BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC

69 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC BẮT BUỘC PHẢI NHỚ

(Common Irregular English Verbs In English)

Number

Infinitive

Past simple

Past participle

Meaning

1

cut

cut

cut

Cắt

2

hit

hit

hit

Đánh đấm, đâm, đụng

3

hold

held

held

Cầm nắm, tổ chức

4

hurt

hurt

hurt

Làm bị thương, bị đau

5

let

let

let

Để mà, cho phép

6

win

won

won

Thắng, đạt được

7

sleep

slept

slept

Ngủ

8

get

got

got (sometimes gotten)

Có được, đạt được

9

build

built

built

Xây dựng

10

hang

hung

hung

Treo

11

have

had

had

Có, sở hữu

12

hear

heard

heard

Nghe

13

keep

kept

kept

Giữ

14

lead

led

led

Hướng dẫn, dẫn tới

15

leave

left

left

Rời đi, bỏ đi

16

lend

lent

lent

Cho mượn

17

lose

lost

lost

Mất, thua, lạc mất

18

make

made

made

Làm, tạo ra

19

mean

meant

meant

Nghĩa là

20

meet

met

met

Gặp

21

pay

paid

paid

Trả (tiền, nợ, giá)

22

put

put

put

Đặt để

23

read

read

read

Đọc

24

say

said

said

Nói

25

sell

sold

sold

Bán

26

send

sent

sent

Gửi

27

spend

spent

spent

Dành, tiêu (tiền, thời gian)

28

stand

stood

stood

         Đứng, có, ở

29

teach

taught

taught

Dạy

30

tell

told

told

Nói cho ai đó

31

think

thought

thought

Suy nghĩ

32

wear

wore

worn

 Mặc, đeo, mang

33

write

wrote

written

         Viết

34

do

did

done

Làm, thực hiện

35

know

knew

known

Biết

36

become

became

become

Trở thành, trở nên

37

begin

began

begun

Bắt đầu

38

blow

blew

blown

        Thổi, cuốn đi

39

break

broke

broken

     Làm vở, đập vở, chia

40

bring

brought

brought

Mang lại, làm cho

41

buy

bought

bought

       Mua

42

catch

caught

caught

Bắt lấy, bắt gặp, bắt xe, lên tàu,

43

choose

chose

chosen

Chọn

44

come

came

come

Đến, đi đến, sắp tới

45

draw

drew

drawn

Vẽ, kéo, rút ra

46

drive

drove

driven

     Lái xe, lái ô tô

47

drink

drank

drunk

Uống

48

eat

ate

eaten

Ăn

49

fall

fell

fallen

Rơi, rơi xuống, ngã

50

feel

felt

felt

Cảm thấy

51

fight

fought

fought

Chiến đấu,
tranh đâu

52

find

found

found

Tìm

53

fly

flew

flown

Bay

54

forget

forgot

forgotten

Quên

55

forgive

forgave

forgiven

Tha thư

56

give

gave

given

Cho, đưa

57

go

went

gone

Đi đến, đi tới

58

grow

grew

grown

Phát triển, gia tăng

59

ride

rode

ridden

Đi, cưỡi

60

run

ran

run

Chạy

61

see

saw

seen

Thấy

62

show

Showed - shown

Shown/ showed

Cho xem, cho thấy, lộ ra

63

sing

sang

sung

Sing

64

sit

sat

sat

Ngồi

65

speak

spoke

spoken

Nói (ngôn ngữ, giọng)

