5 KÊNH YOUTUBE LUYỆN TIẾNG ANH HIỆU QUẢ CÓ PHỤ ĐỀ

5 KÊNH YOUTUBE LUYỆN TIẾNG ANH HIỆU QUẢ CÓ PHỤ ĐỀ 


1. English Speeches
   - Các bài thuyết trình của diễn giả có sub tiếng Anh
   - Link: https://www.youtube.com/c/EnglishSpeeches/featured

2. What's inside? 
   - Kênh này dành cho những bạn thích khám phá với những đồ vật ngẫu nhiên được cắt ra để xem sự thật thú vị bên trong nó.
  - Quá bổ ích vì Bạn được cải thiện tiếng Anh thông qua sub có sẵn nhé.
  - Link: https://www.youtube.com/c/WhatsInside/featured

3. Smarrter EveryDay
    - Khám phá thế giới tại nhà!
    - Link: https://www.youtube.com/c/smartereveryday/featured 

4. Anglo-Link
   - Ngườn tài liệu tuyệt vời cho Bạn nào đang cần luyện Ngữ pháp tiếng Anh.
   - Link: https://www.youtube.com/c/AngloLinkEnglish/featured 

5. FeasiBLE ENGLISH
  - Chuỗi Video hướng dẫn học tiếng Anh từ con số 0.
  - Link: https://www.youtube.com/watch?v=DLKD2CV6kmc

===> 
Chào Bạn! Bên mình có hỗ trợ những Bạn muốn học tiếng Anh từ con số 0 thông qua
“KHÓA PHÁT ÂM THỬ THÁCH 45 VIDEOS”,
– Khóa học này sẽ diễn ra trong khoảng 20 – 40 ngày. Các bạn sẽ được thử thách làm 45 videos, trong đó bao gồm toàn bộ các âm trong tiếng Anh.
– Mục đích sau khóa học có thể tự phân tích và phát âm mà không cần sự hướng dẫn của người khác, có khả năng tự học.
– Đặc biệt sẽ được sửa phát âm cho tới khi đúng thì thôi, và được gọi điện hỗ trợ trực tiếp trong suốt quá trình học cho tới khi hoàn thành.

 – Đừng ngần ngại và liên hệ Bel Nguyễn để được Tư vấn Khóa Học miễn phí nhé! 
 ———
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.
“Bài viết được tạo bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…
Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi
Website: https://feasibleenglish.net/
Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 






DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC (Uncountable Nouns)

DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC (Uncountable Nouns)

1. HÌNH THỨC:
DT Không Đếm Được là danh từ chỉ những sự vật trừu tượng có tính chất không thể tách rời không sử dụng số đếm trực tiếp lên chính nó được mà phải đếm trên dụng cụ chứa đựng hoặc đơn vị đo lường.
   
- Ví dụ, Ta không thể đếm " one water (1 nước), two water (2 nước), ten water (10 nước)" 
âz 
 Ta chỉ có thể đếm " a bottle of water (1 chai nước), two glasses of water (2 ly nước),
ten litres of water (10 lít nước)".
 
-  Dưới đây là một số danh từ không đếm được:

furniture, wine , information, advice,  news, happiness, electricity, money, butter ....

 

2. CÁCH DÙNG:

a. DT Không Đếm Được được dùng như DT số ít, luôn được chia ở hình thức số ít

-> Hãy xem thêm 1 vài Ví dụ dưới đây: 

- This information is very precious.

(Thông tin này rất quý)

- Your behavior makes me angry.
(Cư xử của bạn làm tôi giận quá)

- The scenery is magnificent.
(Phong cảnh thật tráng lệ)
 
 
b. DT Không Đếm Được Không sử dụng với A/AN. Mà sử dụng với 1 đơn vị đo lường khác
Ta thường dùng theo cấu trúc này: "( A + something OF + DT KĐĐ)"
 

-> Hãy xem thêm 1 vài Ví dụ dưới đây: 

- Can you provide a piece of information about that event? 
(Bạn có thể cung cấp 1 ít thông tin về sự kiện đó không?)
 
- It is hard to change old patterns of behavior.
(Thật là khó để thay đổi những khuôn mẫu hành vi cũ) 
 
- Let me give you a piece of advice.
( Để tôi gửi bạn 1 lời khuyên)
 
c. Ta sử dụng "much, some, any, a little" với DT Không Đếm Được
 
-> Hãy xem thêm 1 vài Ví dụ dưới đây: 
 
- We will need a little background information.
(Chúng ta sẽ cần 1 ít thông tin nền)
 
- Can you give me any information about this writer?
(Bạn có thể gửi tôi bất cứ thông tin nào về tác giả này không?)
 
