Ban-that-tot-bung-khi

 

Công thức: It’s very kind of you to + (verb)


Dưới đây là một số ví dụ:

1) It’s very kind of you to say so.
(tạm dịch: bạn thật tử tế khi nói vậy.)

2) It’s very kind of you to invite us.
(tạm dịch: bạn thật tốt bụng khi mời chúng tôi.)

3) It’s very kind of you to care me for me.
(tạm dịch: bạn thật tử tế vì đã quan tâm đến tôi.)

4) It’s very kind of you to instruct me minutely.
(tạm dịch: bạn thậy tốt khi đã chỉ dẫn tôi tận tình.)

5) It’s very kind of you to come to meet us.
(tạm dịch: bạn thật tốt khi đến đón chúng tôi.)

6) It’s very kind of you to remember my birthday.
(tạm dịch: bạn thật tốt khi nhớ ngày sinh nhật của tôi.)

7) It’s very kind of you to give me the directions.
(tạm dịch: bạn thật tốt khi chỉ đường cho tôi.)

8) It’s very kind of you to lend me the book.
(tạm dịch: bạn thật tốt khi cho tôi mượn sách.)

9) It’s very kind of you to inform us what happend.
(tạm dịch: Thật là tốt khi bạn thông báo cho chúng tôi những gì đã xảy ra.)

vô ích

Vô ích, chẳng có ích

Công thức: it’s no use + (verb-ing)


Dưới đây là một số ví dụ:

  • "It's no use talking to her."
    (tạm dịch: nói chuyện với cô ấy cũng vô ích thôi.)

  • It’s no use trying to persuade me.
    (tạm dịch: cố gắng thuyết phục tôi cũng chẳng có ích gì.)


  • "It's no use arguing about it."
    (tạm dịch: tranh cãi về nó cũng chẳng có ích gì.)


  • “It’s no use apologizing.”
    (tạm dịch: xin lỗi cũng vô ích).

  • "It's no use behaving that way."
    (tạm dịch: hành xử theo các đó cũng vô ích.)


  • "It's no use attempting to please him."
    (tạm dịch: cố gắng làm hài lòng anh ấy cũng chẳng có ích gì.)

At the end và in the end

                                            AT THE END VÀ IN THE END

  1. At the end (of something)
  • At the end of the month 
  • At the end of the film
  • At the end of january
  • At the end of the game
  • At the end of the course
  • At the end of the concert
  • .....

Ta xét ví dụ sau:

  • I’m going away at the end of january.
    (tạm dịch: tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng giêng.)

  • At the end of the concert, there was great applause.
    (tạm dịch: vào cuối buổi hòa nhạc là một tràng vỗ tay thật lớn.)
  • All the players shook hands at the end of the game.
    (tạm dịch: tất cả các cầu thủ đã bắt tay vào cuối trận game.)

 

=>> Từ những ví dụ trên thì ta có thể hiểu rằng là “AT THE END” dùng để nhấn mạnh
 thời điểm kết thúc. (có thể kết thúc một việc, một sự kiện hay thời gian nào đó...) , và “at the end” được hiểu nôm na là “vào cuối”

++++Lưu ý nhỏ: ta không thể nói “in the end of something”. Vậy nên không được nói: “on the end of january” hay “ in the end of the concert”...

**Trái nghĩa với at the end of (vào cuối) là at the beginning of (vào đầu):

Ex 1: At the beginning of january. (tạm dịch: vào đầu tháng giêng).

Ex 2: At the beginning of the concert. (tạm dịch: vào đầu buổi hòa nhạc).





2. In the end 

 

  • We had a lot of problems with our car. In the end we sold and bought another one (= finally we sold it).
    (tạm dịch: chúng tôi đã gặp nhiều vấn đề với chiếc xe của chúng tôi. Cuối cùng chúng tôi đã bán nó đi và mua một chiếc khác.)
  • He got more and more angry. In the end he just walked out of the room.
    (tạm dịch: anh ta ngày càng bực tức. Cuối cùng anh ấy đã bước ra khỏi phòng.)

