC NHÓM ZALO CÙNG BEL NGUYỄN

Hướng Dẫn Thực Hành Tại Nhóm

1) Cách tham gia
Mỗi ngày Bel sẽ đăng một bài học, các bạn, các anh, chị chỉ cần chủ động học theo hướng dẫn một cách nghiêm túc là được. Có bất kỳ thắc mắc gì xin nhắn tin trực tiếp cho Bel Nguyễn.

2) Góp ý thắc mắc yêu cầu:
Các bạn muốn Bel làm về nội dung gì xin điền vào Form một cách cụ thể, ví dụ như "phân biệt can và could, phân biệt say và tell", cách dùng của từ help, can, require…

Mọi người xin điền vào Form sau: https://docs.google.com/forms/d/1vuXzur7TUdyuQF2YW09Q8V6222RJxksSJ68oebM4S1k/viewform?edit_requested=true

3) Lưu ý khi tham gia nhóm.
Vì nhóm số lượng đông để tránh tình trạng tin nhắn báo liên tục nên Bel xin để chế độ chỉ mình Quản Trị Viên mới được đăng bài, mọi người vui lòng tắt thông báo để tránh ảnh hưởng công việc và bật lại khi cần.

Nếu có bất kỳ câu hỏi gì liên quan tới các bài học, xin mọi người cứ nhắn tin trực tiếp cho Bel nhé ạ.

Facebook Comments Box

CÁCH GHI NGÀY THÁNG TRONG TIẾNG ANH

 

Cách Ghi Ngày, Tháng, năm trong tiếng Anh

Cách ghi ngày tháng để nộp bài:

Thứ tự cách viết như sau: Thứ, tháng ngày, năm

Mẫu dưới đây:

Sunday, June 1st, 2019 (chủ nhật, ngày 1 tháng 6 năm 2019)

Saturday, February 2nd, 2019 (thứ 7, ngày 2 tháng 2 năm 2019)

Wednesday, December 3rd, 2019 (thứ 4, ngày 3 tháng 12 năm 2019)

Tuesday, September 4th, 2019 (chủ nhật, ngày 1 tháng 9 năm 2019)

Cách ghi thứ ngày trong tiếng Anh

- Monday: thứ 2, viết tắt = MON

- Tuesday: thứ 3, viết tắt = TUE

- Wednesday: thứ 4, viết tắt = WED

- Thursday: thứ 5, viết tắt = THU

- Friday: thứ 6, viết tắt = FRI

- Saturday: thứ 7, viết tắt = SAT

- Sunday: chủ nhật, viết tắt = SUN

Cách ghi tháng trong Tiếng Anh.

- January: tháng 1, viết tắt = Jan

- February: tháng 2, viết tắt = Feb

- March: tháng 3, viết tắt = Mar

- April: tháng 4, viết tắt = Apr

- May: tháng 5, không viết tắt

- June: tháng 6, viết tắt Jun.

- July: tháng 7, Jul.

- August: tháng 8, viết tắt = Aug

- September: tháng 9, viết tắt = Sept

- October: tháng 10, viết tắt = Oct

- November: tháng 11, viết tắt = Nov

- December: tháng 12, viết tắt = Dec

 

Facebook Comments Box

Liên Từ

CÁC LIÊN TỪ THÔNG DỤNG

both A and B 
(cả/ vừa A và B)
either A or B 
(hoặc A hoặc B - một trong hai)
neither A nor B 
(cả A và B đều không - không cái này không cái kia)
not only A but also B
(không những A mà còn B)
 
Các liên từ thường dùng để nối 2 mệnh đề
(conj = )
While - trong khi
as soon as - ngay khi
before - trước khi
Prior to - trước, trước khi
after - sau khi
as - khi 
as if - như thể
as though - cứ như là, làm như thể
when - khi mà
until - cho đến khi, trước khi
since - từ khi, kể từ khi
once - một khi, khi
if - nếu, một khi
Because - bởi vì
as a result of  - do, do hậu quả của...
Due to - do, do bởi
owing to = because of = bởi vì
Although =  though  - mặc dù
even though - dù là
so that - để mà, với kết quả là (common)
in order that - để mà (formal)
Despite = in spite of - mặc dù
Unless - nếu không, trừ khi
provided (that) = providing (that) = if  - với điều kiện là, miễn là
as long as - miễn là
In case: phòng khi, trong trường hợp
Whereas - trái lại, mặc dù, trong khi
Whether - liệu (có)
As - bởi vì
Since - bởi vì
During - trong, trong suốt
By - trước (mấy giờ)
Since - kể từ khi
By the time - lúc, vào lúc, khi
Upon: khi, vào lúc, trong khoảng, trong lúc
 whenever - bất cứ khi nào

ĐƯợc dịch bởi: GIA SƯ TIẾNG ANH BEL NGUYỄN
fACEBOOK: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Facebook Comments Box

Động Danh Từ

Xem video tại đây
https://youtu.be/ymntHbBQeQA


1. Động danh từ (danh động từ) - (gerund)

Được hình thành bằng cách thêm đuôi "ing" vào động từ.
smoking, travelling, swimming, fishing...

2. Chức năng
a) Làm chủ ngữ trong câu
Smoking is not allowed in this building.
Swimming is great exercise.

b) Đứng sau giới từ (in, at, on...)
I am interested in learning English.
I am good at playing sports.

c) Theo sau một số các động từ nhất định
(tân ngữ trực tiếp của động từ)
(like, love, hate, spend, stop...)
I like cooking
I hate making mistakes

d) Làm tân ngữ của câu (bổ ngữ cho chủ ngữ)
My favorite activity is reading.
My passion is playing the guitar

e) Nó còn được sử dụng trong các câu tiếp diễn.
I am learning English
She is cooking

Ngoài ra còn nhiều chức năng khác, nhưng mình soạn tài liệu chủ yếu dành cho các bạn đang học tiếng Anh giao tiếp, nên sẽ không đi quá sâu vào ngữ pháp.

Mình là Gia Sư Bel Nguyễn
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Xem video tại đây
https://youtu.be/ymntHbBQeQA


1. Động danh từ (danh động từ) - (gerund)

Được hình thành bằng cách thêm đuôi "ing" vào động từ.
smoking, travelling, swimming, fishing...

2. Chức năng
a) Làm chủ ngữ trong câu
Smoking is not allowed in this building.
Swimming is great exercise.

b) Đứng sau giới từ (in, at, on...)
I am interested in learning English.
I am good at playing sports.

c) Theo sau một số các động từ nhất định
(tân ngữ trực tiếp của động từ)
(like, love, hate, spend, stop...)
I like cooking
I hate making mistakes

d) Làm tân ngữ của câu (bổ ngữ cho chủ ngữ)
My favorite activity is reading.
My passion is playing the guitar

e) Nó còn được sử dụng trong các câu tiếp diễn.
I am learning English
She is cooking

Ngoài ra còn nhiều chức năng khác, nhưng mình soạn tài liệu chủ yếu dành cho các bạn đang học tiếng Anh giao tiếp, nên sẽ không đi quá sâu vào ngữ pháp.

Mình là Gia Sư Bel Nguyễn
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Facebook Comments Box

MUỘN RỒI MÀ SAO CÒN

Lời bài hát: "Muộn rồi mà sao còn" của Sơn Tùng MTP.




Muộn rồi mà sao còn
Nhìn lên trần nhà rồi quay ra, lại quay vào
Nằm trằn trọn vậy đến sáng mai
Ôm tương tự nụ cười của ai đó

Làm con tim ngu nghê như muốn khóc òa
Vắt tay lên trên trán mơ mộng
Được đứng bên em trong nắng xuân hồng

1 giờ sáng!
Trôi qua, trôi nhanh kéo theo ưu phiền miên man
Âm thầm gieo tên em vẽ lên hi vọng
Đúng là yêu thật rồi! còn không thì hơi phí này
Cứ thế loanh quanh, loanh quanh, loanh quanh, lật qua lật lại 2 giờ

Những ngôi sao trên cao, là người bạn tâm giao
Lắng nghe anh luyên thuyên về một tình đầu đẹp tựa chiêm bao
Có nghe thôi đã thấy ngọt ngào, đủ biết anh si mê em nhường nào
Ít khi anh văn thơ dạt dào, đói nhưng vui quên luôn cồn cào

Nắm đôi tay kiêu sa, được một lần không ta
Nghĩ qua thôi con tim trong anh đập tung lên rung nóc rung nhà
Hóa ra yêu đơn phương một người, hóa ra khi tơ vương một người
3 giờ đêm vẫn ngồi cười

Cứ ôm anh đi ôm anh đi ôm anh đi ôm anh đi
Ôm trong cơn mơ trong cơn mơ trong cơn mơ trong cơn mơ
Nghĩ thế cũng khiến anh vui điên lên, ngỡ như em đang bên
Chắp bút đôi ba câu thơ ngọt ngào
Muốn em đặt tay lên