- Our teacher gives us some good advice on how to prepare for the exam. 

(Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi 1 số lời khuyên hữu ích về việc chuẩn bị cho kì thi)

 

 
3. MỘT VÀI ĐƠN VỊ ĐƠN LƯỜNG TRONG TIẾNG ANH: 
- a bowl of rice/noodles: 1 chén cơm/1 chén mì
- a glass of wine: 1 ly rượu
- a cup of tea: 1 ly trà
- a can of beer: 1 lon bia
- a bunch of banana/ grapes: 1 nải chuối / 1 chùm nho
- a head of lettuce: 1 cây xà lách
- a bag of flour: 1 túi bột mì 
- a box of cereal: 1 hộp ngũ cốc 
- a bottle of juice drink: 1 chai nước ép hoa quả 
- a loaf of bread: 1 ổ bánh mì
- a piece of cake: 1 miếng bánh
- a slice of pizza: 1 lát pizza
- a roll of tape: 1 cuộn băng dính
- a drop of oil: 1 giọt dầu 
- a jar of honey: 1 hủ mật ong
- a spoon of sugar: 1 muỗng đường
- a bar of chocolate 1 thanh sô-cô-la
...
__________________________________________
Lưu ý: Ta thêm "S hoặc ES" vào Đơn Vị Đo Lường nếu số lượng nhiều hơn 1.
_______________________________________________________________________________
 
- I eat a bowl of cereal every morning. 
(Tôi ăn 1 chén ngũ cốc mỗi sáng)
 
- It is convenient to heat up two bowls of soup in the microwave. 
(Thật là tiện lợi khi hâm nóng cả 2 chén súp trong lò vi sóng)
 
- Let's have a glass of wine with dinner.
(Chúng ta cùng uống 1 ly rượu cho bữa tối nhé)
 
- Two glasses of lemonade, please.
(Làm ơn cho tôi 2 ly nước chanh nhé) 
 
- Would you like a cup of coffee?
(Bạn có muốn một tách cà phê không?)
 
- My father always has a biscuit and a cup of tea at bedtime.
(Ba tôi luôn ăn một cái bánh quy và uống một tách trà trước khi đi ngủ.)
 
- I cut my finger on a piece of broken glass.
(Tay tôi bị cửa trên 1 mảnh kính vỡ) 
 
- Don't forget to buy a bag of flour and two cans of beer when you go shopping.
( Đừng quên mua một bao bột và hai lon bia khi đi mua sắm.)
 
- She left a bunch of keys in her car. 

(Cô ấy để quên chùm chìa khóa trong xe)
===

"Bài viết được tạo bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH".
===>
– Bên mình có hỗ trợ những Bạn muốn học tiếng Anh từ con số 0 thì mời Bạn tham khảo
KHÓA PHÁT ÂM THỬ THÁCH 45 VIDEOS,
- Khóa học này sẽ diễn ra trong khoảng 20 – 40 ngày. Các bạn sẽ được thử thách làm 45 videos, trong đó bao gồm toàn bộ các âm trong tiếng Anh.
- Mục đích sau khóa học có thể tự phân tích và phát âm mà không cần sự hướng dẫn của người khác, có khả năng tự học.
- Đặc biệt sẽ được sửa phát âm cho tới khi đúng thì thôi, và được gọi điện hỗ trợ trực tiếp trong suốt quá trình học cho tới khi hoàn thành.

 – Đừng ngần ngại và liên hệ Bel Nguyễn để được Tư vấn Khóa Học miễn phí nhé! 

 

---------

Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.
“Bài viết được tạo bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

 

 

SỐ ÍT, SỐ NHIỀU

SỐ ÍT, SỐ NHIỀU VÀ ỨNG DỤNG CỦA NÓ TRONG GIAO TIẾP.

 

Số ít và số nhiều tại sao các bạn cần phải học, học để làm cái gì, nếu không biết đến cả mục đích học, mà đi học tràn lan thì sẽ gây tốn thời gian, công sức đổi lại và thậm chí còn gây chán nản thứ ngôn ngữ tuyệt vời này.

Sau bài viết này của Bel, mong rằng các bạn sẽ hiểu rõ công dụng của số ít và số nhiều, để ứng dụng nó vào trong giao tiếp được nhé.

Để hiểu rõ hơn, các bạn xem các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai, để các bạn hiểu được lý do tại sao phải học số ít, số nhiều nhé, rồi sau đó chúng ta vào đề. Các bạn tự trả lời xem sao ha!

How many times do I have to tell you?
How many time do I have to tell you?

I read book
I read a book
I read books

Chúng ta sẽ bắt đầu đi sâu vào chủ đề cùng mình là gia sư Bel Nguyễn nhé!

Để hiểu được số ít và số nhiều, và ứng dụng của nó trong giao tiếp các bạn cần hiểu rõ về các đại từ (personal pronouns) sau:

I, we - Ngôi thứ nhất (người nói)
You - Ngôi thứ hai (người nghe)
He, she, it - Ngôi thứ 3 số ít (người, vật được nói tới)
They - ngôi thứ 3 số nhiều.

Lưu ý: I và you, là hai đại từ đặc biệt, được chia động từ giống như các chủ ngữ số nhiều (we, they...), mặc dù khi chúng ta sử dụng "I và you" đều chỉ về một người. Vậy chúng ta cùng làm bài tập nhỏ, để hiểu rõ hơn nhé.

Bài Tập: tronng các từ sau đây, từ nào là số ít, từ nào là số nhiều:

Bel, David, Lan, Kim, The cat, They, Lan and Minh, My parents, The children, The men, The women, The pizza, The weather, The prime minister, The tiger, The police, my car, your girlfriend, the poor, Hung and Lan, her siblings, our relatives, their houses, his father, the rich, the women, the men, its tails, her cats, the homeless, this book, these friends, the mice, the blue car, the red dress.The board of directors, one of my students, the poor, the rich, the police, My cars, your girlfriend, Hung and Tuan, My siblings, his relatives, our house, my father, her bike, his computers, their pens.

 

Bel sẽ giải thích cụ thể hơn, số ít là gì, số nhiều là gì để các Bạn làm bài trên nhé:
Các danh từ có thể đóng vai trò làm chủ ngữ:

a) Số ít (Singular)
Man, woman, person
The news, maths, physics..

Định Nghĩa: là các danh từ chỉ được sử dụng ở số ít, cho dù từ đó kết thúc là "s"

b) Số nhiều (Plural)
Men, women, people, glasses, pants...

Định Nghĩa: là các danh từ có dạng số nhiều, luôn được hiểu là từ hai người hoặc hai vật trở lên.


b) Danh từ đếm được (Plural nouns)
Lan and Dung, My parents...
Questions, friends, problems...

Những từ trên đều là danh từ số nhiều, đề cấp tới 2 hay nhiều cá thể (người, vật)

c) Danh từ không đếm được (Uncountable noun)
Water, experience, time...

Định nghĩa: là không thể đếm 1, 2, 3 được, mà chỉ có thể đếm bằng các phương tiện/ cách khác.

 

Vậy các bạn biết số ít số nhiều đề làm gì. Để gia sư Bel Nguyễn chia sẽ cho các bạn nhé. Nhưng cũng muốn gửi cho các bạn thông điệp này: "biết mà không dùng được, xem như không biết" nên hãy cố gắng biết cách dùng của nó nhé.

 

Danh từ số ít, danh từ số nhiều, biết để làm gì?

Nó có nhiều công dụng, hôm nay các bạn học để biết cách sử dụng các từ sau: much, little, many, few, a lot of...

 

Much + danh từ không đếm được
Ví dụ: much money, much experience, much traffic...

 

Little + danh từ không đếm được
Ví dụ: Little money, little energy, water...

 

Few + Danh từ số nhiều (Plural nouns)
Few cars, few things...

 

Many + Danh từ số nhiều (Plural nouns)
Ví dụ: Many friends, many years...

 

A lot of hay Lots of + danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.
Ví dụ: questions, problems, friends, time, water...

 

Some + Danh từ không đếm được và danh từ đếm được.
Music, milk, books...

 

Giờ thì bạn hiểu công dụng về số ít và số nhiều rồi phải không, bây giờ đến lượt bạn đó, hãy tập đặt câu với các từ trên để có thể sử dụng được trong giao tiếp nhé.


Mình là Gia Sư Bel Nguyễn.
https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Được biên soạn bởi Bel Nguyễn. (sử dụng xin trích rõ nguồn ạ!)

Tính Từ Sở Hữu (possessive pronouns)

Tính Từ Sở Hữu:

1. Tính Từ Sở Hữu Trong Tiếng Anh:
Định nghĩa: Nghe cái từ "tính từ sở hữu" sao mà khó hiểu quá phải không? các bạn chỉ cần hiểu đơn giản là nó dùng để chỉ về sự sở hữu, sự thuộc về ai đó.

Ví dụ:
My book -> sách của tôi (thuộc về tôi)
Your friend -> bạn của bạn
Our photos -> những tấm ảnh của chúng ta
Their pens -> bút của họ
His money -> tiền của anh ấy
Her dog -> con cún của cô ấy
its tail -> cái đuôi của nó (con động vật nào đó)

Tính từ sở hữu cái mà bạn cần nhớ nhất là nó đứng trước danh từ. Hay nói cách khác là bên trái các danh từ. Ví dụ như các tính từ sở hữu trên my, your, our, their, his, her, its đều đứng trước các danh từ book, friend, photos, pens, money, dog, tail.

Để nhớ có bao gồm những tính từ sở hữu nào thì Bel gửi cho các bạn cái mẹo này. Các bạn chỉ cần nhớ các đại từ sau là có thể suy ra được các tính từ sở hữu:

I (tôi), you (bạn), we (chúng ta), they (họ), he (anh ấy), she cô ấy, it (nó).

I -> my (của tôi)
You -> your (của bạn)
We -> our (của chúng tôi)
They -> their (của họ)
He -> his (của anh ấy)
She -> her (của cô ấy)
It -> its (của nó)

Thật dễ nhớ các tính từ sở hữu phải không các Bạn. Tuy nhiên có một lưu ý nhỏ nhé:

It's # its => hai cái này khác nhau hoàn toàn nhé các Bạn
it's = it is => S + to be
its = của nó (khác với "it is" ạ)


2. Sở hữu cách trong tiếng anh 

Sở hữu cách: (Possessive ’s)
 
Is that Lan's book? => đó có phải là sách của Lan không
 
Trong câu trên, "Lan" là chủ sở hữu, "book" là cái được sở hữu, dấu phẩy [ ' ] là dấu hiệu cho biết đó là "sở hữu cách".
 
Đối với chủ sở hữu số ít, thì chỉ cần 's
Eg: Lan's book = sách của Lan
Nhưng đối với chủ ngữ số nhiều, chỉ cần dấu ' là đủ
Eg. The boys' books 
 
Còn đối với các chủ sở hữu là DANH TỪ BẤT QUY TẮC, thì thêm 's bình thường.
Eg. the children's books
 
Ngoài ra, sở hữu cách còn được sử dụng với thời gian như:
Eg:
yesterday's meeting 
today's paper
today's technology 
 
 
the house window => đúng
the house’s window => sai
 
the kitchen table => đúng
the kitchen’s table => sai


Được biên soạn bởi Bel Nguyễn
https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Sử dụng xin trích rõ nguồn, cảm ơn ạ!

 

TUYỆT CHIÊU LUYỆN NGHE TIẾNG ANH THẦN THÁNH 2021

TUYỆT CHIÊU LUYỆN NGHE TIẾNG ANH THẦN THÁNH 2021 


 
- Chắc hẳn chúng ta đã có đôi lần bật Video lên để nghe tiếng Anh, Nhưng chỉ nghe được 5' thì cảm hứng lại tụt đi, chán nản và cố gắng thêm 1 chút nữa thì đầu óc lại bay cao bay xa ở tận đâu luôn rồi và không thể tập trung được nữa. 
- Vậy, nếu Bạn đang găp phải tình trạng trên thì giải pháp được đưa ra là
"Nghe những chủ đề mà bạn thích" 
 
- Và Bạn có từng nghe rằng "Nếu bạn làm những gì bạn yêu thích, bạn sẽ không bao giờ nghĩ là mình đang phải làm việc".
 
+ Chúng ta thường thấy rằng trẻ con có thể chạy nhảy, nô đùa hàng giờ liền mà không chịu nghỉ ngơi trong khi ông bà, ba mẹ thì đã mệt nhoài.
+ Thời học sinh ai đã từng  nghiện chơi game mà đến mức quên cả giờ giấc chưa nhỉ?
+ Hay là những bạn nam yêu thích xem những trận bóng đá đến thâu đêm. 
+ Còn mình thì sau 1 ngày dài học tập và làm việc căng thẳng thì mình trở về với căn bếp và xắn tay vào nấu nướng những món mình thích sẽ giúp mình được thư giãn và tiếp thêm năng lượng.
 
-> Và đúng vậy, cá nhân mình tâm đắt với câu nói đấy, còn các Bạn thì có đồng tình với mình không? 
 
- Kĩ năng Listening là 1 đoạn đường dài đòi hỏi chúng ta kiên trì, do đó Bạn nên thoải mái lựa chọn nội dung yêu thích để mà khơi gợi niềm vui thích trong quá trình luyện nghe, tránh nghe những nội dung mà không hứng thú sẽ dễ gây sự nhàm chán, bỏ cuộc. 
 
- Tất nhiên mình đã áp dụng phương châm đó vào việc luyện phần Listening, cụ thể là mình lựa chọn những Channel mà phù hơp với những sở thích của mình. 
- Bạn yên tâm vì internet là nguồn tài liệu vô tận bạn có thể tìm thấy MỌI THỨ yêu thích. 
- Sau đây, mình sẽ gợi ý 1 vài Channel theo Chủ đề để các Bạn có thể lựa chọn và luyện tập mỗi ngày và mình hi vọng khi đó các Bạn sẽ tập trung luyện nghe đến mức quên cả thời gian và không thấy gò bó nhé. 
Như vậy thì Bạn vừa được xem những điều bạn thích vừa tăng khả năng Listening rồi.
 
- CĐ âm nhạc: 
 
- CĐ nấu ăn thì có: 
 
- CĐ kinh doanh:   
 
- CĐ giải trí: 
 
- CĐ phiêu lưu mạo hiểm:
 
- CĐ làm đẹp:
+ Hướng dẫn trang điểm Michelle Phan 
+ Thời trang Fashion Mumblr 
 
 
- CĐ du lịch: 
+ Fun For Louis 

- Những nguồn tài liệu mình chia sẻ bên trên sẽ phù hợp với những Bạn đang ở mức căn bản và đang bước vào giao đoạn cải thiện kĩ năng Listening. 

- Tuy nhiên, Với những Bạn muốn học tiếng Anh từ con số 0 thì mời Bạn tham khảo “KHÓA PHÁT ÂM THỬ THÁCH 45 VIDEOS”,
Khóa học này sẽ diễn ra trong khoảng 20 – 40 ngày. Các bạn sẽ được thử thách làm 45 videos, trong đó bao gồm toàn bộ các âm trong tiếng Anh. Mục đích sau khóa học có thể tự phân tích và phát âm mà không cần sự hướng dẫn của người khác, có khả năng tự học.
Đặc biệt sẽ được sửa phát âm cho tới khi đúng thì thôi, và được gọi điện hỗ trợ trực tiếp trong suốt quá trình học cho tới khi hoàn thành.
 
 – Đừng ngần ngại và liên hệ Bel Nguyễn để được Tư vấn Khóa Học miễn phí nhé! 
 
______

Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.
“Bài viết được tạo bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH“

 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 










 

TOP 5 KÊNH YOUTUBE LUYỆN SPEAKING MIỄN PHÍ

TOP 5 KÊNH YOUTUBE LUYỆN "SPEAKING" MIỄN PHÍ



1. BBC Learning English
 
- Đây là 1 kênh giúp Bạn trao dồi kĩ năng Speaking mỗi ngày. 
 
2.  engVid: Learn English
 
- Một điều thú vị là bạn được "Tự chọn giáo viên bản ngữ yêu  thích" và bắt đầu học tiếng Anh với hơn 1000 video miễn phí bao gồm ngữ pháp tiếng Anh, từ vựng, phát âm, trọng âm, tiếng lóng, cụm động từ, thành ngữ, văn hóa, IELTS, TOEFL, tiếng Anh thương mại, v.v.
 
3. SERLYMAR
 
- Học tiếng Anh bằng cách nghe người bản ngữ hội thoại mỗi ngày, qua các tình huống thực tế. 
 
4. Study With Andrea
 
- Học nói tiếng Anh 1 cách rõ ràng và chậm rãi cùng giáo viên tiếng Anh bản ngữ. 
 
5. FeasiBLE ENGLISH
 
- Chuỗi Video giúp bạn học tiếng Anh từ con số 0.

_____

Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

“Tổng hợp bởi Mia Nguyễn thuộc FeasiBLE ENGLISH

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 





CÁC CÂU HỎI PHỎNG VẤN TRONG TIẾNG ANH

CÁC CÂU HỎI SẼ GẶP KHI ĐI PHỎNG VẤN 


1. Tell me about yourself?
/tɛl miː əˈbaʊt jɔːˈsɛlf/
 
Cho tôi biết về bản thân của bạn?
 
2. How would you describe yourself?
/haʊ wʊd juː dɪsˈkraɪb jɔːˈsɛlf/
 
Bạn sẽ giới thiệu về bản thân như thế nào?
 
3. I am ambitious and driven.
/aɪ æm æmˈbɪʃəs ænd ˈdrɪvn/
 
Tôi là 1 người đầy tham vọng và có định hướng.
 
4. I'm a very organized person.
/aɪm ə ˈvɛri ˈɔːgənaɪzd ˈpɜːsn/
 
Tôi là một người rất có khuôn khổ.
 
5. I’m a people-person.
/aɪm ə ˈpiːpl-ˈpɜːsn/
 
Tôi là 1 người hoạt bát, cởi mở.
 
6. I am an excellent communicator.
/aɪ æm ən ˈɛksələnt kəˈmjuːnɪkeɪtə/
 
Tôi là một người giao tiếp xuất sắc.
 
 
7. Why are you leaving your current job?
/waɪ ɑː juː ˈliːvɪŋ jɔː ˈkʌrənt ʤɒb/
 
Tại sao bạn muốn nghỉ công việc hiện tại? 
 
8. I want to look for a new challenge.
/aɪ wɒnt tuː lʊk fɔːr ə njuː ˈʧælɪnʤ/
 
Tôi muốn tìm kiếm một thử thách mới.
 
9. I had to leave due to family and personal reasons.
/aɪ hæd tuː liːv djuː tuː ˈfæmɪli ænd ˈpɜːsnl ˈriːznz/
 
Tôi đã phải rời đi vì lý do cá nhân và gia đình.
 
 
10. I've decided to relocate to a new city.
/aɪv dɪˈsaɪdɪd tuː ˌriːləʊˈkeɪt tuː ə njuː ˈsɪti/
 
Tôi quyết định chuyển đến một thành phố mới.
 
11. Why do you want to work here?
/waɪ duː juː wɒnt tuː wɜːk hɪə/
 
Tại sao Bạn muốn làm việc ở đây?
 
12. Why do you want to work for this company?
/waɪ duː juː wɒnt tuː wɜːk fɔː ðɪs ˈkʌmpəni/
 
Tại sao Bạn muốn làm việc cho công ty này?
 
13. Why do you want this job?
/waɪ duː juː wɒnt ðɪs ʤɒb/
 
Tại sao bạn muốn công việc này?
 
14. How do you handle stress?
/haʊ duː juː ˈhændl strɛs/
 
Bạn giải quyết thế nào nếu công việc khá căng thẳng?
 
 
15. I can say Stress just motivates me to work harder.
/aɪ kæn seɪ strɛs ʤʌst ˈməʊtɪveɪts miː tuː wɜːk ˈhɑːdə/
 
Có thể nói Căng thẳng chỉ thúc đẩy tôi làm việc chăm chỉ hơn.
 
16. For example, when I deal with an unsatisfied problem, 
I try to react to situations rather than stress. 
 
/fɔːr ɪgˈzɑːmpl, wɛn aɪ diːl wɪð ən ʌnˈsætɪsfaɪd ˈprɒbləm,
aɪ traɪ tuː ri(ː)ˈækt tuː ˌsɪtjʊˈeɪʃənz ˈrɑːðə ðæn strɛs/
 
Ví dụ khi tôi giải quyết một vấn đề không hài lòng,
Tôi cố gắng phản ứng với các tình huống hơn là căng thẳng.
 
17. What interests you about this role?
/wɒt ˈɪntrɪsts juː əˈbaʊt ðɪs rəʊl/
 
Tại sao Bạn thích vị trí này? 
 
18. I'm interested in this job as a programmer because I'm extremely interested in, and skilled at, learning and excelling at new technologies.
 
/aɪm ˈɪntrɪstɪd ɪn ðɪs ʤɒb æz ə ˈprəʊgræmə bɪˈkɒz aɪm ɪksˈtriːmli ˈɪntrɪstɪd ɪn, ænd skɪld æt, ˈlɜːnɪŋ ænd ɪkˈsɛlɪŋ æt njuː tɛkˈnɒləʤiz/
 
Tôi quan tâm đến công việc này với tư cách là một lập trình viên vì tôi cực kỳ yêu thích và có kỹ năng học hỏi và vượt trội về công nghệ mới.
 
19. I'm interested in this job as a special education teacher because I value your school’s mission, which is to focus on the unique needs of the individual child. 
 
/aɪm ˈɪntrɪstɪd ɪn ðɪs ʤɒb æz ə ˈspɛʃəl ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃən ˈtiːʧə bɪˈkɒz aɪ ˈvæljuː jɔː skuːlz ˈmɪʃən, wɪʧ ɪz tuː ˈfəʊkəs ɒn ðə juːˈniːk niːdz ɒv ði ˌɪndɪˈvɪdjʊəl ʧaɪld/
 
Tôi quan tâm đến công việc này với tư cách là một giáo viên giáo dục đặc biệt vì tôi đánh giá cao sứ mệnh của trường ông, đó là tập trung vào nhu cầu riêng của từng trẻ.
 
20. What are your greatest strengths and weaknesses?
/wɒt ɑː jɔː ˈgreɪtɪst strɛŋθs ænd ˈwiːknɪsɪz/
 
Cho biết điểm yếu và điểm mạnh của bạn?
 
21. I would say one of my greatest strengths is communication skills. I have been a marketing associate for four years in two different industries. 
/aɪ wʊd seɪ wʌn ɒv maɪ ˈgreɪtɪst strɛŋθs ɪz kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən skɪlz. aɪ hæv biːn ə ˈmɑːkɪtɪŋ əˈsəʊʃɪɪt fɔː fɔː jɪəz ɪn tuː ˈdɪfrənt ˈɪndəstriz/
 
Tôi có thể nói rằng một trong những điểm mạnh nhất của tôi là kỹ năng giao tiếp. Tôi đã là cộng tác viên tiếp thị trong bốn năm trong hai ngành khác nhau.
 
22. My greatest weakness would be not asking questions to clarify the main points associated with an assignment. 
/maɪ ˈgreɪtɪst ˈwiːknɪs wʊd biː nɒt ˈɑːskɪŋ ˈkwɛsʧənz tuː ˈklærɪfaɪ ðə meɪn pɔɪnts əˈsəʊʃɪeɪtɪd wɪð ən əˈsaɪnmənt/
 
Điểm yếu lớn nhất của tôi là không đặt câu hỏi để làm rõ những điểm chính liên quan đến một nhiệm vụ. 
 
23. What are your salary expectations?
/wɒt ɑː jɔː ˈsæləri ˌɛkspɛkˈteɪʃənz/
 
Bạn mong muốn mức lương thế nào? 
 
24. Well, according to my research and past experience, my understanding is that 75-90K per year is typical based on the role and requirements.
 
/wɛl, əˈkɔːdɪŋ tuː maɪ rɪˈsɜːʧ ænd pɑːst ɪksˈpɪərɪəns, maɪ ˌʌndəˈstændɪŋ ɪz ðæt 75-90keɪ pɜː jɪər ɪz ˈtɪpɪk(ə)l beɪst ɒn ðə rəʊl ænd rɪˈkwaɪəmənts/
 
Vâng, theo tham khảo và kinh nghiệm trước đây của tôi, tôi nghĩ rằng 25 đến 30 nghìn đô mỗi năm là điển hình dựa trên vai trò và yêu cầu.
 
25. Thank you for asking. I am expecting my salary for this position to fall between $35,000 and $40,000 annually. 
 
/θæŋk juː fɔːr ˈɑːskɪŋ. aɪ æm ɪksˈpɛktɪŋ maɪ ˈsæləri fɔː ðɪs pəˈzɪʃən tuː fɔːl bɪˈtwiːn $35,000 ænd $40,000 ˈænjʊəli/
 
Cảm ơn bạn đã hỏi thăm. Tôi đang mong đợi mức lương của mình cho vị trí này sẽ rơi vào khoảng 35.000 đến 40.000 đô la mỗi năm.
 
26. Why did you choose that major?
/waɪ dɪd juː ʧuːz ðæt ˈmeɪʤə/
 
Tại sao Bạn lại chọn ngành này?
 
27. What qualities do you think to make a good leader?
/wɒt ˈkwɒlɪtiz duː juː θɪŋk tuː meɪk ə gʊd ˈliːdə/
 
Một người lãnh đạo tốt cần những đức tính gì?
 
28. Where do you see yourself in five years? 10 years?
/weə duː juː siː jɔːˈsɛlf ɪn faɪv jɪəz? 10 jɪəz/
 
Bạn nghĩ mình sẽ như thế nào trong 10 năm nữa?
 
29. Why do you feel you are the right person for this position?
/waɪ duː juː fiːl juː ɑː ðə raɪt ˈpɜːsn fɔː ðɪs pəˈzɪʃən/
 
Tại sao chúng tôi nên chọn bạn?  

--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 



TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ “NEWSPAPER”

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ "NEWSPAPER" 

1. Do you often read newspapers/ magazines ? 
/duː juː ˈɒf(ə)n riːd ˈnjuːzˌpeɪpəz/
 
Bạn có thường đọc báo không?
 
2. Not very often. 
/nɒt ˈvɛri ˈɒf(ə)n/
 
Không thường xuyên lắm.
 
3. Yes, I often read newspapers. 
/jɛs, aɪ ˈɒf(ə)n riːd ˈnjuːzˌpeɪpəz/
 
Vâng, tôi thường đọc báo.
 
4. I read the newspaper every day. 
/aɪ riːd ðə ˈnjuːzˌpeɪpər ˈɛvri deɪ/
 
Tôi đọc báo mỗi ngày.
 
5. Well, By reading newspapers I know what is happening around me and in the world.
/wɛl, baɪ ˈriːdɪŋ ˈnjuːzˌpeɪpəz aɪ nəʊ wɒt ɪz ˈhæpnɪŋ əˈraʊnd miː ænd ɪn ðə wɜːld/
 
Bằng cách đọc báo, tôi biết những gì đang xảy ra xung quanh tôi và trên thế giới. 
 
6. How often do you read it?
/haʊ ˈɒf(ə)n duː juː riːd ɪt/
 
Bạn có thường đọc báo thường xuyên không? 
 
7. I rarely read newspapers.
/aɪ ˈreəli riːd ˈnjuːzˌpeɪpəz
 
Tôi hiếm khi đọc báo lắm. 
 
8. Well, I read it every day.
/wɛl, aɪ riːd ɪt ˈɛvri deɪ/
 
Vâng, tôi đọc báo mỗi ngày.
 
9. I really don't read the newspaper often.
/aɪ ˈrɪəli dəʊnt riːd ðə ˈnjuːzˌpeɪpər ˈɒf(ə)n/
 
Tôi thực sự không đọc báo thường xuyên.
 
10. Do you prefer to read local news or international news?
/duː juː priˈfɜː tuː riːd ˈləʊkəl njuːz ɔːr ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl njuːz/
 
Bạn thích đọc tin tức địa phương hay tin tức quốc tế?
 
11. Well, "local news" because I want to know what’s happening inside my country.
/wɛl, "ˈləʊkəl njuːz" bɪˈkɒz aɪ wɒnt tuː nəʊ wɒts ˈhæpnɪŋ ɪnˈsaɪd maɪ ˈkʌntri/
 
À! "tin tức địa phương" vì tôi muốn biết điều gì đang xảy ra ở đất nước của mình.
 
12. On the other hand, international news is very interesting as it can help me broaden my horizons.
/ɒn ði ˈʌðə hænd, ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl njuːz ɪz ˈvɛri ˈɪntrɪstɪŋ æz ɪt kæn hɛlp miː ˈbrɔːdn maɪ həˈraɪznz./
 
Mặt khác, tin tức quốc tế rất thú vị vì nó có thể giúp tôi mở rộng tầm nhìn của mình. 
 
13. Do you read the paper or online news?
/duː juː riːd ðə ˈpeɪpər ɔːr ˈɒnˌlaɪn njuːz/
 
Bạn có đọc báo giấy hay báo trực tuyến hơn?
 
14. I prefer online news because I can save money.
/aɪ priˈfɜːr ˈɒnˌlaɪn njuːz bɪˈkɒz aɪ kæn seɪv ˈmʌni/
 
Tôi thích tin tức trực tuyến hơn vì tôi có thể tiết kiệm tiền.
 
15. Well, mostly on television. When I get up I watch the news which is local weather. At night, I watch the evening news for what many people consider important.
 
/wɛl, ˈməʊstli ɒn ˈtɛlɪˌvɪʒən. wɛn aɪ gɛt ʌp aɪ wɒʧ ðə njuːz wɪʧ ɪz ˈləʊkəl ˈwɛðə. æt naