Lớp Học Tiếng Anh Miễn Phí 8 Buổi


Xin chào tất cả các Bạn, mình là Gia Sư Bel Nguyễn, hiện mình đang phát triển website tài liệu miễn phí này: "https://feasibleenglish.net/" với mong muốn sẽ giúp đỡ được cho những bạn mới bắt đầu tự học tiếng Anh mà không biết bắt đầu từ đâu có thể tự học được.

Mình dự định sẽ có 8 buổi học miễn phí 100% cho những bạn mất gốc, muốn lấy lại gốc. Nội dung 8 buổi học này mình sẽ chia sẽ những kiến thức ngữ pháp sử dụng trong giao tiếp.

Cụ thể nội dung là:

  1. Các thì quan trọng trong giao tiếp

    Thì hiện tại đơn
    Thì quá khứ đơn
    Thì hiện tại tiếp diễn
    Thì tương lai đơn, tương lai gần
    Thì hiện tại tiếp diễn
    Thì hiện tại hoàn thành

  2. Loại từ trong tiếng Anh

    Danh từ
    Động từ
    Tính Từ
    Trạng từ

  3. Số ít, số nhiều

  4. Mạo từ

  5. Động từ khiếm khuyết

    Can, could, must, may, might, should…

Và một số các chủ điểm quan trọng khác cần biết trong giao tiếp.

Tổng thời lượng các buổi học là 8 buổi, thời gian dự kiến bắt đầu từ tối thứ 6 tuần này, vào lúc 21h, ngày 05/03/2020.
(lớp học sẽ hoạt động vào các buổi tối thứ 4, 6 vào lúc 21h, thời lượng học khoảng 120 phút)

Hình thức học qua ZOOM.

Điều kiện: tham gia nghiêm túc, tương tác tốt trong khi học, mạnh dạn hỏi khi không hiểu bài.

Lớp này tuy miễn phí, nhưng mình sẽ rất kỹ luật và cần sự hợp tác nghiêm túc từ các Bạn, những bạn nào có nhu cầu tham gia thì xin liên hệ Facebook của mình.

Rất cảm ơn các Bạn, mong các bạn sẽ ủng hộ và tham gia nghiêm túc cùng với mình nhé.

Gia sư Bel Nguyễn.

Facebook Comments Box

DỪNG HỌC TIẾNG ANH ĐI NẾU BẠN CÒN NGẠI VÀ SỢ

DỪNG HỌC TIẾNG ANH ĐI NẾU BẠN CÒN NGẠI VÀ SỢ

năng lượng học tiếng Anh của bạn từ đâu đến- một công việc lương cao- nói chuyện với tây- đi du học, đi du lịch
Đây là những điều bạn muốn.


Ai đó làm tổn thương bạn, các bạn có muốn trả thù không ai đó ăn trộm máy tính, xe cộ - bạn có tức khônghay ai đó đốt nhà bạn, bạn đứng đó để cho người ta đốt nhà bạn à?


Cái gì cũng muốn làm, nhưng mà làm lại sợ => Nghịch Lý
Mình cũng vậy, mình cũng đã từng sợ, hơn 2 năm mình ra công viên, nói câu nào mình cũng sợ sai, người khác nói sai tè le họ cũng chẳng sợ, mình sợ hỏi người ta nói mình ngu


Mình học cho mình mà lại bắt người khác làm cái này làm cái kia
Nếu bạn còn chần chừ thì mãi mãi bạn cũng chẳng biết được năng lực thực sự của Bạn
Cái gì cũng muốn làm, nhưng mà làm lại sợ => Nghịch Lý


Mình cũng vậy, mình cũng đã từng sợ, hơn 2 năm mình ra công viên, nói câu nào mình cũng sợ sai, người khác nói sai tè le họ cũng chẳng sợ, mình sợ hỏi người ta nói mình ngu

Facebook Comments Box

Phát Âm Có Quan Trọng? Tại Sao Phải Học Phát Âm Trước.

PHÁT ÂM KHÔNG QUAN TRỌNG??



Cho tới tận bây giờ mình vẫn không hiểu tại sao, khi còn học ở cấp 1, 2, 3 chúng ta không được đào tạo phát âm tiếng Anh một cách bài bản ngay từ ban đầu, thậm chí lên tới đại học chúng ta vẫn được yêu cầu đạt TOEIC 500-650 trước khi ra trường... phải chăng là do phát âm không quan trọng, nên chúng ta chỉ được đào tạo bằng phương pháp truyền thống là nghe người khác đọc và bắt chước; Nhưng nếu là nghe và bắt chước thì điều kiện cần và đủ là người hướng dẫn phải hoặc là người bản ngữ, hoặc là có khả năng đọc đúng chứ?

Khác với tiếng Việt, tiếng Anh không có quy tắc phát âm, (nếu có thì rất phức tạp, cần phải nhớ rất nhiều công thức, dấu hiệu để phân biệt và phát âm chính xác). Trên thực tế, người bản ngữ cũng không phát âm được nhiều từ dù đó là ngôn ngữ mẹ đẻ của họ. 

Sau hơn 2 năm mình vất vả tự học tiếng Anh ở công viên 23/9 (gần Bến Thành, HCM) mình mới biết được rằng để phát âm chính xác trong tiếng Anh chúng ta chỉ cần thuần phục bảng IPA (​International Phonetic Alphabet), nó vô cùng quan trọng ấy thế mà mình đã không biết đến nó từ trước.

Vì nó vô cùng quan trọng, nên trong quá trình gia sư cho bất kỳ ai, mình cũng ưu tiên hướng dẫn bảng phiên âm IPA trước, nhưng giá như các bạn ấy đã tự học như mình, tốn rất rất nhiều thời gian học phát âm không hiểu quả cho tới khi biết đến IPA, thì các bạn ấy sẽ biết được "sức mạnh và tầm quan trọng" của bảng phiên âm này. 

