Sick leave /sɪk - liːv/ ngày nghỉ vì bệnh Annual leave /ˈænjuəl - liːv/ Nghỉ phép hằng năm Maternity leave /məˈtɜːnəti- liːv/ Nghỉ thai sản Promotion /prəˈməʊʃn/ Thăng chức Salary/Wage /ˈsæləri/ /weɪdʒ/ Lương Health insurance /helθ ɪnˈʃʊərəns/ Bảo hiểm y tế Part-time / ́pa:t ̧taim/ bán thời gian Full-time /fʊl taim/ toàn thời gian Permanent /'pə:mənənt/ dài hạn Temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/ tạm thời Resume/CV/curriculum vitae /ˈrezjuːmeɪ/ Sơ yếu lý lịch Recruitment /rɪˈkruːtmənt/ Sự tuyển dụng Head of department: Trưởng phòng Deputy of department: Phó phòng Manager /ˈmænɪdʒə(r)/ Quản lý Team leader /tiːm ˈliːdə(r)/ Trưởng nhóm Employee /ɪmˈplɔɪiː/ Nhân viên Trainee /ˌtreɪˈniː/ Nhân viên tập sự Worker /ˈwɜːkə(r)/Công nhân Promotion /prəˈməʊʃn/ Thăng chức Working hours /ˈwɜːkɪŋ ˈaʊər/ Giờ làm việc Agreement /əˈɡriːmənt/ Hợp đồng Resign /rɪˈzaɪn/ Từ chức
1. "In order to succeed, we must first believe that we can." - Nikos Kazantzakis (Để thành công, trước tiên chúng ta phải tin rằng chúng ta có thể)
2. "A second – class effort is a first- class mistake." - William Arthur Ward (Nỗ lực nửa vời là thất bại đích đáng)
3. "Don’t stop when you are tired, stop when you’re done." - David Goggins (Đừng dừng lại khi bạn thấm mệt, hãy chỉ dừng lại khi bạn đã hoàn thành mục tiêu)
4. "The secret to success is to know something nobody else knows." - Aristotle Onassis (Bí quyết của sự thành công là biết những điều mà người khác không biết)
5. "I never dreamed about success, I worked for it." - Estee Lauder (Tôi chưa bao giờ mơ về thành công mà Tôi chỉ hành động)
6. "The only place where success comes before work is in the dictionary." - Vidal Sassoon (Nơi duy nhất mà sự thành công đến trước khi ta hành động là trong Từ điển)
7. "Some people dream of success while others wake up and work." - Unknown (Một số người mơ về thành công trong khi số khác thì tỉnh thức và hành động)
8. "If you really want to do something, you'll find a way. If you don't, you'll find an excuse." - Jim Rohn ( Nếu bạn thực sự muốn làm điều gì đó thì Bạn sẽ tìm cách, Nếu Bạn không muốn thì bạn sẽ tìm 1 cái cớ)
9. "Stop chasing the money and start chasing the passion." - Tony Hsieh (Hãy ngừng theo đuổi đồng tiền mà hãy bắt đầu theo đuổi đam mê)
10. "The road to success and the road to failure are almost exactly the same." - Colin R. Davis (Con đường thành công và con đường thất bại gần như hoàn toàn giống nhau)
1. Education is the most powerful weapon we use to change the world. (Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)
2. The most beautiful thing about learning is that nobody can take it away from you. (Điều tuyệt vời nhất của việc học hành là không ai có thể lấy nó đi khỏi bạn)
3. Rome wasn’t built in a day. (Việc lớn lâu xongThành công không đến dễ dàng chỉ trong một sớm một chiều)
4. Once you stop learning, you’ll start dying. (Một khi bạn ngừng học tập thì bạn sẽ chết)
5. Learning is the treasure that will follow its owner everywhere. (Học tập là một kho báu đi theo chủ nhân của nó tới mọi nơi)
6. Adventures are the best way to learn. (Trải nghiệm là cách học tốt nhất)
7. Live as if you were to die tomorrow, learn as if you were to live forever. (Sống như thể bạn sẽ chết ngày mai, học như thể bạn sẽ sống mãi mãi)
8. You learn something new every day if you pay attention. (Bạn luôn học được thứ gì đó mỗi ngày nếu bạn để ý)
9. Never stop learning because life never stops teaching. (Đừng bao giờ ngừng học tập vì cuộc đời không bao giờ ngừng dạy)
10. Adventure is the best way to learn. (Trải nghiệm là cách học tốt nhất)
Chúng ta có nhiều nỗi sợ, sợ không có tiền, sợ bị bệnh, sợ thất bại, sợ cô đơn, sợ không nói được tiếng Anh với người nước ngoài...
Thông thường có người cho rằng những nỗi sợ này là rào cản của họ, làm cho họ không dám hành động vì mục tiêu và kết quả là sự thất bại.
Chỉ cần thay đổi suy nghĩ của Bạn một chút thôi, thì sự kỳ diệu sẽ xảy ra.
Nếu bạn sợ không có tiền thì hãy đi kiếm tiền, nếu bạn sợ bệnh thì hãy tập thể thao, nếu bạn sợ thất bại thì hãy làm mọi việc cẩn thận hơn nghiêm túc hơn, tìm hiểu kỹ hơn, nếu bạn sợ cô đơn thì hãy đi kết nhiều bạn bè, những người mà có thể cho bạn động lực sống, xua tan đi nỗi cô đơn, còn sợ không nói được tiếng Anh thì hôm nay hãy lấy 5 từ ra và tập đọc, 5 câu ra tập phát âm, 5 câu ra tập dịch nghĩa. Hành động thôi, chỉ có hành động mới giải quyết được vấn đề, đừng phàn nàn than vãn nữa.
P/s: Đây là vài dòng tâm sự của mình thôi mong sao sau khi đọc xong, các Bạn cũng có thêm động lực và biến các nỗi sợ thành mục tiêu giống như mình. Chúng ta chẳng cần phải hơn ai khác cũng không cần phải so sánh bản thân của chúng ta với bất kỳ ai, so sánh bản thân mình với ngày hôm qua là đủ.
HIỂU CƠ BẢN VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT TENSE) - có bài tập bên dưới
Chào các bạn, mình là Bel Nguyễn hôm nay sẽ chia sẽ cho các bạn về thì hiện tại đơn một cách cơ bản nhất, nhưng để hiểu rõ thì này mình mong các Bạn cùng tập trung với mình và đọc bài viết từ đầu đến cuối nhé!.
Nếu các bạn muốn dùng được thì này tốt thì hai câu hỏi lớn nhất cần được đặt ra là:
1. Động từ to be khác nhau với động từ thường như thế nào?
2. Trợ động từ được sử dụng như thế nào?
Nếu đọc xong bài viết mà bạn vẫn chưa trả lời được 2 câu hỏi trên thì bạn nên đọc lại hoặc xem video Bel đã quay bên trên nhé.
1. VỀ ĐỘNG TỪ TO BE TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN.
Động từ "to be" bao gồm: am, is, are, was, were. Nhưng hôm nay chúng ta chỉ tập trung 3 từ chính là: "am, is, are".
Chúng ta có các đại từ (personal pronouns) sau đi theo các động từ "to be" tương ứng:
I, we – Ngôi thứ nhất (người nói)
I + am
we + are
You – Ngôi thứ hai (người nghe)
You + are
He, she, it – Ngôi thứ 3 số ít (người, vật được nói tới)
He, she, it + is
They – ngôi thứ 3 số nhiều.
They + are
Để tóm tắt cho các bạn dễ hiểu thì:
I + am..
you we they + are...
He she it + is..
Động từ to be được sử dụng trong nhiều loại câu khác nhau như: câu tiếp diễn, câu bị động, ...Tuy nhiên mình chỉ muốn các bạn hiểu một cách đơn giản nhất là: động từ "to be" là những từ không chỉ hành động. Tất nhiên, động từ thường vẫn có những từ không chỉ hành động, nhưng tạm thời theo mình đây là cách ngắn gọn nhất để giúp các bạn phân biệt được động từ to be và động từ thường nhé.
Ví dụ các bạn muốn nói "tôi học tiếng anh với Bel", thì động từ các bạn phải sử dụng là "học" đúng không? các bạn xem các câu dưới đây, câu nào đúng câu nào sai nhé:
1. I am learn english
2. I learn english
Tất nhiên, những người mới học thường mắc sai lầm hay chèn động từ "to be" vào những chổ không cần thiết như ví dụ 1 ở trên. Câu đúng sẽ là "I learn english".
Vậy nên mới có câu hỏi, khi nào dùng động từ to be, khi nào dùng động từ thường. Vậy trước tiên chúng ta cùng nhau tìm hiểu một chút về động từ thường trước nhé, rồi sẽ đưa ra kết luận.
2. VỀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG CỦA THÌ HIỆN TẠI.
Động từ thường là những từ chỉ hành động, trạng thái, sự kiện...(còn nhiều loại động từ khác như: ngoại động từ, nội động từ, mình sẽ nói sau trong các bài tiếp theo)
Chúng ta xét một số ví dụ sau về động từ thường:
Do you eat meat?
(Bạn có ăn thịt không?) => động từ eat (ăn)
Do fairies really exist?
Thần tiên có thực sự tồn tại?) => động từ exist (tồn tại)
My mother seems happy.
(Mẹ tôi có vẻ hạnh phúc) => Động từseem (có vẻ như)
Accidents like this happen all the time.
(Tai nạn như thế này xảy ra liên tục) => động từ happen (xảy ra)
3. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA ĐỘNG TỪ TO BE VÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Các bạn xem các ví dụ sau, và trả lời giúp Bel Nguyễn xem câu nào đúng câu nào sai nhé.
Nếu các bạn trả lời được thì xem như các bạn đã hiểu rõ về động từ to be và động từ thường rồi đó.
Vậy phân biệt cơ bản nhất về 2 loại động từ này ở thì "hiện tại đơn" là:
a) Nếu dùng động từ thường rồi thì quên động từ to be đi
b) Nếu dùng động từ to be rồi thì quên động từ thường đi
c) Động từ to be là những từ không chỉ hành động.
d) Động từ thường là những từ chỉ hành động, trạng thái, sự kiện...
Tuy nhiên, đó chỉ là kinh nghiệm cá nhân mình muốn truyền đạt lại cho những bạn mới học có thể dễ dàng nắm được nhất, còn các bạn muốn đào sâu thì nên mua một quyển sách rõ nguồn gốc để phân tích kỹ lưỡng hơn nhé.
Mình muốn các bạn hiểu để sử dụng, chứ không muốn học lý thuyết suông thật nhiều nhưng lại không áp dụng được. (tại trước đây mình cũng vậy học nhiều thứ không cần quá, nên không có thời gian học những cái cần thiết)
Nếu đọc mà vẫn không hiểu rõ về động từ "to be" và "động từ thường", thì các bạn nhắn tin trực tiếp cho Bel nhé, Bel sẽ giải đáp cho các bạn, đây là Facebook của Bel: https://www.facebook.com/belnguyen2018
4. CÔNG THỨC CỦA ĐỘNG TỪ TO BE VÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG
a) Dạng động từ "To Be":
Công thức:
Khẳng định: S + To Be + O
Phủ định: S + To Be + + not + O
Nghi vấn: To be + S + O?
Trong đó:
S: Chủ ngữ (I, You, We, They, He, She, It, This, That, My mother …)
To Be: Am, Is, Are (tùy theo chủ ngữ mà dùng)
O: Tân ngữ (phần còn lại của câu)
I + AM
He/ She/ It + IS
You/ We/ They + ARE
Cách nhớ:
I am a student
S + to be + 0
I am not a student
S + to be + 0
Am I a student?
To Be + S + O?
Một số câu ví dụ:
He is friendly. (khẳng định)
We are not a family. (phủ định)
Is she beautiful? (nghi vấn)
I am a student. (khẳng định)
You are not my best friend. (phủ định)
Is this your hat? (nghi vấn)
b) Dạng động từ thường
Để hiểu được công thức các bạn phải hiểu được "trợ động từ" là gì, "động từ" là gì, khi nào dùng "NOT".
Cụ thể:
Trợ động từ gồm: do/does dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
"Do" đi với các chủ ngữ I, you, we, they (và các chủ ngữ số nhiều khác)
"Does" đi với các chủ ngữ he, she, it (và các chủ ngữ số ít khác)
"verb" là động từ thường (eat, drink, play, run, smile...)
"NOT" được dùng trong các câu phủ định.
Công thức:
Khẳng định:
1. I/ You/ We/ They + Verb
2. He/ She/ It + Verb (s/es)
Phủ định: (nhớ là có NOT, khác với câu khẳng định)
1. I/ You/ We/ They + do not + Verb
2. He/ She/ It + does not + Verb
Nghi vấn:
Do + I/ You/ We/ They + Verb?
Does + He/ She/ It + Verb?
Lưu ý:
a) Verb:
Là kí hiệu của “Verb” Là động từ nguyên thể (infinitive)
b) Verb (s): Là động từ phải thêm "s" khi chủ ngữ là ngôi 3 số ít, ở thể khẳng định.
c) Verb (es): là những động từ thêm đuôi là es, nếu động từ đó có kết thúc bằng các âm sau: “o”, “s” , “x” , “z”, “ch” , “sh”. (ở thể khẳng định)
(Cách nhớ: Ông Sống Xa Zậy Chẳng SHao )
Ví dụ cụ thể:
Go -> goes:
She goes to school.
Watch -> watches:
My mother watches TV.
d) Verb (s):
– Được sử dụng ở các trường hợp còn lại
(Tức là không nằm trong các trường hợp động từ có kết thúc bằng các âm: “o”, “s” , “x” , “z”, “ch” , “sh”.
Drink -> drinks:
She drinks a cup of wine.
Lưu ý:
Chúng ta chỉ thêm S và ES vào động từ khi chủ ngữ là ngôi ba số ít và ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn. Ở thể phủ định và nghi vấn, chúng ta luôn "giữ nguyên động từ".
Ví dụ:
I go to school every day.
(go, kết thúc bằng "o" nhưng không thêm es, vì lý do chủ ngữ là ngôi thứ nhất, không phải ngôi 3 số ít)
-We get up at 7 o’clock in the morning.
(Chủ ngữ ” We”, nên động từ giữ nguyên)
-He usually listens to music when He is sad.
(Chủ ngữ ” He” Nên động từ phải thêm “S hoặc ES”, NHƯNG do động từ “listen” không nằm trong nhóm kết thúc bằng “o”, “s” , “x” , “z”, “ch” , “sh", nên thêm “S” )
-My daughter misses me a lot.
(Chủ ngữ “My daughter” là ngôi ba số ít nên thêm “S hoặc ES”, NHƯNG do động từ “miss” nằm trong nhóm “o”, “s” , “x” , “z”, “ch” , “sh”, nên dúng ta thêm đuôi “ES”)
You don’t watch TV.
(câu phủ định, động từ giữ nguyên)
He doesn’t love her.
(câu phủ định, động từ giữ nguyên)
Do they like eating beef-steak?
(câu nghi vấn, động từ giữ nguyên)
Does your niece learn French?
(câu nghi vấn, động từ giữ nguyên)
5. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.
Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên)
Every day, every week, every month, every year,…….
(Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
Once/ twice/ three times/ four times…..
(một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần)
a day/ per day/ a week/ a month/ a year...
(một ngày/ tuần/ tháng/ năm..)
Vì để cho các bạn không quên các dấu hiệu quan trọng này, Bel Nguyễn viết một đoạn văn ngắn cho các bạn tập đọc và học thuộc nhé, xem như là một bài tập cho bạn luôn, nhiệm cụ của bạn là đọc đoạn văn dưới đây, sau đó đăng lên nhóm của Bel nhé: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/
My name is Bel, I always learn English. By listening to music and watching movies I can improve my English ability. I often speak English with my teacher. Sometimes, I go to the park to practice English with foreigners. I usually go to my English club at the weekend with my friends. On Saturdays, I seldom learn English these days. I promise I will never give up learning English.
6. MỘT SỐ CÁCH DÙNG CẦN NHỚ CỦA THÌ HIỆN TẠI ĐƠN.
1. Diễn tả những sự thật hiển nhiên
The Earth circles the Sun.
(trái đất quay quanh mặt trời)
The sun rises in the east.
(mặt trời mọc ở phía đông)
2. Những hành động lặp đi lặp lại đều đặn (thói quen)
I drink water every day
(tôi uống nước mỗi ngày)
She always learns english
(cô ấy luôn luôn học tiếng Anh)
I always get up at 7 am.
(tôi luôn thức dậy vào 7h sáng)
3. Sự kiện nào đó đã được lên lịch cụ thể trong tương lai gần
Đó là những thứ mình muốn chia sẽ với các bạn, bài này Bel viết tuy hơi dài dòng, nhưng mong các bạn đọc cẩn thận, xem video lại một vài lần, thử đặt một vài câu cho tới khi hiểu nhé. Mong sẽ được nhận phản hồi từ các bạn sau khi đọc xong bài viết này. Hãy nhắn cho Bel biết sau khi bạn đọc xong nhé! Xin cảm ơn.
Được viết bởi Bel Nguyễn Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/