66

swim

swam

swum

Bơi

67

take

took

taken

Cầm, nắm,

đem đi, lấy đi

68

throw

threw

thrown

    Ném, làm ngã

69

understand

understood

understood

Hiểu

-----

Number

Infinitive

Past simple

Past participle

Meaning

1

Do

/duː/

Did

/dɪd/

Done

/dʌn/

Làm

2

Be

/bɪ/

was, were

/wəz/ / /wər/

Been

/biːn/

Được

3

Become

/bɪˈkʌm/

Became

/bɪˈkeɪm/

Become

/bɪˈkʌm/

Trở thành

4

Begin

/bɪˈɡɪn/

Began

/bɪˈɡæn/

Begun

/bɪˈɡʌn/

Bắt đầu

5

Build

/bɪld/

Built

/bɪlt/

Built

/bɪlt/

Xây dựng

6

Bite

/baɪt/

Bit

/bɪt/

Bitten

/ˈbɪtn/

Cắn

7

Blow

/bləʊ/

Blew

/bluː/

Blown

/bləʊn/

Thổi

8

Break

/breɪk/

Broke

/broʊk/

Broken

/ˈbroʊkən/

Phá vỡ

9

Bring

/brɪŋ/

Brought

/ˈbrɔːt/

Brought

/ˈbrɔːt/

Mang lại

10

Buy

/baɪ/

Bought

/ˈbɔːt/

Bought

/ˈbɔːt/

Mua

11

Catch

/ˈkætʃ/

Caught

/ˈkɔːt/

Caught

/ˈkɔːt/

Bắt

12

Choose

/tʃuːz/

Chose

/tʃəʊz/

Chosen

/ˈtʃəʊzən/

Chọn

13

Come

/ˈkʌm/

Came

/ˈkeɪm/

Come

/ˈkʌm/

Đến

14

Cut

/kʌt/

Cut

/kʌt/

Cut

/kʌt/

Cắt

15

Have

/hæv/

Had

/hæd/

Had

/hæd/

16

Hear

/hɪə/

Heard

/hɜːd/

Heard

/hɜːd/

Nghe

17

Think

/ˈθɪŋk/

Thought

/ˈθɔːt/

Thought

/ˈθɔːt/

Nghĩ

18

Throw

/ˈθrəʊ/

Threw

/θruː/

Thrown

/ˈθrəʊn/

Ném

19

Understand

/ˌʌndəˈstænd/

Understood

/ˌʌndəˈstʊd/

Understood

/ˌʌndəˈstʊd/

Hiểu

20

Take

/ˈteɪk/

Took

/ˈtʊk/

Taken

/ˈteɪkən/

Lấy, cầm, nắm

21

Teach

/tiːtʃ/

Taught

/tɔːt/

Taught

/tɔːt/

Dạy

22

Sleep

/sliːp/

Slept

/slept/

Slept

/slept/

Ngủ

23

Speak

/spiːk/

Spoke

/spəʊk/

Spoken

/ˈspəʊkən/

Nói

24

Draw

/drɔː/

Drew

/druː/

Drawn

/drɔːn/

Vẽ

25

Dream

/driːm/

dreamt

/dremt/

dreamt

/dremt/

26

Drive

/draɪv/

Drove

/drəʊv/

Driven

/ˈdrɪvn̩/

Lái xe

27

Drink

/drɪŋk/

Drank

/dræŋk/

Drunk

/drʌŋk/

Uống

28

Eat

/iːt/

Ate

/et/

Eaten

/ˈiːtn̩/

Ăn

29

Fall

/fɔːl/

Fell

/fel/

Fallen

/ˈfɔːlən/

30

Feel

/fiːl/

Felt

/felt/

Felt

/felt/

Cảm thấy

31

Fight

/faɪt/

Fought

/ˈfɔːt/

Fought

/ˈfɔːt/

Chiến đấu

32

Find

faɪnd/

Found

/faʊnd/

Found

/faʊnd/

Tìm

33

Fly

/flaɪ/

Flew

/fluː/

Flown

/fləʊn/

Bay

34

Forget

/fəˈɡet/

Forgot

/fəˈɡɒt/

Forgotten

/fəˈɡɒtn̩/

Quên

35

Forgive

/fəˈɡɪv/

Forgave

/fəˈɡeɪv/

Forgiven

/fəˈɡɪvn̩/

Tha thứ

36

Freeze

/friːz/

Froze

/frəʊz/

Frozen

/ˈfrəʊzən/

Đóng băng

37

Get

/ˈɡet/

Got

/ˈɡɒt/

Got

/ˈɡɒt/

Có được

38

Give

/ɡɪv/

Gave

/ɡeɪv/

Given

/ɡɪvn̩/

Cho

39

Go

/ˈɡəʊ/

Went

/ˈwent/

Gone

/ɡɒn/

Đi

40

Wake

/weɪk/

Woke

wəʊk/

Woken

ˈwəʊkən/

Tỉnh dậy

41

Wear

/weə/

Wore

wɔː/

Worn

wɔːn/

Mặc

42

Win

/wɪn/

Won

wʌn/

Won

wʌn/

Thắng, đạt được, có được

43

Write

/ˈraɪt/

Wrote

rəʊt/

Written

ˈrɪtn̩/

Viết

44

Spend

/spend/

Spent

/spent/

Spent

/spent/

Chi tiêu, dành, xài

45

Hit

/hɪt/

Hit

/hɪt/

Hit

/hɪt/

Đánh

46

Hold

/həʊld/

Held

/held/

Held

/held/

Tổ chức/ Cầm nắm

47

Hurt

/hɜːt/

Hurt

/hɜːt/

Hurt

/hɜːt/

Làm bị thương, Tổn thương

48

Keep

/kiːp/

Kept

/kept/

Kept

/kept/

Giữ

49

Know

/ˈnəʊ/

Knew

/njuː/

Known

/nəʊn/

Biết

50

Lay

/leɪ/

Laid

/leɪd/

Laid

/leɪd/

Đặt, để

51

Sit

/sɪt/

Sat

/sæt/

Sat

/sæt/

Ngồi

52

Learn

/lɜːn/

Learnt

/lɜːnt/

Learnt

/lɜːnt/

Học

53

Leave

/liːv/

Left

/left/

Left

/left/

Rời đi

54

Lend

/lend/

Lent

/lent/

Lent

/lent/

Cho mượn

55

Let

/let/

Let

/let/

Let

/let/

Cho phép, để

56

Lie

/laɪ/

Lay

/leɪ/

Lain

/leɪn/

Nói dối, nằm

57

Lose

/luːz/

Lost

/lɒst/

Lost

/lɒst/

Mất, làm mất

58

Make

/ˈmeɪk/

Made

/ˈmeɪd/

Made

/ˈmeɪd/

Làm

59

Mean

/miːn/

Meant

/ment/

Meant

/ment/

Có nghĩa là

60

Meet

/miːt/

Met

/met/

Met

/met/

Gặp gỡ

61

Pay

/peɪ/

Paid

/peɪd/

Paid

/peɪd/

Trả

62

Put

/ˈpʊt/

Put

/ˈpʊt/

Put

/ˈpʊt/

Đặt

63

Read

/riːd/

Read

/riːd/

Read

/riːd/

Đọc

64

Ride

/raɪd/

Rode

/rəʊd/

Ridden

/ˈrɪdn̩/

Đi, cưỡi, lái

65

Stand

/stænd/

Stood

/stʊd/

Stood

/stʊd/

Đứng

66

Swim

/swɪm/

Swam

/swæm/

Swum

/swʌm/

Bơi

67

Run

/rʌn/

Ran

/ræn/

Run

/rʌn/

Chạy

68

Say

/ˈseɪ/

Said

/ˈsed/

Said

/ˈsed/

Nói

69

See

/ˈsiː/

Saw

/ˈsɔː/

Seen

/ˈsiːn/

Thấy

70

Sell

/sel/

Sold

/səʊld/

Sold

/səʊld/

Bán

71

Send

/səʊld/

Sent

/sent/

Sent

/sent/

Gửi

72

Show

/ʃəʊ/

Showed

/ʃəʊd/

Shown

/ʃəʊn/

Cho thấy, chỉ ra

73

Shut

/ʃʌt/

Shut

/ʃʌt/

Shut

/ʃʌt/

Đóng

74

Sing

/sɪŋ/

Sang

/sæŋ/

Sung

/sʌŋ/

Hát

 