  • Jim couldn’t decide where to go on vacation. He didn’t go anywhere in the end.
    (tạm dịch: Jim đã không thể quyết định sẽ đi đâu trong những ngày nghỉ. Cuối cùng thì anh ấy đã chẳng đi đâu cả.)

 

=>> Xét những ví dụ trên, ta có thể thấy In the end dùng để nhấn mạnh kết quả sau cùng của một tình huống hay một sự việc,.... và in the end được dịch nôm na là “cuối cùng”.

**Trái nghĩa với in the end là at first:

  • At first we didn’t like each other very much, but in the end we came good friends.
    (tạm dịch: lúc đầu chúng tôi không hợp nhau lắm, nhưng cuối cùng thì chúng tôi đã trở thành những người bạn tốt. )

On time hay In time

On time hay In time

1) On time

On time = punctual, not late (đúng giờ, không chậm trễ). Ta dùng on time để nói rằng một việc nào đó xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính, không sớm hơn và cũng không muộn hơn:

  • The 11:45 train left on time. (= it left at 11:45).

(tạm dịch: chuyến tàu 11 giờ 45 phút đã khởi hành đúng giờ.(= nó rời nhà ga lúc 11 giờ 45 phút).

  • “I’ll meet you at 7:30.” “OK, but please be on time.” (= don’t be late, be there at 7:30).

(tạm dịch: “tôi sẽ gặp bạn lúc 7 giờ 30 phút.” “oke, nhưng nhớ đúng giờ nhé”. (=đừng tới muộn, hãy có mặt ở đó lúc 7 giờ 30 phút.)

  • The conference was very well organised. Everything began and finished on time.

(tạm dịch: Hội nghị đã được tổ chức rất tốt. Tất cả mọi thứ đều bắt đầu và hoàn thành đúng thời gian đã định).

  • Đối nghĩa với on timelate:

+Be on time. Don’t be late.

 (tạm dịch: Hãy đúng giờ. Đừng có trễ).

+ Don’t be late for class tomorrow because we have an important exam.

(tạm dịch: đừng đến lớp muộn vào ngày mai bởi vì chúng ta có một kỳ thi quan trọng.)


2) In time (for something/ to do something) chỉ sự vừa kịp, đúng lúc (làm gì đó).

  • Will you be home in time for dinner? (= soon enough for dinner)

  (tạm dịch: bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ? (= vừa kịp buổi tối)

  • I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives in time (for her birthday). (=soon enough for her birthday).

 (tạm dịch: Tôi đã gửi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng món quà sẽ tới kịp (vào ngày sinh nhật cô ấy). (= vừa kịp sinh nhật cô ấy).

  • I must hurry. I want to get home in time to see the baseball game on television. (= soon enough to see the baseball match).

(tạm dịch: tôi phải khẩn trương. Tôi muốn về nhà đúng lúc để xem trận bóng chày trên ti vi. (= đủ để kịp xem trận bóng chày trên ti vi).

  • Đối nghĩa với in timetoo late:

+ i got home too late to see the baseball game.

(tạm dịch: tôi về đến nhà quá muộn không kịp xem trận bóng chày.)

  • Cũng có thể nói just in time (= almost not too late với nghĩa vừa kịp, không quá muộn để dẫn đến hậu quả không mong muốn):

+ We got to the station just in time to catch the train.

(tạm dịch: chúng tôi tới ga vừa kịp chuyến tàu.)

+ I got to the bus stop almost not too late to catch the bus.

(tạm dịch: tôi đến trạm xe buýt vừa kịp để bắt xe. )

Sẵn sàng làm gì

 


Công thức: Be ready to + [động từ]
(sẵn sàng là gì)

"Be" là động từ to be, như là: am, is, are, was, were

He is always ready to help me.
Anh ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ tôi.