Ôm anh đi, ôm anh đi, ôm anh đi, ôm anh đi
Ôm trong giấc mơ, trong cơn mơ, trong cơn mơ, trong cơn mơ
Yêu hết vậy thôi, giờ làm sao giờ

Đêm nay không ngủ, tay kê lên cổ
Ngày mai lại tranh thủ
Chơi vơi bao suy tư bao nhiêu cho đủ
Yêu em ngu ngơ mình tôi, yêu không quan tâm ngày trôi
Yêu thương em bờ môi, yêu đơn phương vậy thôi

Lại còn chối
Con tim đang ngừng đập đang hối liên hồi
Đừng chày cối
Miệng cười cả ngày vậy là chết tôi rồi
Ngày càng nhiều thêm, tình yêu cho em ngày càng nhiều thêm
Muốn nắm đôi bàn tay đó một lần
Du dương chìm sâu trong từng câu ca dịu êm

Em xinh như một thiên thần, như một thiên thần,
như một thiên thần,
Ngỡ như em là một thiên thần
Ngỡ như ngỡ như, ngỡ như ngỡ như ngỡ như

Nguồn: 
SƠN TÙNG M-TP

Facebook Comments Box

TRẠNG TỪ


TRẠNG TỪ

Trạng từ có nhiều chức năng và vị trí đứng khá phức tạp, dưới đây mình chỉ liệt kê một số chức năng và vị trí đứng thông dụng thôi, các bạn cũng đừng lo lắng quá, sau một thời gian dùng nhiều sẽ quen. Mong là video này hữu ích cho các bạn, hãy giúp mình chia sẽ và bình luận chủ đề mà bạn muốn mình làm nhé.

a) CHỨC NĂNG
1. Bổ nghĩa cho động từ
He speaks English fluently.
They quickly became friends.

2. Bổ nghĩa cho tính từ
I am very happy.
It was a highly dangerous situation.
 

3. Bổ nghĩa cho trạng từ khác
He replied very quickly.
The conference was extremely badly organized.


b) VỊ TRÍ
1. Đầu câu (trước chủ ngữ)
Unfortunately, I've already made plans for that weekend.
2. Trước động từHe always arrives at 5
3. Sau động từ to beIt is really hard for me to learn English.
4. Cuối câuShe's leaving tomorrow.
5. Sau một trạng từ khácMy grandpa doesn't hear very well anymore.
6. Ở giữa trợ độn từ và động từI have recently suffered a bereavement.

Gia sư Bel Nguyễn
https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Facebook Comments Box

Can hay Could

Xem video để dễ hiểu hơn nhé các Bạn.


1. Can, could : có thể

– Thường sử dụng để yêu cầu ai đó làm cái gì, hỏi ý kiến ai đó hoặc để nói ai đó có khả năng làm gì

Ví dụ:
Can you play the guitar?
(bạn có thể chơi guitar không)

Could I use your computer?
(Tôi có thể sử dụng máy tính của bạn chứ?)

2. Could là quá khứ của Can
"Could" được dùng ở trong quá khứ, nó là dạng quá khứ của chữ "can"

When I was young, I could sing for hours.

Sử dụng xin trích rõ nguồn
Mình là Gia sư tiếng Anh Bel Nguyễn
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Facebook Comments Box

Cách sử dụng to verb – infinitive

 

Các bạn xem video để biết cách sử dụng nhé!

Các động từ dưới đây đều theo sau bởi 1 động từ nguyên thể

1. decide to /dɪˈsaɪd/

In the end, we decided to go to the cinema.
(Cuối cùng, chúng tôi quyết định đi xem phim.)

2. hope to /həʊp/
I hope to see you soon.

(Tôi hy vọng sớm được gặp bạn.)

3. promise to /ˈprɒmɪs/
My teacher promised to support me.

(Giáo viên của tôi đã hứa sẽ hỗ trợ tôi.)

4. pretend not to /prɪˈtend/
I pretended not to understand.

(Tôi đã giả vờ không hiểu.)

5. agree to /əˈɡriː/
My girlfriend finally agreed to marry me.
(Bạn gái tôi cuối cùng cũng đã đồng ý lấy tôi.)

6. remember to /rɪˈmembə(r)/
Did you remember to lock the door?
(Bạn có nhớ khóa cửa không?) 

Remember to Verb - nhớ phải làm gì
Remember Ving - nhớ đã làm gì


7. forget to - /fəˈɡet/
Don't forget to lock the door.
(Đừng quyên khóa cửa nhé?)

8. refuse to /rɪˈfjuːz/
She simply refused to help. 
(Cô ấy chỉ đơn giản đã từ chối giúp đỡ.)

9. learn to /lɜːn/
I am learning to play the guitar.
(Tôi đang học chơi guitar.)

10. choose to /tʃuːz/ - chose to /tʃəʊz/
She chose to ignore my advice.
(Cô ấy đã chọn cách phớt lờ lời khuyên của tôi.)

Facebook Comments Box

Will và Be going to



Will và Be going to

Be going to: thường dùng để diễn tả một kế hoạch mà ai đó sẽ dự định làm trong tương lai hoặc cái gì đó sẽ xảy ra rất sớm trong tương lai (có kế hoạch, bằng chứng).

1. We are going to meet each other tonight.
2. I think I'm going to be sick.


Will: mô tả hành động được quyết định một cách đột ngột.

A: I can’t do my homework. Will you help me?
B: I will help you with your homework


Còn khi nói về một dự đoán nào đó trong tương lai, thì "will và be going to" mang ý nghĩa giống nhau.

Donald Trump will be the next President.
Donald Trump is going to be the next President. 

Mình là Bel Nguyễn 
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Sử dụng xin trích rõ nguồn link này ạ!

Facebook Comments Box

Long dài, short ngắn, tall cao…


Long
 dài, short ngắn, tall cao

Here đây, there đó which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don't xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn

Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm play chơi
One life là một cuộc đời
Happy vui sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch người yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon

World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fun vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn

bury có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà madam


Thousand là đúng mười...trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, birdge cầu, pond ao

Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio


A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm

Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, thì thầm wishper


What time 
là hỏi mấy giờ

Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim 
bơi, wade lội, drown chìm chết trôi

Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng Licence...
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp, thường thường so so
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ


Push 
thì có nghĩa đẩy, xô

Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far thì xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide

Dream có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng, thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời

Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Castle được dịch lâu đài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe

Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ, nhà tù là jail (prison)
Duck là vịt pig là heo
Rich là giàu có, còn nghèo là poor
Crab 
thì có nghĩa con cua

Church nhà thờ đó, còn chùa temple


Aunt 
có nghĩa dì, cô

Chair là cái ghế, còn hồ là pool
Late là muộn, sớm là soon
Hospital bệnh viện, school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary

Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền
Region có nghĩa là miền
Interupted gián đoạn, còn liền next to
Coins dùng chỉ những đồng xu
Còn đồng tiền giấy paper money
Here dùng để chỉ tại đây
A moment một lát, còn ngay right now
Brothers-in-law đồng hao
Farm-work đồng áng, đồng bào fellow-countryman
Narrow-minded chỉ sự nhỏ nhen
Open-handed hào phóng còn hèn là mean
Vẫn còn dùng chữ still
Kỹ năng là chứ skill khó gì
Gold là vàng, graphite than chì

Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều

How many có nghĩa bao nhiêu
Too much nhiều quá, a few một vài
Right là đúng, wrong là sai
Chess là cờ tướng, đánh bài playing card
Flower 
có nghĩa là hoa

Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning 
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vang yellow
Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
sleep là ngủ, go là đi

Weakly ốm yếu, healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ, học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bước, bee là con ong
River có ghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông, đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên

Mad dùng chỉ những kẻ điên
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa
A song chỉ một bài ca
Ngôi sao dùng chữ star có liền
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc, còn tiền money
Biscuit thì là bánh quy

Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper
Kẻ giết người là killer
Cảnh sát Police, Lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe, watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn

Praise có nghĩa ngời khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô
City thành phố, local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vười garden
Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá, chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ, great writer văn hào
Hight thì có nghĩa là cao
Wide là rộng còn chào hello
Shy mắc cỡ,coarse là thô
Go away đuổi cút, còn vồ là pounce
Poem có nghĩa là thơ
Strong khỏe mạnh, mệt phờ dog-tireded

Bầu trời thường gọi sky
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fulli là đủ, nửa vời halves
Ở lại dùng chữ stay
Bỏ đi là leave còn năm là lie
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh còn hình photo
Động vật là animal
Big là to lớn, little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine

Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck còn chin là cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột, bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời, chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì có khách, chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit, enter đi vào
Up lên, còn xuống là down
Beside bên cạnh, about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biên, rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish

Hôn là kiss, kiss thật lâu
Pregnant để chỉ "cô dâu có bầu"
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt, normal thường thôi
Lazy làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on
Còn không, stop ta còn nghỉ ngơi.

Source: internet
Cảm ơn tác giả đã cho ra đời bài thơ tuyệt hay.

Facebook Comments Box