                                                                                        

Facebook Comments Box

Punctuation Marks (dấu câu)

DẤU CHẤM CÂU TRONG TIẾNG ANH (Punctuation Marks)



colon /ˈkəʊlən/ dấu hai chấm (:)
comma /ˈkɒmə/ dấu phẩy ( ,)
ellipsis /ɪˈlɪpsɪs/ dấu ba chấm (...)  
hyphen /ˈhaɪfn/ gạch nối, gạch ngang (-)
period /ˈpɪəriəd/ dấu chấm câu (.)
dot /dɒt/ dấu chấm (.)
question mark /ˈkwestʃən mɑːk/ dấu chấm hỏi (?)
quotation marks /kwəʊˈteɪʃn mɑːks/ dấu ngoặc kép (" ")
(quotes, quote marks)
semicolon /ˈsemikəʊlən/ dấu chấm phẩy (;)
apostrophe /əˈpɒstrəfi/ dấu nháy đơn  ( ' ) 
parentheses /pəˈrenθəsɪs/ dấu ngoặc đơn ()
exclamation mark /ˌekskləˈmeɪʃn mɑːk/ dấu chấm than (!)
exclamation point = dấu chấm than (!)
Quotation Marks = dâu ngoặc kép (” “)
Speech Marks = dâu ngoặc kép
The dash = en dash (–), em dash (—)
Brackets [] dâu ngoặc vuông
Ellipsis (…) dấu chấm lửng
The Slash (/) dấu gạch chéo

Facebook Comments Box

CÁCH PHÂN BIỆT SAY, TELL, SPEAK, TALK



Say: nói, thốt ra điều gì

"I’m so tired",  He said.


Speak: nói, phát ra lời, sử dụng giọng
She spoke with an American accent.
Could you speak a little louder?
He speaks English.


Tell: nói, kể với ai, truyền đạt thông tin
She told me some funny stories about her husband.I will tell you my secret.


talk:  nói, nói chuyện, bàn về...
I spent a long time talking to him.
I want to talk with her.
I don't want to talk about money.

Facebook Comments Box

CÁC BƯỚC HỌC TIẾNG ANH CHO NGƯỜI MẤT GỐC

CÁC BƯỚC HỌC TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT


Nếu bạn ghé thăm website của Bel và muốn tự học một cách hiệu quả thì xin bạn hãy dành chút thời gian nghiêm túc đọc thật kỹ bài viết này từ đầu đến cuối, thì mới hiểu được cách thức, thứ tự các bước học như thế nào, đồng thời bạn cũng sẽ hiểu rõ bố cục website, từ đó lên kế hoạch và định hướng học tập nhé!

Như các bạn đã biết, website này mình làm cho những bạn mới học tiếng Anh mà không biết bắt đầu từ đâu thì cũng có thể tự học được. Lộ trình này mình sắp xếp theo hệ thống các bước như sau.


Bước 1: Luyện phát âm. (phần quan trọng nhất)



Bước này bạn phải tự học và cố gắng nhiều, hoặc nhờ ai đó giúp bạn cải thiện thời gian đầu. Hoặc ví nó rất quan trọng, nếu bạn muốn biết nó quan trọng đến mức nào thì hãy xem bài viết này. Còn nếu không biết bắt đầu từ đâu thì có thể đăng ký nhận trọn bộ 50 videos của mình (bộ này mình chia sẽ với giá 300k/ bộ thôi nhé) còn nếu học trực tiếp với mình, mình giúp bạn hoàn thành 1 khóa thì chỉ mất 1tr3/ khóa ạ. Đây là gợi ý của mình thôi, các bạn hoàn toàn có thể tự học, muốn học nhanh thì cần người hướng dẫn, còn học tàn tàn thì các bạn tự học cũng được. Nhưng nhất định phải học phát âm trước nhé. (mình làm khóa học giao tiếp này là miễn phí nhé các bạn, còn lớp phát âm này mình gợi ý cho bạn nào cần thôi, chủ yếu có kinh phí duy trì website, mua khóa học phát âm 300k của mình xem như là các bạn đang giúp mình duy trì website, nhưng các bạn mua cũng được, không thì cứ tự học nhé, đọc các bước tiếp theo các bạn sẽ nhận được bộ các video miễn phí)

Bước 2: Học từ vựng cần thiết trước.



Các bạn có thể học theo cụm từ, nhưng trước hết những từ đơn lẽ quan trọng, hay dùng trong cuộc sống, các bạn phải tập thói quen tra cứu, học cách hỏi khi có thắc mắc, và tổng hợp những từ thông dụng nhất trong cuộc sống thường ngày của các bạn nhé. Mục đích trước hết là để dùng cho việc đặt câu sau này, thứ hai là để các bạn tạo cho mình một môi trường học tiếng Anh hiệu quả tại nhà.

Các bạn có thể tham khảo chọn ra 100 - 200 từ vựng tại 2 đường dẫn sau. 

a) https://feasibleenglish.net/500-tinh-tu-thuong-dung-trong-tieng-anh/
b) https://feasibleenglish.net/tag/500-dong-tu-thuong-gap-nhat-trong-tieng-anh/


Bước 3: Học cách đặt câu. (phần quan trọng thứ nhì)



Nếu cách đây 5 năm, mình mà tìm được 1 website như thế này, thì mình đã tiết kiệm được khối thời gian rãnh để làm thêm hàng tá công việc khác rồi. Lý do là ngày xưa mình tự học, không theo bài bản lộ trình, nên học những thứ không cần thiết dẫn đến việc mất rất nhiều thời gian. Giờ đây thì chỉ cần bấm vào website này "https://feasibleenglish.net/" các bạn sẽ thấy được một cái Menu, có sắp xếp thứ tự các bài từ 1, 2, 3…. mỗi ngày các bạn cố gắng đọc và xem video thật kỹ là được. Sau khoảng 20 bài đầu, các bạn sẽ biết được hết kiến thức quan trọng cần biết để các bạn có thể đặt câu rồi đó, cố lên nhé, nếu có gì thắc mắc xin đừng ngại ngùng mà hãy tự nhiên hỏi Bel Nguyễn nhé.

