Định nghĩa can và could và cách sử dụng can và could.
"Can" = xin phép, khả năng làm gì, nhờ ai đó làm gì, khả năng cái gì đó có thể xảy ra..... "could" vừa là quá khứ của "can", vừa là cách dùng lịch sự hơn so với "can".
Ví dụ: Could I use your phone? -> câu này lịch sự hơn so với câu dưới Can I use your phone? -> câu này sử dụng cũng được, nhưng câu trên lịch sự hơn
Cấu trúc "can và could" trong tiếng Anh.
Bạn có thể .... làm gì đó không. Can you ....? Can you + động từ?
Một vài câu ví dụ với "can".
Can I use your phone? Could I play the piano? Can I ask you a question? Can you speak English? Can I borrow your computer? Can I take you home? Can you swim? Can you answer the question?
Tôi có thể dùng điện thoại của bạn được không? Tôi có thể chơi piano không? Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi không? Bạn có thể nói tiếng Anh không? Tôi có thể mượn máy tính của bạn không? Tôi có thể đưa bạn về nhà được không? Bạn có biết bơi không? Bạn có thể trả lời câu hỏi?
Lưu ý khi sử dụng can (modal verb):
Câu nào đúng câu nào sai trong 5 câu dưới đây?
He can speaking 4 languages. He can speaks 4 languages. He can speaked 4 languages. He can to speak 4 languages. He can speak 4 languages.
Đáp án: He can speaking 4 languages. => sai He can speaks 4 languages. => sai He can speaked 4 languages => sai He can to speak 4 languages => sai He can speak 4 languages => đúng
Phân biệt và hướng dẫn cách dùng "can và could".
1. Can, could : có thể
– Thường sử dụng để yêu cầu ai đó làm cái gì, hỏi ý kiến ai đó hoặc để nói ai đó có khả năng làm gì
Ví dụ: Can you play the guitar? (bạn có thể chơi guitar không)
Could I use your computer? (Tôi có thể sử dụng máy tính của bạn chứ?)
2. Could là quá khứ của Can
"Could" được dùng ở trong quá khứ, nó là dạng quá khứ của chữ "can"
When I was young, I could sing for hours. (Khi tôi còn nhỏ, tôi có thể hát hàng giờ.)
Là những động từ phụ trợ , bổ sung nghĩa cho động từ chính. Thể hiện sự cần thiết hoặc có khả năng xảy ra hoặc dùng để bày tỏ ý kiến, quan điểm của ai đó.
a) Động từ theo sau động từ khiếm khuyết phải ở dạng nguyên thể (không -ing, -ed, -s/es).
He can speaking 4 languages. => sai He can speaks 4 languages. => sai He can speaked 4 languages => sai He can to speak 4 languages => sai He can speak 4 languages => đúng
b) Không đi chung với động từ khiếm khuyết khác
This might can be true -> sai This might be true => đúng
Can I ask you a question? - Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi chứ?
Could I use your phone? - Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn chứ?
May I come in and wait? - Tôi có thể vào trong và chờ đợi chứ?
6. Dạng quá khứ may, might can, could
That may not be true - Điều đó có thể không đúng That might not be true - Điều đó có thể không đúng He cannot come - Anh ấy không thể đến He said that He couldn't come. - Anh ấy đã nói rằng anh ấy không thể đến
Một số cấu trúc thường được dùng với các động từ khiếm khuyết I can’t wait to meet my mom. Tôi nóng lòng gặp mẹ của tôi.
I can’t wait to buy a new computer. Tôi nóng lòng mua 1 quyển sách mới
I wish I could remember your name. Tôi ước tôi có thể nhớ tên của bạn.
I wish I could run my own business. Tôi ước tôi có thể bắt đầu kinh doanh
Nếu tôi là bạn tôi sẽ... If I were you, I would go to the doctor. If I were you, I would leave that job.
Tôi nghĩ rằng tôi đã có thể... I thought I might meet you yesterday. (Tôi đã nghĩ rằng tôi có thể gặp bạn hôm quá chứ) I thought I might make a lot of money.
Các bạn tập chuyển các câu sau sáng tiếng Anh, rồi bình luận dưới video này, hoặc post này của Bel nhé.
- Tôi có thể sang Nhật làm việc trong 2 tháng. - Chúng ta có thể đến Nhật Bản vào tháng 6. - Hút thuốc có thể gây ung thư. - Anh ấy có thể đến bất cứ lúc nào. - Tôi có thể chơi guitar. - Khi tôi còn nhỏ, tôi có thể hát hàng giờ. - Bạn phải làm việc chăm chỉ. - Tôi phải hoàn thành bài tập hôm nay. - Tôi nên làm gì? - Bạn nên đọc cuốn sách của tôi mới viết. - Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi không? - Tôi có thể sử dụng điện thoại bạn được chứ ạ? - Tôi có thể vào bên trong và đợi được không? -Tôi đã từng sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
Được viết bởi Bel Nguyễn https://www.facebook.com/belnguyen2018/ Sử dụng xin trích rõ nguồn website này FeasiBLE ENGLISH, chúc các bạn học tốt!
– should /ʃəd/ – Should Do sth: nên làm gì đó – Ta có: Should + V0 • KĐ: S + Should + V0 • PĐ: S + Should Not + V0 • NV: Should + S + V0?
1. “SHOUD” ĐƯỢC DÙNG ĐỂ ĐƯA RA LỜI KHUYÊN /GỢI Ý . Ex: – You should stop worrying about it. – It is late. You should go to bed – You shouldn’t n go to bed late. – Should I move there? – You should stop smoking.
2. “SHOULD” THƯỜNG DÙNG VỚI” I THINK/ I DON’T THINK/ DO YOU THINK…” Ex: -I think you should have another day off. Tôi nghĩ bạn nên nghỉ một ngày nữa. – I think you should reconsider yourself. Tôi nghĩ bạn nên xem xét lại bản thân mình.
– I don’t think you should sell your car. Tôi không nghĩ bạn sẽ bán xe của bạn. – I don’ t think you should spend so much time with her. Tôi không nghĩ rằng Bạn cần phải dành nhiều thời gian cho cô ta.
– Do you think I should confess my love to him? Bạn nghĩ tôi có nên thổ lộ tình yêu của mình với anh ấy không?
3. SHOULD HAVE DONE STH: MỘT VIỆC ĐÁNG LÀM TRONG QUÁ KHỨ (bạn đã không làm điều đó). Ex: – I should have finished reading it by Friday Đúng ra tôi phải đọc xong cuốn đó hôm thứ sáu
– We should have bought a new lock for the front door Đáng lẽ chúng ta phải mua khoá mới cho cửa trước
– I should have received my product by today. But I have not received anything from your company. Lẽ ra hôm nay tôi nhận được hàng. Nhưng tôi vẫn chưa nhận được hàng từ công ty của anh.