Tuy nhiên, khoảng chưa đầy 1 tháng sau khi học, hầu hết các bạn ấy đã nắm rõ bảng phiên âm quốc tế, biết cách đọc, phân tích, hiểu về ngữ điệu, trọng âm, âm đuôi và tự tin phát âm không cần sự hướng dẫn từ người khác nữa, nhưng không còn quan tâm tới việc cải thiện nhuần nhuyễn kỹ năng phát âm nhiều mấy nữa. (hầu hết, không phải toàn bộ)
Một sự thật chắc chắn chúng ta cần phải hiểu là, để giao tiếp thì kỹ năng phát âm sẽ gắn liền với chúng ta suốt một hành trình dài, thậm chí cả đời, nên cần được liên tục cải thiện. Nếu cứ chủ quan biết rồi mà không tiếp tục luyện thì sẽ ra sao?

Về cơ bản, phát âm tiếng Anh cũng không khó, nếu chúng ta biết cách và nghiêm túc luyện tập. Lời khuyên của mình với các bạn mới học là hãy nên tập trung học phát âm thật cẩn thận, lựa chọn nguồn chuẩn để học theo, hoặc tốt nhất tìm 1 người tin tưởng thân quen của các bạn, nói họ sửa sai cho thời gian đầu, để tránh đi vào vết xe đổ như mình. Muốn tiết kiệm tiền đi học nhưng thật ra là đang lãng phí, lý ra chỉ mất 1 tháng để học cách phát âm thế mà mình lại mất tới 2 nắm... Nếu thời gian có thể quay lại mình sẽ lên các trang nước ngoài học, hoặc là tìm kiếm một gia sư và luyện tập thật nghiêm túc, thì tiếng Anh của mình chắc sẽ được cải thiện hơn rất nhiều. 

Để tự học thì cũng khá khó, nhưng ít nhất là khi đọc tới đây bạn đã biết mình cần phải học gì rồi phải không, hãy đi và tìm hiểu về IPA ngay, nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian, tiền bạc và tăng tốc để sớm đạt được kết quả. Ai đó nói rằng học phát âm không quan trọng, nói người ta hiểu là được thì cũng đúng, nếu mục tiêu của bạn chỉ là đi du lịch hoặc giao lưu vài câu. Nhưng nếu là học để làm việc, định cư, xin việc, du học thì bạn đừng chần chừ nữa, học IPA ngay trước khi quá muộn. 

Chúc các bạn sớm thành công trên con đường học tiếng Anh của mình.
 

Gia Sư Tiếng Anh Bel Nguyễn.
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/



Facebook Comments Box

GIA SƯ TIẾNG ANH GIAO TIẾP TẠI NHÀ

Gia sư tiếng Anh giao tiếp tại nhà 1 kèm 1

 

Xã hội ngày càng phát triển nếu chúng ta không nỗ lực tiến tới thì chúng ta sẽ thụt lùi và bị xã hội đào thải. Trong thời kỳ hội nhập quốc tế tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ thứ hai không thể thiếu đối với Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung. Hiện nay, tiếng Anh đã trở thành môn học chính trong chương trình giáo dục của nước ta và tiếng Anh cũng là một trong những chuẩn đầu ra của các trường đại học trên cả nước.

 

Tiếng Anh quan trọng như thế đấy nhưng hầu như chúng ta chỉ được học về lý thuyết mà ít được thực hành. Điều này, khiến  cho quá trình giao tiếp của chúng ta với người nước ngoài gặp rất nhiều khó khăn và có một số bạn sẽ cảm thấy “sợ” khi phải giao tiếp với Tây. Để khắc phục những khó khăn đó cũng như đáp ứng được yêu cầu của xã hội và nhu cầu của cá nhân thì các gia sư tiếng Anh giao tiếp lần lượt xuất hiện.

 

gia su tieng anh

 

Gia sư tiếng Anh giao tiếp là gì?

Không có một định nghĩa rõ ràng cho câu hỏi gia sư tiếng Anh giao tiếp là gì? Tuy nhiên, cách trả lời đơn giản và phổ biến nhât chúng ta biết là: Gia sư tiếng Anh giao tiếp là người sẽ dạy cho chúng ta về cách giao tiếp bằng tiếng Anh với hình thức một kèm một. Họ là những người sẽ giúp cho chúng ta nâng cao khả năng lắng nghe và giao tiếp với người nước ngoài.

 

Chọn học với gia sư tiếng Anh giao tiếp thay vì đến trung tâm?

 

Vâng! Khi nói đến vấn đề học tiếng Anh giao tiếp với gia sư sẽ có khá nhiều bạn đọc đặt ra câu hỏi: Tại sao phải cất công tìm gia sư trong khi có hàng trăm trung tâm tiếng Anh trên khắp cả nước? Liệu rằng câu trả lời sau đây có thể thuyết phục bạn?

 

Khi tìm một gia sư để cùng học tiếng Anh giao tiếp điều đầu tiên là bạn có thể tự lựa chọn cho mình không gian, thời gian học một cách thoải mái nhất. Điều này vô cùng phù hợp với những ai bận rộn, bạn có thể tự chủ động về mặt thời gian và không gian. Đối với các bậc phụ huynh không có thời gian để đưa đón con đi học thì còn điều gì tuyệt vời hơn khi gia sư có thể đến tận nhà để dạy cho con em mình. Đến với các trung tâm tiếng Anh bạn sẽ bị gò bó về mặt thời gian và bạn thân sẽ không chủ động được trong việc học.

 

Điều thứ hai: Khi bạn tìm một gia sư tiếng Anh giao tiếp cùng học với mình thì bạn sẽ giảm bớt được tâm lý căng thẳng, ngại ngùng khi mình chưa biết gì. Hầu như đây là tâm lý chung của các bạn đến học ở trung tâm, thường các bạn sẽ thấy căng thẳng, áp lực, đặc biệt khi học phát âm bạn sợ mình sẽ chọc cười người khác vì cách phát âm vụng về của mình. Tuy nhiên, khi học với gia sư bạn sẽ không còn cảm giác đó hoặc nếu có thì điều đó cũng sẽ mất dần nếu cả hai đã thân với nhau hơn. Các bạn sẽ không còn áp lực giữa thầy và trò mà chỉ còn lại tình bạn thân thiết.

 

Thứ ba: Các trung tâm dạy tiếng Anh giao tiếp thường sẽ có giáo viên dạy học là người bản xứ, chất lượng đào tạo của họ rất tốt. Tuy nhiên, khi bạn tìm một gia sư tiếng Anh giao tiếp không có nghĩa là bạn không được hưởng chất lượng đào tạo tốt. Khi bạn học ở trung tâm đôi khi thầy cô sẽ không chú ý đến bạn, sẽ có những chỗ bạn không hiểu và cần sự giúp đỡ nhưng không phải ai cũng có đủ can đảm để đặt ra với thầy cô của mình.

 

gia su tieng anh giao tiep cho nguoi di lam

 

Cũng có những lúc thầy cô sẽ không nắm rõ được khả năng cũng như tiếng độ học tập của bạn, lâu dần sẽ gây ra tâm lý chán nản khi bạn thấy những người xung quanh mình quá vượt trội hoặc những gì thầy cô dạy quá dễ đối với mình. Khi bạn học với gia sư tiếng Anh giao tiếp với phương thức một kèm một thì tiến độ học tập của bạn sẽ được theo dõi suýt sao hơn và gia sư cũng hiểu rõ khả năng học tập của bạn. Ngoài ra, bạn cũng có thể cùng gia sư thảo luận, nêu lên những mong muốn của mình từ đó đưa ra phương pháp giảng dạy và học tập hiệu quả.

 

Học ở trung tâm hay tìm một gia sư thì đều có những ưu và nhược điểm khác nhau nhưng quyết định phụ thuộc vào bạn. Mỗi người sẽ có cho mình những sự lựa chọn riêng. Cho dù học ở đâu có tiến bộ hay không thì phần lớn đều phải dựa vào sự nỗ lực của bản thân.

 

Một số điều cần lưu ý khi tìm gia sư tiếng Anh giao tiếp.

 

Hiện nay, có rất nhiều gia sư dạy tiếng Anh giao tiếp nhưng để tìm một gia sư thật sự chất lượng trong việc giảng dạy thì đây lại là không phải việc dễ dàng. Sau đây là một số điều cần chú ý khi bạn muốn tìm một gia sư tiếng Anh giao tiếp:

 

- Cần phải xác định rõ khả năng của gia sư tiếng Anh giao tiếp khi mời họ về giảng dạy thông qua kiểm tra trực tiếp hoặc bằng cấp. Có một số gia sư không đủ khả năng hoặc đưa thông tin giả để lừa gạt.

- Nên chọn gia sư từ những trường học có danh tiếng và đã có bằng tiếng Anh như Toeic, Ielts…

- Gia sư phải là người có kỷ luật tốt và có nhiệt huyết với nghề.

- Gia sư phải chủ động báo cáo kết quả với phụ huynh.

- Cân nhắc giữa việc tìm gia sư là giáo viên hay sinh viên…phù hợp với khả năng tài chính của mình.

 

Có rất nhiều điều cần lưu ý khi tìm một gia sư tiếng Anh giao tiếp. Để tiết kiệm thời gian cũng như tìm được gia sư phù hợp trung tâm Gia sư Tiên Phong sẽ giúp bạn tìm được những gia sư tốt nhất phù hợp với yêu cầu của các bạn và các bậc phụ huynh. Hãy liên hệ với trung tâm gia sư Tiên Phong khi bạn cần. Trung tâm xin cam kết sẽ tìm cho bạn gia sư phù hợp với yêu cầu của bạn

 

Trung tâm gia sư Tiên Phong

Hotline: 0903.103.800

Điện thoại: (028) 62840000

Tư vấn và tìm gia sư tại các khu vực của TPHCM

Website: https://giasutienphong.com.vn/

Facebook Comments Box

HƯỚNG DẪN LÀM VIDEO

HƯỚNG DẪN LÀM VIDEO CHINH PHỤC 44 PHIÊN ÂM TRONG TIẾNG ANH


B1: mỗi từ vựng đọc 2 lần, sau khi đọc xong các bạn tập tra từ điển và đọc 5 câu ví dụ phía dưới mỗi âm. Xem video mẫu tại đây:

 

 


B2: nộp bài lên nhóm với tiêu đề sau:

"Tôi quyết tâm hoàn thành khóa phát âm cùng với nhóm trong 2 tuần. I can do it", Video số 1, 2, 3. 

Nơi nộp (nhóm): https://www.facebook.com/groups/feasibleenglish


Lưu ý: bạn có thể đăng video kèm theo khuôn mặt hoặc không, mục đích đăng lên nhóm là để cải thiện sự tự tin, có trách nhiệm với mục đích và hoàn thành đúng kế hoạch mục tiêu. Chúc các bạn sớm hoàn thành bước khởi đầu quan trọng của hành trình chinh phục tiếng Anh này.

 

 

Facebook Comments Box

CÁC CÂU HỎI PHỎNG VẤN TRONG TIẾNG ANH

CÁC CÂU HỎI SẼ GẶP KHI ĐI PHỎNG VẤN 


1. Tell me about yourself?
/tɛl miː əˈbaʊt jɔːˈsɛlf/
 
Cho tôi biết về bản thân của bạn?
 
2. How would you describe yourself?
/haʊ wʊd juː dɪsˈkraɪb jɔːˈsɛlf/
 
Bạn sẽ giới thiệu về bản thân như thế nào?
 
3. I am ambitious and driven.
/aɪ æm æmˈbɪʃəs ænd ˈdrɪvn/
 
Tôi là 1 người đầy tham vọng và có định hướng.
 
4. I'm a very organized person.
/aɪm ə ˈvɛri ˈɔːgənaɪzd ˈpɜːsn/
 
Tôi là một người rất có khuôn khổ.
 
5. I’m a people-person.
/aɪm ə ˈpiːpl-ˈpɜːsn/
 
Tôi là 1 người hoạt bát, cởi mở.
 
6. I am an excellent communicator.
/aɪ æm ən ˈɛksələnt kəˈmjuːnɪkeɪtə/
 
Tôi là một người giao tiếp xuất sắc.
 
 
7. Why are you leaving your current job?
/waɪ ɑː juː ˈliːvɪŋ jɔː ˈkʌrənt ʤɒb/
 
Tại sao bạn muốn nghỉ công việc hiện tại? 
 
8. I want to look for a new challenge.
/aɪ wɒnt tuː lʊk fɔːr ə njuː ˈʧælɪnʤ/
 
Tôi muốn tìm kiếm một thử thách mới.
 
9. I had to leave due to family and personal reasons.
/aɪ hæd tuː liːv djuː tuː ˈfæmɪli ænd ˈpɜːsnl ˈriːznz/
 
Tôi đã phải rời đi vì lý do cá nhân và gia đình.
 
 
10. I've decided to relocate to a new city.
/aɪv dɪˈsaɪdɪd tuː ˌriːləʊˈkeɪt tuː ə njuː ˈsɪti/
 
Tôi quyết định chuyển đến một thành phố mới.
 
11. Why do you want to work here?
/waɪ duː juː wɒnt tuː wɜːk hɪə/
 
Tại sao Bạn muốn làm việc ở đây?
 
12. Why do you want to work for this company?
/waɪ duː juː wɒnt tuː wɜːk fɔː ðɪs ˈkʌmpəni/
 
Tại sao Bạn muốn làm việc cho công ty này?
 
13. Why do you want this job?
/waɪ duː juː wɒnt ðɪs ʤɒb/
 
Tại sao bạn muốn công việc này?
 
14. How do you handle stress?
/haʊ duː juː ˈhændl strɛs/
 
Bạn giải quyết thế nào nếu công việc khá căng thẳng?
 
 
15. I can say Stress just motivates me to work harder.
/aɪ kæn seɪ strɛs ʤʌst ˈməʊtɪveɪts miː tuː wɜːk ˈhɑːdə/
 
Có thể nói Căng thẳng chỉ thúc đẩy tôi làm việc chăm chỉ hơn.
 
16. For example, when I deal with an unsatisfied problem, 
I try to react to situations rather than stress. 
 
/fɔːr ɪgˈzɑːmpl, wɛn aɪ diːl wɪð ən ʌnˈsætɪsfaɪd ˈprɒbləm,
aɪ traɪ tuː ri(ː)ˈækt tuː ˌsɪtjʊˈeɪʃənz ˈrɑːðə ðæn strɛs/
 
Ví dụ khi tôi giải quyết một vấn đề không hài lòng,
Tôi cố gắng phản ứng với các tình huống hơn là căng thẳng.
 
17. What interests you about this role?
/wɒt ˈɪntrɪsts juː əˈbaʊt ðɪs rəʊl/
 
Tại sao Bạn thích vị trí này? 
 
18. I'm interested in this job as a programmer because I'm extremely interested in, and skilled at, learning and excelling at new technologies.
 
/aɪm ˈɪntrɪstɪd ɪn ðɪs ʤɒb æz ə ˈprəʊgræmə bɪˈkɒz aɪm ɪksˈtriːmli ˈɪntrɪstɪd ɪn, ænd skɪld æt, ˈlɜːnɪŋ ænd ɪkˈsɛlɪŋ æt njuː tɛkˈnɒləʤiz/
 
Tôi quan tâm đến công việc này với tư cách là một lập trình viên vì tôi cực kỳ yêu thích và có kỹ năng học hỏi và vượt trội về công nghệ mới.
 
19. I'm interested in this job as a special education teacher because I value your school’s mission, which is to focus on the unique needs of the individual child. 
 
/aɪm ˈɪntrɪstɪd ɪn ðɪs ʤɒb æz ə ˈspɛʃəl ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃən ˈtiːʧə bɪˈkɒz aɪ ˈvæljuː jɔː skuːlz ˈmɪʃən, wɪʧ ɪz tuː ˈfəʊkəs ɒn ðə juːˈniːk niːdz ɒv ði ˌɪndɪˈvɪdjʊəl ʧaɪld/
 
Tôi quan tâm đến công việc này với tư cách là một giáo viên giáo dục đặc biệt vì tôi đánh giá cao sứ mệnh của trường ông, đó là tập trung vào nhu cầu riêng của từng trẻ.
 
20. What are your greatest strengths and weaknesses?
/wɒt ɑː jɔː ˈgreɪtɪst strɛŋθs ænd ˈwiːknɪsɪz/
 
Cho biết điểm yếu và điểm mạnh của bạn?
 
21. I would say one of my greatest strengths is communication skills. I have been a marketing associate for four years in two different industries. 
/aɪ wʊd seɪ wʌn ɒv maɪ ˈgreɪtɪst strɛŋθs ɪz kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən skɪlz. aɪ hæv biːn ə ˈmɑːkɪtɪŋ əˈsəʊʃɪɪt fɔː fɔː jɪəz ɪn tuː ˈdɪfrənt ˈɪndəstriz/
 
Tôi có thể nói rằng một trong những điểm mạnh nhất của tôi là kỹ năng giao tiếp. Tôi đã là cộng tác viên tiếp thị trong bốn năm trong hai ngành khác nhau.
 
22. My greatest weakness would be not asking questions to clarify the main points associated with an assignment. 
/maɪ ˈgreɪtɪst ˈwiːknɪs wʊd biː nɒt ˈɑːskɪŋ ˈkwɛsʧənz tuː ˈklærɪfaɪ ðə meɪn pɔɪnts əˈsəʊʃɪeɪtɪd wɪð ən əˈsaɪnmənt/
 
Điểm yếu lớn nhất của tôi là không đặt câu hỏi để làm rõ những điểm chính liên quan đến một nhiệm vụ. 
 
23. What are your salary expectations?
/wɒt ɑː jɔː ˈsæləri ˌɛkspɛkˈteɪʃənz/
 
Bạn mong muốn mức lương thế nào? 
 
24. Well, according to my research and past experience, my understanding is that 75-90K per year is typical based on the role and requirements.
 
/wɛl, əˈkɔːdɪŋ tuː maɪ rɪˈsɜːʧ ænd pɑːst ɪksˈpɪərɪəns, maɪ ˌʌndəˈstændɪŋ ɪz ðæt 75-90keɪ pɜː jɪər ɪz ˈtɪpɪk(ə)l beɪst ɒn ðə rəʊl ænd rɪˈkwaɪəmənts/
 
Vâng, theo tham khảo và kinh nghiệm trước đây của tôi, tôi nghĩ rằng 25 đến 30 nghìn đô mỗi năm là điển hình dựa trên vai trò và yêu cầu.
 
25. Thank you for asking. I am expecting my salary for this position to fall between $35,000 and $40,000 annually. 
 
/θæŋk juː fɔːr ˈɑːskɪŋ. aɪ æm ɪksˈpɛktɪŋ maɪ ˈsæləri fɔː ðɪs pəˈzɪʃən tuː fɔːl bɪˈtwiːn $35,000 ænd $40,000 ˈænjʊəli/
 
Cảm ơn bạn đã hỏi thăm. Tôi đang mong đợi mức lương của mình cho vị trí này sẽ rơi vào khoảng 35.000 đến 40.000 đô la mỗi năm.
 
26. Why did you choose that major?
/waɪ dɪd juː ʧuːz ðæt ˈmeɪʤə/
 
Tại sao Bạn lại chọn ngành này?
 
27. What qualities do you think to make a good leader?
/wɒt ˈkwɒlɪtiz duː juː θɪŋk tuː meɪk ə gʊd ˈliːdə/
 
Một người lãnh đạo tốt cần những đức tính gì?
 
28. Where do you see yourself in five years? 10 years?
/weə duː juː siː jɔːˈsɛlf ɪn faɪv jɪəz? 10 jɪəz/
 
Bạn nghĩ mình sẽ như thế nào trong 10 năm nữa?
 
29. Why do you feel you are the right person for this position?
/waɪ duː juː fiːl juː ɑː ðə raɪt ˈpɜːsn fɔː ðɪs pəˈzɪʃən/
 
Tại sao chúng tôi nên chọn bạn?  

--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 



Facebook Comments Box

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ “NEWSPAPER”

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ "NEWSPAPER" 

1. Do you often read newspapers/ magazines ? 
/duː juː ˈɒf(ə)n riːd ˈnjuːzˌpeɪpəz/
 
Bạn có thường đọc báo không?
 
2. Not very often. 
/nɒt ˈvɛri ˈɒf(ə)n/
 
Không thường xuyên lắm.
 
3. Yes, I often read newspapers. 
/jɛs, aɪ ˈɒf(ə)n riːd ˈnjuːzˌpeɪpəz/
 
Vâng, tôi thường đọc báo.
 
4. I read the newspaper every day. 
/aɪ riːd ðə ˈnjuːzˌpeɪpər ˈɛvri deɪ/
 
Tôi đọc báo mỗi ngày.
 
5. Well, By reading newspapers I know what is happening around me and in the world.
/wɛl, baɪ ˈriːdɪŋ ˈnjuːzˌpeɪpəz aɪ nəʊ wɒt ɪz ˈhæpnɪŋ əˈraʊnd miː ænd ɪn ðə wɜːld/
 
Bằng cách đọc báo, tôi biết những gì đang xảy ra xung quanh tôi và trên thế giới. 
 
6. How often do you read it?
/haʊ ˈɒf(ə)n duː juː riːd ɪt/
 
Bạn có thường đọc báo thường xuyên không? 
 
7. I rarely read newspapers.
/aɪ ˈreəli riːd ˈnjuːzˌpeɪpəz
 
Tôi hiếm khi đọc báo lắm. 
 
8. Well, I read it every day.
/wɛl, aɪ riːd ɪt ˈɛvri deɪ/
 
Vâng, tôi đọc báo mỗi ngày.
 
9. I really don't read the newspaper often.
/aɪ ˈrɪəli dəʊnt riːd ðə ˈnjuːzˌpeɪpər ˈɒf(ə)n/
 
Tôi thực sự không đọc báo thường xuyên.
 
10. Do you prefer to read local news or international news?
/duː juː priˈfɜː tuː riːd ˈləʊkəl njuːz ɔːr ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl njuːz/
 
Bạn thích đọc tin tức địa phương hay tin tức quốc tế?
 
11. Well, "local news" because I want to know what’s happening inside my country.
/wɛl, "ˈləʊkəl njuːz" bɪˈkɒz aɪ wɒnt tuː nəʊ wɒts ˈhæpnɪŋ ɪnˈsaɪd maɪ ˈkʌntri/
 
À! "tin tức địa phương" vì tôi muốn biết điều gì đang xảy ra ở đất nước của mình.
 
12. On the other hand, international news is very interesting as it can help me broaden my horizons.
/ɒn ði ˈʌðə hænd, ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl njuːz ɪz ˈvɛri ˈɪntrɪstɪŋ æz ɪt kæn hɛlp miː ˈbrɔːdn maɪ həˈraɪznz./
 
Mặt khác, tin tức quốc tế rất thú vị vì nó có thể giúp tôi mở rộng tầm nhìn của mình. 
 
13. Do you read the paper or online news?
/duː juː riːd ðə ˈpeɪpər ɔːr ˈɒnˌlaɪn njuːz/
 
Bạn có đọc báo giấy hay báo trực tuyến hơn?
 
14. I prefer online news because I can save money.
/aɪ priˈfɜːr ˈɒnˌlaɪn njuːz bɪˈkɒz aɪ kæn seɪv ˈmʌni/
 
Tôi thích tin tức trực tuyến hơn vì tôi có thể tiết kiệm tiền.
 
15. Well, mostly on television. When I get up I watch the news which is local weather. At night, I watch the evening news for what many people consider important.
 
/wɛl, ˈməʊstli ɒn ˈtɛlɪˌvɪʒən. wɛn aɪ gɛt ʌp aɪ wɒʧ ðə njuːz wɪʧ ɪz ˈləʊkəl ˈwɛðə. æt naɪt, aɪ wɒʧ ði ˈiːvnɪŋ njuːz fɔː wɒt ˈmɛni ˈpiːpl kənˈsɪdər ɪmˈpɔːtənt/
 
Chà, chủ yếu là trên TV. Khi thức dậy, tôi xem tin tức thời tiết địa phương. 
Vào ban đêm, tôi xem tin tức buổi tối cho những gì nhiều người coi là quan trọng.
 
16. The rest of my news comes from the Internet.
/ðə rɛst ɒv maɪ njuːz kʌmz frɒm ði ˈɪntəˌnɛt/
 
Phần còn lại của tin tức của tôi là trên Internet. 
 
17.  What are the benefits of reading a newspaper/magazine?
/wɒt ɑː ðə ˈbɛnɪfɪts ɒv ˈriːdɪŋ ə ˈnjuːzˌpeɪpə/ˌmægəˈziːn/
 
Những lợi ích của việc đọc báo hoặc tạp chí là gì?
 
18. Newspapers/magazines can broaden your mind about anything. 
/ˈnjuːzˌpeɪpəz/ˌmægəˈziːnz kæn ˈbrɔːdn jɔː maɪnd əˈbaʊt ˈɛnɪθɪŋ/
 
Báo hoặc tạp chí có thể mở rộng tâm trí của bạn về bất cứ điều gì.
 
19. It helps us update the breaking news or expand their knowledge in every field in this society. 
/ɪt hɛlps ʌs ʌpˈdeɪt ðə ˈbreɪkɪŋ njuːz ɔːr ɪksˈpænd ðeə ˈnɒlɪʤ ɪn ˈɛvri fiːld ɪn ðɪs səˈsaɪəti/
 
Nó giúp chúng ta cập nhật những tin tức nóng hổi hoặc là mở mang kiến thức về mọi lĩnh vực trong xã hội này.
 
20. It also makes us relax after a hard-working day. 
/ɪt ɪz ˈɔːlsəʊ ə ˈʧænl tuː meɪk ʌs rɪˈlæks ˈɑːftər ə ˈhɑːdˌwɜːkɪŋ deɪ/
 
Nó cũng làm cho chúng ta thư giãn sau một ngày làm việc mệt mỏi.


--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

 
Facebook Comments Box

TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ “MOVIE/ FILM”

TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ "MOVIE/ FILM"

1. Do you like watching films? 
/duː juː laɪk ˈwɒʧɪŋ fɪlmz/
 
Bạn có thích xem phim không?
 
2. Definitely, I love watching films. 
/ˈdɛfɪnɪtli, aɪ lʌv ˈwɒʧɪŋ fɪlmz/
 
Chắc chắn chứ, tôi thích xem phim.
 
3. I am a big fan of all types of films.
/aɪ æm ə bɪg fæn ɒv ɔːl taɪps ɒv fɪlmz/
 
Tôi là 1 người mê tất cả các loại phim. 
 
4. Yes, I love to watch movies a lot.
/jɛs, aɪ lʌv tuː wɒʧ ˈmuːviz ə lɒt/
 
Vâng, Tôi rất rất thích xem phim.
 
5. What kinds of films do you like?
/wɒt kaɪndz ɒv fɪlmz duː juː laɪk/
 
Bạn thích thể loại phim nào?
 
6. What’s your favorite type of movie? 
/wɒts jɔː ˈfeɪvərɪt taɪp ɒv ˈmuːvi/
 
Bạn thích thể loại phim nào?
 
7. I am really interested in comedy, action, horror and sometimes science – fiction. 
/aɪ æm ˈrɪəli ˈɪntrɪstɪd ɪn ˈkɒmɪdi, ˈækʃ(ə)n, ˈhɒrər ænd ˈsʌmtaɪmz ˈsaɪəns – ˈfɪkʃən/
 
Tôi thực sự rất hào hứng với phim hài kịch, phim hành động, phim kinh dị và đôi khi là phim khoa học - viễn tưởng.
 
8. My favorite type is a comedy. 
/maɪ ˈfeɪvərɪt taɪp ɪz ə ˈkɒmɪdi/
 
Tôi thích thể loại hài hước. 
 
9. What is your favorite film? 
/wɒt ɪz jɔː ˈfeɪvərɪt fɪlm?/
 
Bộ phim yêu thích của bạn là gì?
 
10. I love the Mr.Bean movie series.
/aɪ lʌv ðə Mr.biːn ˈmuːvi ˈsɪəriːz/
 
Tôi yêu loạt phim của Mr.Bean.
 
11. How often do you go to a cinema to watch a movie?
/haʊ ˈɒf(ə)n duː juː gəʊ tuː ə ˈsɪnəmə tuː wɒʧ ə ˈmuːvi/
 
Bạn có thường xuyên xem phim ở rạp chiếu phim không?
 
12. Do you usually watch movies at home or at a movie theater?
/duː juː ˈjuːʒʊəli wɒʧ ˈmuːviz æt həʊm ɔːr æt ə ˈmuːvi ˈθɪətə/
 
Bạn thường xem phim ở nhà hay ở rạp hơn? 
 
13. I rarely watch films in movie theaters.
/aɪ ˈreəli wɒʧ fɪlmz ɪn ˈmuːvi ˈθɪətəz/
 
Tôi hiếm khi xem phim ở rạp lắm.
 
14. I love to watch movies at my house. 
/aɪ lʌv tuː wɒʧ ˈmuːviz æt maɪ haʊs/
 
Tôi rất thích xem phim tại nhà.
 
15. I am interested in watching films at the cinema. 
/aɪ æm ˈɪntrɪstɪd ɪn ˈwɒʧɪŋ fɪlmz æt ðə ˈsɪnəmə/
 
 Tôi hào hứng khi xem phim ở rạp.
 
16. I usually watch movies on my laptop, sometimes I go to the movie theater.
 
/aɪ ˈjuːʒʊəli wɒʧ ˈmuːviz ɒn maɪ ˈlæpˌtɒp, ˈsʌmtaɪmz aɪ gəʊ tuː ðə ˈmuːvi ˈθɪətə/
 
Tôi thường xem phim trên máy tính xách tay của mình, đôi khi tôi đến rạp chiếu phim.
 
17. Do you like to watch movies alone or with your friends?
/duː juː laɪk tuː wɒʧ ˈmuːviz əˈləʊn ɔː wɪð jɔː frɛndz/
 
Bạn thích xem phim một mình hay với bạn bè?
 
18. I'd rather watch films with my friends.
/aɪd ˈrɑːðə wɒʧ fɪlmz wɪð maɪ frɛndz/
 
Tôi thích xem phim với bạn bè của mình hơn.
 
19. I prefer to watch movies alone but it depends on the type of movie. 
/aɪ priˈfɜː tuː wɒʧ ˈmuːviz əˈləʊn bʌt ɪt dɪˈpɛndz ɒn ðə taɪp ɒv ˈmuːvi/
 
Tôi thích xem phim một mình hơn nhưng nó còn phụ thuộc vào thể loại phim.
 
20. I really like to watch comedy films alone and horror movies are my best choice When I watch movies with my friends.
 
/aɪ ˈrɪəli laɪk tuː wɒʧ ˈkɒmɪdi fɪlmz əˈləʊn 
ænd ˈhɒrə ˈmuːviz ɑː maɪ bɛst ʧɔɪs wɛn aɪ wɒʧ ˈmuːviz wɪð maɪ frɛndz/
 
Tôi rất thích xem phim hài một mình và phim kinh dị là lựa chọn tốt nhất của tôi khi xem phim cùng bạn bè. 

--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 




 
Facebook Comments Box

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ “THỂ THAO”

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ "THỂ THAO" 


1. Do you like playing sports? 
/duː juː laɪk ˈpleɪɪŋ spɔːts/
 
Bạn có thích chơi thể thao không?
 
2. Yes, I am actually quite keen on playing sports.
/jɛs, aɪ æm ˈækʧʊəli kwaɪt kiːn ɒn ˈpleɪɪŋ spɔːts/
 
Vâng, tôi thực sự khá thích chơi thể thao.
 
3. Yes, I do. I like to play soccer.
/jɛs, aɪ duː. aɪ laɪk tuː pleɪ ˈsɒkə/
 
Vâng, tôi có. Tôi thích chơi bóng đá.
 
4. What is your favorite sport?
/wɒt ɪz jɔː ˈfeɪvərɪt spɔːt/
 
Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?
 
5. Which sport do you like?
/wɪʧ spɔːt duː juː laɪk/
 
Bạn thích môn thể thao nào?
 
6. I like playing volleyball.
/aɪ laɪk ˈpleɪɪŋ ˈvɒlɪˌbɔːl/
 
Tôi thích chơi bóng chuyền.
 
7. I like playing sports very much such as badminton, volleyball, basketball but I like football the most.
 
/aɪ laɪk ˈpleɪɪŋ spɔːts ˈvɛri mʌʧ sʌʧ æz ˈbædmɪntən, ˈvɒlɪˌbɔːl, ˈbɑːskɪtˌbɔːl bʌt aɪ laɪk ˈfʊtbɔːl ðə məʊst/
 
Tôi rất thích chơi các môn thể thao như cầu lông, bóng chuyền, bóng rổ nhưng tôi thích nhất là bóng đá.
 
8. How often do you play it?
/haʊ ˈɒf(ə)n duː juː pleɪ ɪt/
 
Bạn có thường xuyên chơi thể thao không? 
 
9. I often play it every day.
/aɪ ˈɒf(ə)n pleɪ ɪt ˈɛvri deɪ/
 
Tôi thường chơi thể thao mỗi ngày, 
 
10. I will go swimming every day.
/aɪ wɪl gəʊ ˈswɪmɪŋ ˈɛvri deɪ/
 
Tôi sẽ đi bơi mỗi ngày.
 
11. If I don’t have much time, it’s more likely that I will skip rope in my room for 30 minutes.
 
/ɪf aɪ dəʊnt hæv mʌʧ taɪm, ɪts mɔː ˈlaɪkli ðæt aɪ wɪl skɪp rəʊp ɪn maɪ ruːm fɔː 30 ˈmɪnɪts/
 
Nếu không có nhiều thời gian, nhiều khả năng tôi sẽ nhảy dây trong phòng của mình trong 30 phút.
 
12. I often play sports four times a week.
/aɪ ˈɒf(ə)n pleɪ spɔːts twaɪs ə wiːk/
 
Tôi thường chơi thể thao bốn lần một tuần. 
 
 
13. What are the benefits of playing sports?
/wɒt ɑː ðə ˈbɛnɪfɪts ɒv ˈpleɪɪŋ spɔːts/
 
Lợi ích của việc chơi thể thao là gì?
 
14. What is the importance of playing sports?
/wɒt ɪz ði ɪmˈpɔːtəns ɒv ˈpleɪɪŋ spɔːts?/
 
Tầm quan trọng của việc chơi thể thao là gì?
 
15. Do you think it is important to play a sport?
/duː juː θɪŋk ɪt ɪz ɪmˈpɔːtənt tuː pleɪ ə spɔːt/
 
Bạn có nghĩ rằng chơi thể thao là quan trọng không? 
 
 
16. It is good to burn calories as well.
/ɪt ɪz gʊd tuː bɜːn ˈkæləriz æz wɛl/
 
Điều đó tốt cho việc đốt cháy năng lượng. 
 
17. It helps us releases stress and refreshes our mind. 
/ɪt hɛlps ʌs rɪˈliːsɪz strɛs ænd rɪˈfrɛʃɪz ˈaʊə maɪnd/
 
Nó giúp chúng ta xả stress và sảng khoái tinh thần.
 
18. It also gives me a sense of solidarity with my team.
/ɪt ˈɔːlsəʊ gɪvz miː ə sɛns ɒv ˌsɒlɪˈdærɪti wɪð maɪ tiːm/
 
Nó cũng cho tôi cảm giác đoàn kết với đội của mình.
 
19. Who do you play sports with?
/huː duː juː pleɪ spɔːts wɪð/
 
Bạn thường chơi thể thao với ai?
 
20. Yeah, with my group of friends.
/jeə, wɪð maɪ gruːp ɒv frɛndz/
 
Vâng, với nhóm bạn của tôi.
 
21. I play badminton with my friends, sometimes with my brother.
/aɪ pleɪ ˈbædmɪntən wɪð maɪ frɛndz, ˈsʌmtaɪmz wɪð maɪ ˈbrʌðə/
 
Tôi chơi cầu lông với bạn bè, đôi khi với anh trai tôi.
 
--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

 
 
 
 
Facebook Comments Box

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ “FOOD”

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ "FOOD" 

1. Do you like to cook? 
/duː juː laɪk tuː kʊk/
 
Bạn có thích nấu ăn không?
 
2. Do you cook much?
/duː juː kʊk mʌʧ/
 
Bạn có thường nấu ăn không? 
 
3. Yes, I'm a big fan of cooking.
/jɛs, aɪm ə bɪg fæn ɒv ˈkʊkɪŋ/
 
Vâng, tôi là một người rất thích nấu ăn. 
 
4. I’m really busy during the week so I don’t really cook that often. 
/aɪm ˈrɪəli ˈbɪzi ˈdjʊərɪŋ ðə wiːk səʊ aɪ dəʊnt ˈrɪəli kʊk ðæt ˈɒf(ə)n/
 
Tôi thực sự rất bạn trong suốt tuần nên tôi không nấu ăn thường xuyên. 
 
5. I always cook at the weekends because I really like making food. 
/aɪ ˈɔːlweɪz kʊk æt ðə ˈwiːkˈɛndz bɪˈkɒz aɪ ˈrɪəli laɪk ˈmeɪkɪŋ fuːd/ 
 
Tôi luôn nấu ăn vào cuối tuần vì tôi thực sự thích nấu ăn.
 
6. I always cook. I often cook with my roommate, and we always make traditional  Vietnamese food. How about you?
 
/aɪ ˈɔːlweɪz kʊk. aɪ ˈɒf(ə)n kʊk wɪð maɪ ˈruːmmeɪt, ænd wiː ˈɔːlweɪz meɪk  trəˈdɪʃənl ˌvjɛtnəˈmiːz fuːd. haʊ əˈbaʊt juː/ 
 
Tôi luôn nấu ăn. Tôi thường nấu ăn với bạn cùng phòng và chúng tôi luôn làm những món ăn truyền thống của Việt Nam. Còn bạn thì sao?
 
 
7. Do you eat out or cook at home?
/duː juː iːt aʊt ɔː kʊk æt həʊm/
 
Bạn thích ăn bên ngoài hay nấu ăn ở nhà? 
 
8. Do you ever eat out?
/duː juː ˈɛvər iːt aʊt/
 
Bạn có bao giờ đi ăn bên ngoài không? 
 
9. Yah, every weekend, I normally eat out during the weekend with my friends or family.
/jɑː, ˈɛvri ˈwiːkˈɛnd, aɪ ˈnɔːməli iːt aʊt ˈdjʊərɪŋ ðə ˈwiːkˈɛnd wɪð maɪ frɛndz ɔː ˈfæmɪli/
 
Yah, vào mỗi cuối tuần, tôi thường đi ăn vào cuối tuần với bạn bè hoặc gia đình của tôi.
 
10. Only occasionally, because I prefer cooking, so not really often. 
/ˈəʊnli əˈkeɪʒnəli, bɪˈkɒz aɪ priˈfɜː ˈkʊkɪŋ, səʊ nɒt ˈrɪəli ˈɒf(ə)n/
 
Chỉ thỉnh thoảng thôi, vì tôi thích nấu ăn hơn, vì vậy không thực sự đi ăn bên ngoài thường xuyên.
 
11. Whenever I’m tired, I go and eat out with my close friend.
/wɛnˈɛvər aɪm ˈtaɪəd, aɪ gəʊ ænd iːt aʊt wɪð maɪ kləʊs frɛnd/
 
Bất cứ khi nào tôi mệt mỏi, tôi đi ăn với người bạn thân của mình.
 
 
12. How often do you cook?
/haʊ ˈɒf(ə)n duː juː kʊk/
 
Bao lâu bạn nấu ăn một lần?
 
13. Yeah! I cook three meals a day. Because I am the best cook in my family. 
/jeə! aɪ kʊk θriː miːlz ə deɪ. bɪˈkɒz aɪ æm ðə bɛst kʊk ɪn maɪ ˈfæmɪli/
 
Vâng! Tôi nấu ba bữa một ngày. Vì tôi là người nấu ăn ngon nhất trong gia đình mình.
 
14. Just when I have free time. 
/ʤʌst wɛn aɪ hæv friː taɪm/
 
Chỉ khi tôi có thời gian rảnh. 
 
15. What’s your favorite food? 
/wɒts jɔː ˈfeɪvərɪt fuːd/ 
 
Món ăn yêu thích của bạn là gì?
 
16. I really enjoy eating fresh fish, homegrown vegetables and fruits.
/aɪ ˈrɪəli ɪnˈʤɔɪ ˈiːtɪŋ frɛʃ fɪʃ, ˈhəʊmˈgrəʊn ˈvɛʤtəb(ə)lz ænd fruːts/
 
Tôi thực sự thích ăn cá tươi, rau và trái cây nhà lá vườn.
 
17. I also love fresh seafood. 
/aɪ ˈɔːlsəʊ lʌv frɛʃ ˈsiːfuːd/ 
 
Tôi cũng thích hải sản tươi sống.
 
18. I’m addicted to sushi.
/aɪm əˈdɪktɪd tuː ˈsʊʃi/
 
Tôi nghiện sushi.
 
19. I like eating hotpot. 
/aɪ laɪk ˈiːtɪŋ ˈhɒtpɒt/
 
Tôi thích ăn lẩu.
 
 
20. What do you think about fast food? 
/wɒt duː juː θɪŋk əˈbaʊt fɑːst fuːd/
 
Bạn nghĩ gì về thức ăn nhanh?
 
21. Actually, Fast food is not healthy.
/ˈækʧʊəli, fɑːst fuːd ɪz nɒt ˈhɛlθi/
 
Trên thực tế, thức ăn nhanh không có lợi cho sức khỏe.
 
22. Everyone loves to eat fast food. 
/ˈɛvrɪwʌn lʌvz tuː iːt fɑːst fuːd/
 
Mọi người đều thích ăn thức ăn nhanh.
 
23. I love fast food. But I eat it only one or two times a week.
/aɪ lʌv fɑːst fuːd. bʌt aɪ iːt ɪt ˈəʊnli wʌn ɔː tuː taɪmz ə wiːk/
 
Tôi thích đồ ăn nhanh. Nhưng tôi chỉ ăn một hoặc hai lần một tuần.
 
24. Fast food is the best option for those people not having time for cooking.
/fɑːst fuːd ɪz ðə bɛst ˈɒpʃən fɔː ðəʊz ˈpiːpl nɒt ˈhævɪŋ taɪm fɔː ˈkʊkɪŋ/
 
Thức ăn nhanh là lựa chọn tốt nhất cho những người không có thời gian nấu nướng. 
 
 
--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

 
Facebook Comments Box