Lưu ý là phải nghiêm túc xem các bài viết một cách cẩn thận nhé. Chúc các bạn thành công.

Thông tin về mình:
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Website: Feasibleenglish.net
Youtube: https://www.youtube.com/c/FeasiBLEENGLISH
Fanpage: F
acebook.com/cokhathi

 

Facebook Comments Box

LÀM THẾ NÀO ĐỂ HỌC VÀ GHI NHỚ TỪ VỰNG ???

LÀM THẾ NÀO ĐỂ HỌC VÀ GHI NHỚ TỪ VỰNG 

 
 
Hỏi: Làm thế nào để cải thiện vốn từ vựng? 
 
- Hầu như câu trả lời sẽ là: Đọc sách, xem phim, kiếm bạn cùng nhau thực hành, lặp lại thật nhiều lần ...
Đúng như vậy, những phương pháp trên hoàn toàn giúp chúng ta tăng vốn từ vựng. Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn cách vận dụng những phương pháp trên để đạt được hiệu quả nhanh chóng.
Trước khi tìm hiểu các bước chi tiết, mình có 1 lưu ý cần các bạn mặc định trong đầu đó là: "Phải chủ động và luôn kiên trì mọi lúc".
 
- Vậy, bước đầu tiên cần làm là gì đây? 
 
Hãy bắt đầu với tất cả mọi thứ xảy ra xung quanh bạn.
Ví dụ: 
"Mỗi buổi sáng tôi đều đi đến công viên để thực hành tiếng Anh. Nó mất khoảng 15 phút để tôi đi đến công viên. Ở đó có rất nhiều người nước ngoài, điều đó giúp tôi có môi trường tốt để thực hành tiếng Anh. " 
 
Trong bối cảnh đó, Bạn hãy cố gắng suy nghĩ bằng tiếng Anh. 
Nếu như trong trường hợp trên, Bạn không biết từ "công viên" hoặc từ "thực hành" thì Bạn cần nhanh chóng viết nhanh từ đó vào sổ tay hoặc ghi chú ở điện thoại và liệt kê ra tất cả những từ mà Bạn gặp trong suốt cả ngày. Cho đến cuối ngày Bạn sẽ thu thập được 1 danh sách từ vựng gắn liền với cuộc sống thường nhật của bạn. 
 
Cụ thể là: 
1. thực hành?
2. foreigner: người nước ngoài ( Chưa biết cách phát âm)
3. môi trường?
4. 
5. 
....
 
 
Bằng cách này, Bạn đang luyện cho bộ não của bạn quen dần với việc suy nghĩ mọi thứ bằng tiếng Anh.
Vậy, trong danh sách mà Bạn liệt kê sẽ có 2 nhóm từ:
+ Nhóm 1: Từ vựng mới.
+ Nhóm 2: Từ vựng đã gặp qua nhưng chưa biết cách phát âm.
 
- Bước 2: 
Sau khi đã có 1 danh sách từ vựng mà bạn đã thu thập trong suốt cả ngày, Thì Bạn sẽ bắt tay vào học. 
 
Đối với Nhóm 1 thì cần thêm 1 bước đó là bạn lần lượt sử dụng Google dịch và tìm từ vựng đó bằng tiếng Anh ( thực hành -> practise/ môi trường -> environment...) 
 
 Tiếp theo là, Bạn dùng bất cứ 1 Trang Từ điển như là Oxford hoặc Cambridge để tra nghĩa và phiên âm quốc tế rồi phát âm theo. Cuối cùng, bạn sẽ có 1 Danh sách Từ Vựng hoàn chỉnh như dưới đây: 
 
1. practise /ˈpræktɪs/ (v) thực hành
2. foreigner /ˈfɒrənə(r)/ (n) người nước ngoài
3. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ (n) môi trường
4. 
5. 

Mình có chuẩn bị Video mô phỏng cách thức học tại đây nhé:
https://www.youtube.com/watch?v=RUUGiRYvknU&t=321s
 
Và Bạn hoàn toàn áp dụng Cách thức học Từ Vựng này cho tất cả các phương pháp: đọc sách, xem phim, nghe nhạc .... Cuối cùng thì Bạn phải biến nó thành thói quen mỗi ngày thì các từ vựng mới sẽ được khắc sâu trong tâm trí bạn. 
 
- Đến đây thì các Bạn sẽ thắc mắc rằng: " Nếu Từ Điển không có loa đọc mẫu, thì làm sao phát âm được khi chỉ có phần phiên âm?" 
 
Mình mạnh dạn mời các Bạn tham khỏa Khóa học  “THỬ THÁCH 45 VIDEOS”.
 
+ Khóa học này dựa trên giáo trình học phát âm chính thống (theo chuẩn Oxford) và Bạn sẽ được tương tác với Quản trị viên trong suốt quá trình hoàn thành Khóa học “THỬ THÁCH 45 VIDEOS”. 
+ Khóa học này sẽ diễn ra trong khoảng 20 – 40 ngày. Các bạn sẽ được thử thách làm 45 videos, trong đó bao gồm toàn bộ các âm trong tiếng Anh.
+ Mục đích sau khóa học có thể tự phân tích và phát âm mà không cần sự hướng dẫn của người khác, có khả năng tự học.
+ Đặc biệt sẽ được sửa phát âm cho tới khi đúng thì thôi, và được gọi điện hỗ trợ trực tiếp trong suốt quá trình học cho tới khi hoàn thành.
+ Đừng ngần ngại và liên hệ Bel Nguyễn để được Tư vấn Khóa Học miễn phí nhé!
 
 ---- 
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.
“Bài viết được tạo bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH
 



Facebook Comments Box

Tặng Bạn 3 THÓI QUEN HẰNG NGÀY để GIỎI tiếng Anh hơn!

