CÂU HỎI VÀ CÁCH ĐẶT CÂU TRONG TIẾNG ANH

                         CÂU HỎI VÀ CÁCH ĐẶT CÂU TRONG TIẾNG ANH

 

Để đặt được 1 câu hoàn chỉnh, điều đầu tiên các Bạn cần nắm là: các cấu trúc câu(Khẳng đinh, Phủ định, Nghi vấn) của các Thì (HTĐ, QKĐ, TLĐ … ) nhé.

Phần này, mình chỉ hướng dẫn chi tiết các bước đặt 1 câu hoàn chỉnh nhé.

CÁC BƯỚC ĐỂ ĐẶT 1 CÂU HOÀN CHỈNH:

DẠNG 1: CÂU HỎI Yes/ No

 

Bước 1: Xác định  THÌ và ĐỘNG TỪ  ( ĐT To Be hay ĐT thường)

 

Bước 2: Xác định CHỦ NGỮ để chia Động từ cho phù hợp

 

Bước 3: Xác định dạng của câu (KĐ, PĐ, NV)

Bước 4: Áp dụng công thức đúng với Thì và Dạng câu đã xác định được ở các bước trên.

 

Vd1: Có phải anh ấy là 1 phi công không?

B1: ĐT To Be

B2:

– Thì Hiện Tại Đơn

– Chủ ngữ He (anh ấy) -> đi với động từ To Be “IS”

B3: Câu  Nghi vấn.

B4: To Be +  S + … ?

=>  IS He a pilot?

 

 

Vd2: Tối hôm qua tôi ngủ rất ngon.

B1: ĐT Thường.

 

B2:

– Thì Quá Khứ Đơn

– Chủ ngữ You (Bạn)  -> ĐT  ” ngủ ” lấy trong cột 2 của Bảng ĐT Bất Qui Tắc sleep – slept – slept

 

B3: Câu Khẳng định.

B4: S + V2/ed 

=>  I SLEPT well lats night.

 

DẠNG 2: CÂU HỎI CHỨA TƯ ĐỂ HỎI  (WH- Question): ” Who/ Which/ Where/ Why …”

Bước a: Thực hiện các bước như DẠNG 1 

Bước b: Thêm “từ để hỏi ” vào ĐẦU CÂU.

 

Vd1: Bạn đã đi đâu tối qua vậy?

B1: ĐT Thường.

 

B2:

– Thì Quá Khứ Đơn

– Chủ ngữ You (Bạn)  -> ĐT  ” GO (đi) “

B3: Câu nghi vấn.

B4: Vì câu hỏi ngụ ý hỏi về nơi chốn nên ta dùng WHERE làm từ để hỏi nên có dạng:

-> Where + Did  + S + V1?

=> Where did you go last night?

 

 

Vd2: Tại sao Cô ấy buồn vậy?

B1: ĐT To Be

B2:

– Thì Hiện Tại Đơn

– Chủ ngữ She (cô ấy) -> đi với động từ To Be  “IS”

 

B3: Câu Nghi vấn

B4:  Vì câu hỏi ngụ ý hỏi về lí do  nên ta dùng WHY làm từ để hỏi  -> WHY + To Be + S + … ?

=> Why IS she so sad ?

 

CÁC TỪ ĐỂ HỎI

Các câu hỏi với từ để hỏi giúp người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm.

  1. WHERE

WHERE dùng để hỏi vị trí và địa điểm

 

Where is your company?

Where did you buy that car?

Where are the keys?

 

  1. WHY

WHY dùng để hỏi nguyên nhân và muốn biết lí do của sự việc

 

Why are you so sad?

Why didn’t you come to the party last night?

Why do you love me so much?

– Câu trả lời thường bắt đầu bằng  “Because…”

 

  1. WHO

WHO được dùng khi hỏi về người

 

Who is the best person in your life?

Who are they?

Who am I talking to?

 

  1. WHAT

WHAT dùng để hỏi về 1 sự việc, 1 điều  ta chưa biết

 

What is your name?

What is her favourite subject?

What are you waiting for?

 

  1. WHEN

WHEN dùng để hỏi thời gian và sự kiện

 

When should I buy a new house?

When will he come here?

When Can we meet each other?

 

 

  1. HOW

HOW dùng để hỏi cách tiến hành 1 sự việc diễn ra.

 

How did you get there?

How can I call you?

How can I learn English quickly?

 

  1. WHICH

WHICH dùng để hỏi khi có sự chọn lựa giữa 2 hay nhiều lựa chọn. 

Which one is correct?

Which one is more popular? Fast food or traditional food?

 

CÁC TỪ SỬ DỤNG ĐỂ HỎI CÁC THÔNG TIN CỤ THỂ:

  1. HOW MUCH

HOW MUCH dùng để hỏi giá (Sau MUCH + Danh từ Không đếm được)

How much sugar is in a can of beer?

How much money did you lose?

 

2. HOW MANY

HOW MANY dùng để hỏi số lượng (Sau MANY + Danh từ đếm được số nhiều)

 

How many months are there in a year?

How many children does your aunt have?

How many students are there in your class?

Xem tại đây để hiểu thêm về Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được:

https://www.youtube.com/watch?v=hXyWtEvPcqU&t=322s

3. HOW OFTEN

HOW OFTEN để hỏi về sự thường xuyên

 

How often do you visit your grandmother?

How often do you eat out?

– Câu trả lời thể hiện tần suất thực hiện điều đó : once a week, twice a month, five times a year, always, often, never, seldom, normally …

 

4. HOW FAR

HOW FAR để hỏi về khoảng cách

 

How far is it from your house to your school?

How far is the closest bus stop here?

 

ẤN tại đây để học tiếng Anh miễn phí cùng FeasiBLE English mỗi ngày 1 cấu trúc nhé:

https://feasibleenglish.net/video-cau-truc-moi-ngay/

 

 

 

 

 

Chia sẻ Kinh Nghiệm LUYỆN NGHE – NÓI – PHÁT ÂM trong tiếng Anh

 

Chia sẻ Kinh Nghiệm LUYỆN NGHE – NÓI – PHÁT ÂM trong tiếng Anh

#PHÁT_ÂM
1. Web luyện phát âm:
http://www.fonetiks.org/shiporsheep/
2. Rachel’s English:
https://www.youtube.com/rachelsenglish
3. Sozoexchange:
https://www.youtube.com/sozoexchange
4. BBC Learning English:
https://www.youtube.com/bbclearningenglish
5. Hướng dẫn luyện phát âm:
B1: Luyện các nguyên âm, phụ âm cho thành thạo. Lưu ý khẩu hình miệng phải đúng. Tham khảo video của người bản ngữ để bắt chước khẩu hình miệng, cách đặt răng, lưỡi, môi, sự rung của dây thanh âm và sự di chuyển của hơi qua miệng/mũi cho chính xác.
B2: Nghe thật nhiều và bắt chước.

#NGHE_NÓI_CƠ_BẢN
1. Spotlight: http://spotlightenglish.com/listen/
-bài nghe 15 phút
-cho người mới bắt đầu
2. http://www.englishspeak.com/en/english-lessons
-học các đoạn hội thoại ngắn
-video thú vị
3. Learning English with Emma: https://www.youtube.com/
Hướng dẫn nghe nói cơ bản:
B1:Xem các video thật nhiều lần để từ, cụm từ, expressions lưu lại trong đầu tới khi bật được phản xạ, không học kiểu “cưỡi ngựa xem hoa” nhé ?
B2: Lưu lại các từ mới học được vào một cuốn notebook và thường xuyên ôn tập. Sau khi đã nghe thật nhiều và quen thuộc với nội dung video, các em vừa xem vừa nói theo cho thành thục.

#LUYỆN_NGHE_NÂNG_CAO
1. VOA Learning English (Anh –
Mỹ)
https://www.youtube.com/VOALearningEnglish
2. BBC News (Anh – Anh)
https://www.youtube.com/bbcnews
3. CNN News (Anh – Mỹ):
https://www.youtube.com/CNN
4. TED Talks:
https://www.youtube.com/TEDtalksDirector
5. National Geographic:
https://www.youtube.com/NationalGeographic

Nguồn: Internet (Sưu tầm)

 

ẤN tại đây để học tiếng Anh miễn phí cùng FeasiBLE English mỗi ngày 1 cấu trúc nhé:

https://feasibleenglish.net/video-cau-truc-moi-ngay/

Cách sử dụng in at on dễ hiểu

 

 

Câu thơ giúp nhớ các giới từ, mẹo nhớ các giới từ In At On
GIỚI TỪ IN – AT – ON
 
“IN năm, IN tháng, IN mùa
 
IN sáng, chiều, tối. Ngày đưa ON vào
 
Trưa, khuya, giờ, phút tính sao?
 
Cứ thêm AT trước, thế nào cũng ra.”
In NĂM, in THÁNG, in MÙA
 
in 2018
in 2020
 
in March
in September
january/ february/ march/ april/ may/ june/ july/ august/ september/ october/ november/ december
 
In summer/ in the summer.
in spring/ summer/ winter/( fall = autumn)
 
IN sáng, chiều, tối. 
in the morning/afternoon/evening
 
Ngày đưa ON vào.
On sunday/ monday/ tuesday/ wednesday/ thursday/ friday/ saturday
 
 
Trưa, khuya, giờ nói làm sao?
At noon
At night
At midday
At midnight
at 12 hours
at 10 a.m

 

Mình lấy ý tưởng của những website này và một số kinh nghiệm cá nhân để làm video. ngoài ra có tổng hợp một số nguồn tài liệu trên Internet.  Mong sẽ hỗ trợ thêm cho các Bạn, Anh, Chị đang học tiếng Anh có thể dễ hiểu hơn.

 

Nguồn: Talkenglish.com và https://oxfordlearnersdictionaries.com

Một số website hữu ích hay dùng để học tiếng Anh ở đây:

NHỮNG MẪU CÂU ĐỘNG VIÊN TRONG TIẾNG ANH

50 MẪU CÂU ĐỘNG VIÊN TRONG TIẾNG ANH

1. Take it easy.
/teɪk ɪt ˈiːzi/
Bình tĩnh nào.

2. Don’t worry.
/dəʊnt ˈwʌri/
Đừng lo lắng

3. It will be okay.
/ ɪt wɪl biː ˈəʊˈkeɪ/
Mọi việc sẽ ổn thôi.

4. It’s going to be all right.
/ ɪts ˈgəʊɪŋ tuː biː ɔːl raɪt/
Mọi việc sẽ ổn thôi.

5. Everything will be fine.
/ˈɛvrɪθɪŋ wɪl biː faɪn/
Mọi việc sẽ ổn thôi.

6. At time goes by, everything will be better
/æt taɪm gəʊz baɪ, ˈɛvrɪθɪŋ wɪl biː ˈbɛtə/
Thời gian trôi đi, mọi thứ sẽ tốt đẹp hơn

7. After rain comes sunshine
/ ˈɑːftə reɪn kʌmz ˈsʌnʃaɪn/
Sau cơn mưa trời lại sáng.

8. Be brave, it will be ok
/biː breɪv, ɪt wɪl biː ˈəʊˈkeɪ/
Hãy dũng cảm, mọi việc sẽ ổn thôi

9. Call me if there is any problem
/kɔːl miː ɪf ðeər ɪz ˈɛni ˈprɒbləm/
Hãy gọi cho tôi nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì.

10. Come on, you can do it
/kʌm ɒn, juː kæn duː ɪt/
Cố lên, bạn có thể làm được mà!

11. Cheer up! = Lighten up!
/ʧɪər ʌp! = ˈlaɪtn ʌp/
Hãy vui lên nào.

12. Don’t give up!
/dəʊnt gɪv ʌp/
Đừng bỏ cuộc.

13. Do it your way!
/duː ɪt jɔː weɪ/
Hãy làm theo cách của bạn.

14. Do it again!
/ duː ɪt əˈgɛn/
Làm lại lần nữa xem.

15. Don’t worry too much!
/ dəʊnt ˈwʌri tuː mʌʧ/
Đừng lo lắng quá.

16. Don’t break your heart!
/dəʊnt breɪk jɔː hɑːt/
Đừng có đau lòng.

17. Don’t be discouraged!
/dəʊnt biː dɪsˈkʌrɪʤd/
Đừng có chán nản.

18. Don’t cry because you did try your best.
/dəʊnt kraɪ bɪˈkɒz juː dɪd traɪ jɔː bɛst/
Đừng khóc vì bạn đã cố gắng hết mình rồi.

19. You can do it!
/juː kæn duː ɪt/
Bạn sẽ làm được

20. You should try it?
/ juː ʃʊd traɪ ɪt/
Bạn làm thử xem?

21. Try!
/traɪ/
Cố lên

22. Take this risk!
/teɪk ðɪs rɪsk/
Hãy mạo hiểm thử!

23. I trust you
/aɪ trʌst juː/
Tôi tin bạn.

24. Think and affirm yourself!
/θɪŋk ænd əˈfɜːm jɔːˈsɛlf/
Hãy suy nghĩ và khẳng định mình.

25. I totally believe in you
/aɪ ˈtəʊtli bɪˈliːv ɪn juː/
Anh rất tin tưởng ở em.

26. Try your best!
/traɪ jɔː bɛst/
Cố gắng hết sức mình.

27. Do not give up!
/ duː nɒt gɪv ʌp/
Đừng có từ bỏ.

28. I’m sure you can do it.
/aɪm ʃʊə juː kæn duː ɪt
Tôi chắc chắn bạn có thể làm được.

29. Call me if there is any problem.
/kɔːl miː ɪf ðeər ɪz ˈɛni ˈprɒbləm/
Hãy gọi cho tôi nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì.

30. I will help if necessary
/aɪ wɪl hɛlp ɪf ˈnɛsɪsəri/
Tôi sẽ giúp nếu cần thiết

31. Be brave, it will be ok.
/biː breɪv, ɪt wɪl biː ˈəʊˈkeɪ/
Hãy dũng cảm, mọi việc sẽ ổn thôi.

32. You have nothing to worry about
/juː hæv ˈnʌθɪŋ tuː ˈwʌri əˈbaʊt/
Bạn không phải lo lắng bất kỳ điều gì.

33. Don’t worry too much.
/ dəʊnt ˈwʌri tuː mʌʧ/
Đừng lo lắng quá.

34. Don’t break your heart!
/dəʊnt breɪk jɔː hɑːt/
Đừng có đau lòng.

35. Try your best.
/traɪ jɔː bɛst/
Cố gắng hết sức mình.

36. Take this risk!
/ teɪk ðɪs rɪsk/
Hãy thử mạo hiểm xem.

37. That was a nice try/good effort.
/ðæt wɒz ə naɪs traɪ/gʊd ˈɛfət/
Dù sao bạn cũng cố hết sức rồi.

38. That’s a real improvement
/ðæts ə rɪəl ɪmˈpruːvmənt/
Đó là một sự cải thiện rõ rệt / Bạn thực sự tiến bộ đó.

39. Think and affirm yourself.
/θɪŋk ænd əˈfɜːm jɔːˈsɛlf/
Hãy suy nghĩ và khẳng định mình.

40. Time heals all the wounds.
/taɪm hiːlz ɔːl ðə wuːndz/
Thời gian sẽ chữa lành vết thương.

41. There’s a light at the end of the tunnel
/ðeəz ə laɪt æt ði ɛnd ɒv ðə ˈtʌnl/
Qua cơn mưa trời lại sáng.

41. I trust you.
/aɪ trʌst juː/
Tôi tin bạn.

42. I totally believe in you.
/aɪ ˈtəʊtli bɪˈliːv ɪn juː/
Tôi rất tin tưởng ở bạn.

43. I’m sure you can do it.
/aɪm ʃʊə juː kæn duː ɪt/
Tôi chắc chắn bạn có thể làm được.

44. I will help if necessary.
/aɪ wɪl hɛlp ɪf ˈnɛsɪsəri/
Tôi sẽ giúp nếu cần thiết.

45. I am always your side = I will be right here to help you.
/aɪ æm ˈɔːlweɪz jɔː saɪd
aɪ wɪl biː raɪt hɪə tuː hɛlp juː/
Tôi luôn ở bên cạnh bạn.

46. It is life.
/ ɪt ɪz laɪf/
Đời là thế.

47. I’m very happy to see you well.
/ aɪm ˈvɛri ˈhæpi tuː siː juː wɛl/
Tôi rất vui vì thấy bạn khỏe.

48. It’s not all doom and gloom = It’s not the end of the world.
/ ɪts nɒt ɔːl duːm ænd gluːm = ɪts nɒt ði ɛnd ɒv ðə wɜːld/
Chưa phải ngày tận thế đâu.

49. It’s going to be all right
/ɪts ˈgəʊɪŋ tuː biː ɔːl raɪt/
Mọi việc sẽ ổn thôi.

50. Just a little harder
/ʤʌst ə ˈlɪtl ˈhɑːdə/
Gắng lên một chút nữa!


"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018

 








Tiếng anh mỗi ngày một cấu trúc get used to – be used to – be used to (35)

Tiếng anh mỗi ngày một cấu trúc get used to - be used to - be used to (35)

Examples

used to do sth (Đã từng làm gì đó ....)

I used to live in Hanoi.
My father used to smoke.
My girlfriend used to love me a lot.

Used (adj)

be used to doing sth (đã quen làm gì đó...)

I am used to drinking a cup of water in the morning.
I am used to using Facebook everyday.
I am used to watching Bel's videos.

Get used to doing sth (trở nên dần quen với cái gì đó)

I get used to working late at night.
Tien gets used to drinking beer when he feels sad.
She gets used to chatting with her boyfriend at night.

Tự học tiếng anh giao tiếp – mỗi ngày 1 cấu trúc – receive (33)


Receive (v) /rɪˈsiːv/
(receive something from somebody)

1. I received advice from my teacher.
2. My colleague received a complaint from her customer.
3. Do you want to receive praise from your parents?
4. It is too bad that I received criticism from my director. 
5. Alexander received his earliest education under the tutelage of his relative.

1. Tôi đã nhận được lời khuyên từ giáo viên của mình.
2. Đồng nghiệp của tôi nhận được một lời phàn nàn từ khách hàng của cô ấy.
3. Bạn có muốn nhận được lời khen ngợi từ bố mẹ mình không?
4. Thật tệ là tôi đã nhận được những lời chỉ trích từ giám đốc của mình.
5. Alexander nhận được nền giáo dục sớm nhất dưới sự dạy dỗ của người họ hàng ông ấy.

Facebook của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Kênh youtube của mình: youtube.com/BelNguyen
Nhóm FeasiBLE ENGLISH : https://www.facebook.com/groups/609163899252710/


Tự học tiếng Anh mỗi ngày một cấu trúc – make an effort – (32)


Make an effort to DO sth
(nỗ lực làm cái gì đó)

(try - attempt to do something)

1. I make an effort to improve my listening skills.
2. He makes an effort to start a business.
3. All members of our group are making an effort to conquer English.
4. My mother wants to make an effort to be a role model.

Although Olympia served as a powerful role model for the boy, Alexander grew to resent his father's absence and philandering.

Alexander first conquered the Thracian Triballians in 335, securing Macedonia's northern borders.

tạm dịch:
1. Tôi nỗ lực để cải thiện kỹ năng nghe của mình.
2. Anh ấy nỗ lực để bắt đầu kinh doanh.
3. Tất cả các thành viên trong nhóm chúng tôi đang nỗ lực để chinh phục tiếng Anh.
4. Mẹ tôi muốn nỗ lực để trở thành một tấm gương sáng.

Facebook của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Kênh youtube của mình: youtube.com/BelNguyen
Nhóm FeasiBLE ENGLISH : https://www.facebook.com/groups/609163899252710/


Tự học tiếng anh mỗi ngày một cấu trúc – both – either or – neither nor (31)

 

Both, neither ... nor, either ... or

1. Both
- I like both dinosaurs and crocodiles 

(noun and noun)

- I feel both happy and sad.

(adjective and adjective)

- I am both tired and sleepy
(adjective and adjective)

2. either ... or
- Which is your choice? "either you sing or you dance"

- I want to buy either a car or a motorbike.
(clause and clause)

3. neither ... nor
- I want to buy neither a car nor a motorbike.

- I don't want to buy either a car or a motorbike.

- I don't buy this car and that motorbike.

- I buy neither this car nor that motorbike.

- Most women like neither booze nor beer.

- Most women don't like booze and beer.

______

Nguồn: FeasiBLE ENGLISH

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018

 

 

Học tiếng anh giao tiếp cơ bản – mỗi ngày – refuse (29)


Refuse (v)  /rɪˈfjuːz/

refuse to do something - từ chối làm điều gì
(to say no to something)

1. I have the right to refuse to sell you my house.
2. He refuses to help me learn English.
3. They absolutely refused to help us.
4. Please do not refuse to come over for dinner.

1. Tôi có quyền từ chối bán cho bạn căn nhà của tôi.
2. Anh ấy từ chối giúp tôi học tiếng Anh.
3. Họ hoàn toàn từ chối giúp đỡ chúng tôi.
4. Xin đừng từ chối đến ăn tối.

Facebook của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Kênh youtube của mình: youtube.com/BelNguyen
Nhóm FeasiBLE ENGLISH : https://www.facebook.com/groups/609163899252710/