I am ready to read books with you.
Tôi đã sẵn sàng để đọc sách với bạn.

She is ready to talk with me.
Cô ấy đã sẵn sàng để nói chuyện với tôi.

We are ready to talk about the interview
Chúng tôi đã sẵn sàng để nói về cuộc phỏng vấn

I am ready to introduce myself.
Tôi đã sẵn sàng để giới thiệu bản thân.

They are ready to sign the agreement.
Họ đã sẵn sàng để ký hợp đồng.

My father is ready to go to work
Bố tôi đã sẵn sàng đi làm

My mom is ready to listen to music
Mẹ tôi đã sẵn sàng để nghe nhạc

Are you ready to describe your personality?
Bạn đã sẵn sàng để mô tả tính cách của mình chưa?

I am ready to learn English with you.
Tôi đã sẵn sàng để học tiếng Anh với bạn.

I am ready to explain to you.
Tôi sẵn sàng giải thích cho bạn.

Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.



Bạn có bao giờ…

 

Công Thức: Do you ever + [động từ]
(bạn có bao giờ làm cái gì chưa...)

Do you ever argue with your brother?
Bạn có bao giờ tranh cãi với anh trai của bạn?

Do you ever cook for your mother?
Bạn có bao giờ nấu ăn cho mẹ của bạn không?

Do you ever go out with your girlfriend?
Bạn có bao giờ đi chơi với bạn gái của bạn?

Do you ever skip class?
Bạn có bao giờ trốn học không?

Do you ever travel abroad?
Bạn đã từng đi du lịch nước ngoài chưa?

Do you ever meet President Donald Trump?
Bạn có bao giờ gặp Tổng thống Donald Trump chưa?

Do you ever go to the park alone?
Bạn có bao giờ đi đến công viên một mình không?

Do you ever kiss your mom?
Bạn có bao giờ hôn mẹ của bạn không?

Do you ever smoke?
Bạn có bao giờ hút thuốc không?



Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.


Want to (muốn làm gì)

 

 

 

Want to + động từ
(Muốn làm cái gì)

I want to live with my dad and my sister
(Tôi muốn sống với bố và chị gái của tôi)

I want to listen to music
(Tôi muốn nghe nhạc)

I want to go to the cinema
(Tôi muốn đi đến rạp chiếu phim)

I want to go to the library
(Tôi muốn đến thư viện)

I want to live with my mom in England.
(Tôi muốn sống với mẹ ở Anh)

I want to make breakfast for my teacher
(Tôi muốn làm bữa sáng cho giáo viên của tôi)

I want to teach English to my son
(Tôi muốn dạy tiếng anh cho con trai tôi)

I want to help him cook lunch.
(Tôi muốn giúp anh ấy nấu bữa trưa)

I want to work in Thailan.
(Tôi muốn làm việc ở Thái Lan)

My dad wants to help me with my homework.
(bố tôi muốn giúp tôi làm bài tập về nhà.)

I want to learn english
(tôi muốn học tiếng Anh)

Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.



Cố gắng làm gì (try to)



Cấu trúc: Try to + động từ 
(cố gắng làm điều gì)

I try to learn English
(Tôi cố gắng học tiếng Anh)

I am trying to learn English
(Tôi đang cố gắng học tiếng Anh)

 

He tries to help me.
(anh ấy cố gắng giúp đỡ tôi)

He is trying to help me.
(anh ấy đang cố gắng giúp đỡ tôi)

 

They try to call my mom.
(Họ cố gắng gọi cho mẹ của tôi)

They are trying to call my mom.
(Họ  đang cố gắng gọi cho mẹ của tôi)


Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.

 

Can and Be able to



Can, could : có thể
- Thường sử dụng để yêu cầu ai đó làm cái gì hoặc để nói ai đó có khả năng làm gì

Ví dụ:
Can you play the guitar?
(bạn có thể chơi guitar không)

Could I use your computer?
(Tôi có thể sử dụng máy tính của bạn chứ?)

MỘT SỐ CÁCH DÙNG CƠ BẢN CỦA ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

1. Khả năng cái gì đó có thể xảy ra

I might go to Japan for 2 months to work.
We can go to Japan in June.

Smoking can cause cancer.
He could arrive anytime now

2. Khả năng làm gì

I can play the guitar
When I was young, I could sing for hours.

3. Nghĩa vụ phải làm gì

You must work hard.
I have to finish my homework today

4. Lời khuyên

What should I do?
You should read my new book

5. Xin phép

Can I ask you a question?
Could I use your phone?
May I come in and wait?

6. Dạng quá khứ
may, might
can, could

That may not be true
That might not be true
He cannot come
He said that He couldn't come.



MỘT SỐ LƯU Ý VỚI ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

a) Động từ theo sau động từ khiếm khuyết phải ở dạng nguyên thể (không -ing, -ed, -s/es).


He can speaking 4 languages. => sai
He can speaks 4 languages. => sai
He can speaked 4 languages => sai
He can to speak 4 languages => sai
He can speak 4 languages => đúng

b) Không đi chung với động từ khiếm khuyết khác

This might can be true -> sai
This might be true => đúng

c) Câu phủ định và nghi vấn bản thân nó đóng vai trò như trợ động từ (không cần dùng do, does, did)

I cannot play the guitar -> đúng
I do not can play the guitar -> sai
He does not can play the guitar -> sai

Can you play the guitar? -> đúng
Do you can play the guitar? -> sai
Does he can play the guitar? -> sai

Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.


Khóa Học Của Bel Nguyễn

Website này của mình làm free cho mọi người, mong sẽ hữu ích cho những bạn đáng tự học tiếng anh.

Các bạn có thể ủng hộ Bel bằng việc mua khóa học – donate vào quỹ xây dựng website.

Liên hệ Bel: 
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Zalo: 079.208.4321


1. KHÓA PHÁT ÂM

Có 2 hình thức học 
a) Tự học (450k)
Khóa này mình có tổng cộng 50 bài học kèm.

hướng dẫn tự học (tổng cộng có khoảng 250 từ vựng để luyện tập + 300 câu ví dụ).

Đây là khóa học phù hợp với mọi người muốn tự học mà cần 1 lộ trình đầy đủ, hướng dẫn cụ thể, để khỏi tốn công tra cứu nhiều nguồn.

b) Khóa học trực tiếp với mình (1tr3)
Nội dung học như trên, khác một chút xíu là mình sẽ gọi điện sửa bài 100% qua zoom, facebook hoặc zalo.
https://www.facebook.com/messages/t/belnguyen2018

2. KHÓA NGỮ PHÁP NỀN TẢNG GIAO TIẾP
a) Tài liệu tự học trọn bộ (300k)
Nội dung khóa học [tài liệu + video + sổ hướng dẫn làm các bước cụ thể]:
- Thì hiện tại đơn
- Thì quá khứ đơn
- Thì tương lai đơn
- Thì hiện tại hoàn thành
- Mạo từ
- Giới từ
- Tính từ
- Trạng từ
- Động danh từ
- Phương pháp đặt câu (to be, động từ thường)
- Đại từ chỉ định
- Số ít số nhiều
- Động từ khiếm khuyết (modal verbs)
- Và một số kỹ năng cần thiết khác

b) Học trực tiếp với mình
- Nếu các bạn muốn học trực tiếp với mình, hướng dẫn cụ thể, gọi điện sửa bài thực hành.
Liên hệ Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

3. KHÓA TỪ VỰNG (khóa này Bel đang thiết kế)
- Inbox cho Bel ạ

4. HƯỚNG DẪN THANH TOÁN
Các AC bấm vào đây để lấy thông tin chuyển khoản : https://forms.gle/znZ9VUWBTtzS6BN38

Sau khi chuyển khoảng các bạn sẽ được cung cấp hướng dẫn đầy đủ.