  3 THÓI QUEN HẰNG NGÀY ĐỂ GIỎI TIẾNG ANH HƠN




1. VIẾT
- Việc luyện Viết mỗi ngày có 1 số lợi ích tuyệt vời. Đây là cách giúp bạn ghi nhớ từ vựng rất lâu. 
- Dĩ nhiên, mình không khuyến khích bạn viết cả 1 bài luận dài, Bạn chỉ cần viết ra suy nghĩ của bạn, viết status hoặc 1 vài ý tưởng ngắn mà trong đó phải sử dụng những từ vựng mà bạn mới gặp. Hãy tin mình đi, Bạn sẽ cảm nhận được điều tuyệt vời khi mà trình độ tiếng Anh của bạn sẽ tiến bộ vào 1 ngày không xa.
 
2. HỌC PHÁT ÂM
 
- Phần lớn chúng ta đều bắt đầu tiếp xúc với tiếng Anh từ những năm tháng học phổ thông. Song, khi vào Đại học nhưng vẫn không giao tiếp được tiếng Anh đã trở thành chuyện không của riêng một ai. 
Lại nói thêm rằng mặc dù nhiều bạn có kỹ năng ngữ pháp và từ vựng vô cùng vững chắc nhưng lại khó khăn trong việc giao tiếp.
Vậy thì lí do là ở đâu? Bạn thấy đó, Khi học tiếng Anh ở trường thì tiêu chí mà chúng ta được hướng đến đó là đạt được điểm thật cao trong các kì thi, cho nên việc giao tiếp đã không phải là trọng tâm tại thời điểm đó. 
- Tuy nhiên trong thực tế, Tiếng Anh là 1 ngôn ngữ toàn cầu thì mục đích chính của việc học ngôn ngữ đó chính là sử dụng và để giao tiếp với mọi người. Nhưng tại sao nói mãi mà  đối phương vẫn không hiểu mình nói điều gì? 
Đó là bởi vì, Ta phát âm chưa đúng nên dẫn đến gặp khó khăn Nghe-Hiểu trong giao tiếp, bởi vì đối phương không thể nghe được những gì mà ta đang truyền tải. 
Cho nên, Bạn cần phải Phát âm đúng thì khi đó mới có thể Nghe hiểu và Nói đủ tốt thì chắc chắn rằng cuộc hội thoại được diễn ra trơn tru và thoải mái hơn.
 Vì vậy, Bạn cần tập thói quen Học và Sử dụng đúng PHÁT ÂM  ngay hôm nay bởi vì nó rất quan trọng. Chắc chắn rằng Bạn nên học IPA (Bảng chữ cái phiên âm Quốc tế). Học IPA cho phép Bạn phát âm chính xác từng từ trong tiếng Anh.
Nếu Bạn chưa bao giờ nghe nói về IPA trước đây thì mời Bạn tham khảo Khóa học“THỬ THÁCH 45 VIDEOS”.
 
+ Khóa học này dựa trên giáo trình học phát âm chính thống (theo chuẩn Oxford) và Bạn sẽ được tương tác với Quản trị viên trong suốt quá trình hoàn thành Khóa học “THỬ THÁCH 45 VIDEOS”. 
+ Khóa học này sẽ diễn ra trong khoảng 20 – 40 ngày. Các bạn sẽ được thử thách làm 45 videos, trong đó bao gồm toàn bộ các âm trong tiếng Anh.
+ Mục đích sau khóa học có thể tự phân tích và phát âm mà không cần sự hướng dẫn của người khác, có khả năng tự học.
+ Đặc biệt sẽ được sửa phát âm cho tới khi đúng thì thôi, và được gọi điện hỗ trợ trực tiếp trong suốt quá trình học cho tới khi hoàn thành.
+ Đừng ngần ngại và liên hệ Bel Nguyễn để được Tư vấn Khóa Học miễn phí nhé!
 
 
 
3. CHỦ ĐỘNG TIẾP THU TIẾNG ANH MỖI NGÀY
 
- Thông thường các Bạn phải đối mặt với việc không còn thời gian dành cho việc học tiếng Anh sau 1 ngày học tập và làm việc căng thẳng. Dần lâu thì mong muốn chinh phục của chúng ta sẽ bị sao nhãn.
 - Giờ đây, Mình sẽ chia sẻ 1 mẹo giúp các Bạn tìm ra khung giờ học tiếng Anh lý tưởng mỗi ngày. Đó chính là,  Bạn sẽ tận dụng "những khoảng thời gian chết" của 1 hoạt động cố định mỗi ngày ví dụ như (trong lúc ngồi xe buýt, trong lúc tắm, trong lúc ăn sáng, trong lúc lái xe...). 
- Vậy, Học gì trong khoảng thời gian đó? 
Hãy Nghe 1 podcast hoặc Xem 1 bộ phim hoặc bất kì 1 Video nào trên Youtube, Đọc 1 cuốn sách ... Và thực tế thì Bạn hoàn toàn kết hợp những thể loại trên trong 1 tuần bằng cách Đọc sách vào thứ 2, Nghe 1 bài nhạc vào thứ 4 ...
 - Vấn đề là Hãy tìm thứ gì đó mà bạn quan tâm và kích thích bạn vì bạn cần phải mong đợi để làm điều đó mỗi ngày. Lúc đó, Nó sẽ không cho Bạn cảm giác phải học tiếng Anh mỗi ngày. 
- Điều đó giúp Bạn biến nó thành 1 phần của thói quen , Đừng quên viết lại những từ vựng mới và tra cứu lại sau đó. 
- Cuối cùng, Mình gửi tặng Bạn 1 số Kênh Youtube mà Bạn có thể lựa chọn Chủ đề yêu thích tại đây nhé: https://feasibleenglish.net/tuyetchieuluyennghe/
 
 

________

Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.
“Bài viết được tạo bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…
Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi
Website: https://feasibleenglish.net/
Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018

Facebook Comments Box

2 BƯỚC LUYỆN NGHE GIÚP TẠM BIỆT “NGHE HOÀI KHÔNG HIỂU” (chắc chắn thành công)

2 BƯỚC LUYỆN NGHE GIÚP TẠM BIỆT "NGHE HOÀI KHÔNG HIỂU" (chắc chắn thành công) 




- Phần lớn khi được hỏi: "Trong quá trình học tiếng Anh thì kĩ năng nào là trở ngại của bạn?" thì câu trả lời đó là: "Listening Skill".
 - Và dĩ nhiên, các Bạn sẽ trải qua cảm giác mà : Vì sao nghe hoài mà không hiểu, Nghe mãi mà không ra .... 
- Vậy, điều cần thiết mà Bạn phải làm đó là "Tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục vấn đề trên". 

1. TẠI SAO NGHE KHÔNG HIỂU TIẾNG ANH?

- Nguyên nhân mà mình sắp chia sẻ dưới đây cũng chính là trải nghiệm học tiếng Anh của bản thân mình, hãy cùng xem Bạn có mắc phải giống mình không nhé!

+ Chúng ta cùng nhìn lại ở đây: 1 đứa bé để giao tiếp được cơ bản thì trước tiên đứa bé đó NGHE trước  từ môi trường sống xung quanh, rồi mới bập bẹ NÓI.
Sau đó đến độ tuổi đi học thì sẽ được học bảng chữ cái rồi ráp vần lại ( luyện ĐỌC - VIẾT song song) thì ngôn ngữ của các bé dần được hình thành 1 cách rất tự nhiên.

+ Vậy, tại sao khi chúng ta mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng Anh thì lại được cho VIẾT những từ vựng mới (bao gồm nghĩa) và giáo viên sẽ đọc mẫu rồi chúng ta Lặp Lại (ĐỌC), Kiểu học này chỉ giúp chúng ta có thể đọc và biết nghĩa của từ đó thôi, Với cách học này sẽ khiến cho bạn có sự phụ thuộc vào giọng đọc mẫu của giáo viên mỗi khi gặp từ vựng mới, dẫn đến việc không biết phát âm từ đó như thế nào (NÓI) và hậu quả cuối cùng là "Trời ơi, Sao nghe mãi mà không hiểu" (NGHE).

- Đến đây thì mình nghĩ rằng cũng có 1 số bạn đang học tiếng Anh cũng mắc phải tương tự. Vậy hãy cùng mình tìm cách khắc phục hiệu quả nhé. 

2. GIẢI PHÁP GIÚP BẠN CẢI THIỆN KĨ NĂNG NGHE

a. Bước 1: "HỌC PHÁT ÂM" 
-  Bất cứ ngôn ngữ nào cũng đều có quy luật phát âm cả, hãy xem:

+ Trong tiếng Việt thì có các thanh điệu (ngang, sắc, hỏi, ngã nặng, huyền). Thanh điệu có tác dụng thay đổi nghĩa của 1 đơn vị ngôn ngữ. 
Ví dụ: canh, cành, cạnh, cảnh, cánh ... 

+ Trong tiếng Anh cũng vậy: mặc dù không có thanh điệu nhưng Bạn bắt buộc phải phát âm âm đuôi chính xác. Bạn không phát âm âm đuôi thì người nghe sẽ không hiểu Bạn đang nói đến từ nào.
Ví dụ: fine /faɪn/ (khỏe), five /faɪv/ (số 5), fight /faɪt/ (đấu tranh) ... 

- Đó là tất cả những chia sẻ chân thật của mình, tóm lại là nếu Bạn muốn "nghe - nói" được tiếng Anh thì điều trước tiên hết là Bạn hãy học cách Phát Âm. 
- Vậy, học Phát Âm từ đâu? Dĩ nhiên là Học Bảng IPA (Bảng phiên âm quốc tế) Mình chắc chắn 1 điều với các Bạn rằng: "Học 1 lần và Hoàn toàn tự biết cách phát âm bất cứ Từ vựng mới về sau sẽ gặp trong quá trình chinh phục tiếng Anh của Bạn". 

- Còn đây: là khoá học mình đề xuất cho bạn, chương trình này dựa trên giáo trình học phát âm chính thống (theo chuẩn Oxford) và Bạn sẽ được tương tác với Quản trị viên trong quá trình hoàn thành Khóa học "THỬ THÁCH 45 VIDEOS"
+ Khóa học này sẽ diễn ra trong khoảng 20 – 40 ngày. Các bạn sẽ được thử thách làm 45 videos, trong đó bao gồm toàn bộ các âm trong tiếng Anh.
+ Mục đích sau khóa học có thể tự phân tích và phát âm mà không cần sự hướng dẫn của người khác, có khả năng tự học.
+ Đặc biệt sẽ được sửa phát âm cho tới khi đúng thì thôi, và được gọi điện hỗ trợ trực tiếp trong suốt quá trình học cho tới khi hoàn thành.
+ Đừng ngần ngại và liên hệ Bel Nguyễn để được Tư vấn Khóa Học miễn phí nhé!

- Hãy dành vỏn vẹn 1 tháng chỉ để học phát âm tiếng Anh, tin mình đi, bạn sẽ đi nhanh hơn rất nhiều nếu hoàn thiện nền tảng phát âm 1 cách bài bản. 

b. Bước 2: "THỰC HÀNH LUYỆN NGHE TRONG NGỮ CẢNH THỰC TẾ".

- "Ngữ cảnh thực tế" là gì và ở đâu? 

+ "Thực tế" là những điều diễn ra trong đời sống hằng ngày, từ ngữ trong văn nói mang tính tự nhiên và đa dạng: sẽ có các từ lóng, tiếng địa phương, khẩu ngữ, thán từ ... 
+ Dĩ nhiên nếu có môi trường gặp gỡ người bản ngữ thì quá thuận lợi trong việc tiếp xúc với các Ngữ cảnh thực tế. Nhưng Bạn yên tâm, bởi vì Bạn sẽ hoàn toàn cải thiện được kĩ năng NGHE bằng việc tiếp cận các Ngữ cảnh thực tế trong các Show truyền hình thực tế, các bộ phim, các bài hát, kênh tin tức thời sự ...
- Mình gửi tặng các Bạn 1 số Kênh Luyện Nghe đáp ứng những yếu tố bên trên nhằm giúp các bạn trong việc cải thiện kĩ năng Listening tại đây nhé: 

https://feasibleenglish.net/5kenhyoutubecophude/

________

Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.
“Bài viết được tạo bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…
Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi
Website: https://feasibleenglish.net/
Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018












Facebook Comments Box

Từ Loại Trong Tiếng Anh

1. TÍNH TỪ (ADJECTIVE)



Định nghĩa: mô tả những thứ được đề cập trong giao tiếp (người, vật)
Ví dụ:

A nice car = chiếc xe đẹp, tốt
A nice person = người tốt

Tính từ "nice" (tốt, đẹp) => mô tả cho cái xe, và người.

A beautiful voice = giọng hát hay
a beautiful woman = người phụ nữ xinh đẹp

Tính từ "beautiful" mô tả cho giọng hát, và cô gái.

2. TRẠNG TỪ: (ADVERB)



Định nghĩa: Mô tả thêm thông tin của người hoặc vật hoặc diễn tả mức độ của tính từ, động từ một cách rõ ràng và mạnh hơn.

She speaks English well.

"well" = trạng từ (tốt)
"speak" = động từ (nói)

Cô ấy nói tiếng Anh như thế nào?
Cô ấy nói tiếng Anh tốt.
=> chữ "well (tốt)" trong câu không có, thì câu vẫn có nghĩa.Tuy nhiên, nếu thêm chữ "well (tốt) vào", câu nó trở nên mạnh hơn. Vậy động từ "speak" ở đây được bổ nghĩa bởi trạng từ "well" và nó làm tăng mức độ cho động từ "speak".

Tương tự:

I am very happy.

"very" = trạng từ
"happy" = tính từ
Trạng từ "very" bổ nghĩa và làm tăng mức độ cho tính từ "happy".

3. DANH TỪ (NOUN)


Định nghĩa: là từ dùng để chỉ về một người nào đó, một vật nào đó, một nơi nào đó, hoặc một hoạt động nào đó:

Ví dụ các danh từ tương ứng: doctor (bác sĩ = người), table (cái bàn = vật), province (tỉnh = nơi nào), charity, game (từ thiện, trò chơi hoạt động...)

Chức năng của danh từ (noun) có thể làm chủ ngữ, hoặc đối tượng.

Ví dụ:
My teacher wants to buy a car.
(giáo viên của tôi muốn mua một chiếc xe ô tô)

Teacher = danh từ = chủ ngữ
Car = danh từ = đối tượng.

4. ĐỘNG TỪ (VERB)
Động từ: là những từ chỉ hành động, trạng thái..(ăn, uống, cười, khóc, nghe, nhìn, tồn tại...)

I drink a cup of water.
(tôi uống một lý nước)
"dink" = động từ"

Do you eat meat?
(bạn có ăn thịt không?)
"eat" là động từ

I don't think ghosts exist.
(tôi không )

Dinosaurs no longer exist.
(khủng long không còn tồn tại nữa)
"exist" là đọng từ

I feel comfortable.
(tôi cảm thấy thoải mái)
"feel" = động từ


Bài viết bởi Gia Sư Bel Nguyễn:
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Sử dụng xin trích rõ nguồn.

Facebook Comments Box

5 KÊNH YOUTUBE LUYỆN TIẾNG ANH HIỆU QUẢ CÓ PHỤ ĐỀ

5 KÊNH YOUTUBE LUYỆN TIẾNG ANH HIỆU QUẢ CÓ PHỤ ĐỀ 


1. English Speeches
   - Các bài thuyết trình của diễn giả có sub tiếng Anh
   - Link: https://www.youtube.com/c/EnglishSpeeches/featured

2. What's inside? 
   - Kênh này dành cho những bạn thích khám phá với những đồ vật ngẫu nhiên được cắt ra để xem sự thật thú vị bên trong nó.
  - Quá bổ ích vì Bạn được cải thiện tiếng Anh thông qua sub có sẵn nhé.
  - Link: https://www.youtube.com/c/WhatsInside/featured

3. Smarrter EveryDay
    - Khám phá thế giới tại nhà!
    - Link: https://www.youtube.com/c/smartereveryday/featured 

4. Anglo-Link
   - Ngườn tài liệu tuyệt vời cho Bạn nào đang cần luyện Ngữ pháp tiếng Anh.
   - Link: https://www.youtube.com/c/AngloLinkEnglish/featured 

5. FeasiBLE ENGLISH
  - Chuỗi Video hướng dẫn học tiếng Anh từ con số 0.
  - Link: https://www.youtube.com/watch?v=DLKD2CV6kmc

===> 
Chào Bạn! Bên mình có hỗ trợ những Bạn muốn học tiếng Anh từ con số 0 thông qua
“KHÓA PHÁT ÂM THỬ THÁCH 45 VIDEOS”,
– Khóa học này sẽ diễn ra trong khoảng 20 – 40 ngày. Các bạn sẽ được thử thách làm 45 videos, trong đó bao gồm toàn bộ các âm trong tiếng Anh.
– Mục đích sau khóa học có thể tự phân tích và phát âm mà không cần sự hướng dẫn của người khác, có khả năng tự học.
– Đặc biệt sẽ được sửa phát âm cho tới khi đúng thì thôi, và được gọi điện hỗ trợ trực tiếp trong suốt quá trình học cho tới khi hoàn thành.

 – Đừng ngần ngại và liên hệ Bel Nguyễn để được Tư vấn Khóa Học miễn phí nhé! 
 ———
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.
“Bài viết được tạo bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…
Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi
Website: https://feasibleenglish.net/
Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 






Facebook Comments Box

DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC (Uncountable Nouns)

DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC (Uncountable Nouns)

1. HÌNH THỨC:
DT Không Đếm Được là danh từ chỉ những sự vật trừu tượng có tính chất không thể tách rời không sử dụng số đếm trực tiếp lên chính nó được mà phải đếm trên dụng cụ chứa đựng hoặc đơn vị đo lường.
   
- Ví dụ, Ta không thể đếm " one water (1 nước), two water (2 nước), ten water (10 nước)" 
âz 
 Ta chỉ có thể đếm " a bottle of water (1 chai nước), two glasses of water (2 ly nước),
ten litres of water (10 lít nước)".
 
-  Dưới đây là một số danh từ không đếm được:

furniture, wine , information, advice,  news, happiness, electricity, money, butter ....

 

2. CÁCH DÙNG:

a. DT Không Đếm Được được dùng như DT số ít, luôn được chia ở hình thức số ít

-> Hãy xem thêm 1 vài Ví dụ dưới đây: 

- This information is very precious.

(Thông tin này rất quý)

- Your behavior makes me angry.
(Cư xử của bạn làm tôi giận quá)

- The scenery is magnificent.
(Phong cảnh thật tráng lệ)
 
 
b. DT Không Đếm Được Không sử dụng với A/AN. Mà sử dụng với 1 đơn vị đo lường khác
Ta thường dùng theo cấu trúc này: "( A + something OF + DT KĐĐ)"
 

-> Hãy xem thêm 1 vài Ví dụ dưới đây: 

- Can you provide a piece of information about that event? 
(Bạn có thể cung cấp 1 ít thông tin về sự kiện đó không?)
 
- It is hard to change old patterns of behavior.
(Thật là khó để thay đổi những khuôn mẫu hành vi cũ) 
 
- Let me give you a piece of advice.
( Để tôi gửi bạn 1 lời khuyên)
 
c. Ta sử dụng "much, some, any, a little" với DT Không Đếm Được
 
-> Hãy xem thêm 1 vài Ví dụ dưới đây: 
 
- We will need a little background information.
(Chúng ta sẽ cần 1 ít thông tin nền)
 
- Can you give me any information about this writer?
(Bạn có thể gửi tôi bất cứ thông tin nào về tác giả này không?)
 
- Our teacher gives us some good advice on how to prepare for the exam. 

(Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi 1 số lời khuyên hữu ích về việc chuẩn bị cho kì thi)

 

 
3. MỘT VÀI ĐƠN VỊ ĐƠN LƯỜNG TRONG TIẾNG ANH: 
- a bowl of rice/noodles: 1 chén cơm/1 chén mì
- a glass of wine: 1 ly rượu
- a cup of tea: 1 ly trà
- a can of beer: 1 lon bia
- a bunch of banana/ grapes: 1 nải chuối / 1 chùm nho
- a head of lettuce: 1 cây xà lách
- a bag of flour: 1 túi bột mì 
- a box of cereal: 1 hộp ngũ cốc 
- a bottle of juice drink: 1 chai nước ép hoa quả 
- a loaf of bread: 1 ổ bánh mì
- a piece of cake: 1 miếng bánh
- a slice of pizza: 1 lát pizza
- a roll of tape: 1 cuộn băng dính
- a drop of oil: 1 giọt dầu 
- a jar of honey: 1 hủ mật ong
- a spoon of sugar: 1 muỗng đường
- a bar of chocolate 1 thanh sô-cô-la
...
__________________________________________
Lưu ý: Ta thêm "S hoặc ES" vào Đơn Vị Đo Lường nếu số lượng nhiều hơn 1.
_______________________________________________________________________________
 
- I eat a bowl of cereal every morning. 
(Tôi ăn 1 chén ngũ cốc mỗi sáng)
 
- It is convenient to heat up two bowls of soup in the microwave. 
(Thật là tiện lợi khi hâm nóng cả 2 chén súp trong lò vi sóng)
 
- Let's have a glass of wine with dinner.
(Chúng ta cùng uống 1 ly rượu cho bữa tối nhé)
 
- Two glasses of lemonade, please.
(Làm ơn cho tôi 2 ly nước chanh nhé) 
 
- Would you like a cup of coffee?
(Bạn có muốn một tách cà phê không?)
 
- My father always has a biscuit and a cup of tea at bedtime.
(Ba tôi luôn ăn một cái bánh quy và uống một tách trà trước khi đi ngủ.)
 
- I cut my finger on a piece of broken glass.
(Tay tôi bị cửa trên 1 mảnh kính vỡ) 
 
- Don't forget to buy a bag of flour and two cans of beer when you go shopping.
( Đừng quên mua một bao bột và hai lon bia khi đi mua sắm.)
 
- She left a bunch of keys in her car. 

(Cô ấy để quên chùm chìa khóa trong xe)
===

"Bài viết được tạo bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH".
===>
– Bên mình có hỗ trợ những Bạn muốn học tiếng Anh từ con số 0 thì mời Bạn tham khảo
KHÓA PHÁT ÂM THỬ THÁCH 45 VIDEOS,
- Khóa học này sẽ diễn ra trong khoảng 20 – 40 ngày. Các bạn sẽ được thử thách làm 45 videos, trong đó bao gồm toàn bộ các âm trong tiếng Anh.
- Mục đích sau khóa học có thể tự phân tích và phát âm mà không cần sự hướng dẫn của người khác, có khả năng tự học.
- Đặc biệt sẽ được sửa phát âm cho tới khi đúng thì thôi, và được gọi điện hỗ trợ trực tiếp trong suốt quá trình học cho tới khi hoàn thành.

 – Đừng ngần ngại và liên hệ Bel Nguyễn để được Tư vấn Khóa Học miễn phí nhé! 

 

---------

Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.
“Bài viết được tạo bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

 

 

Facebook Comments Box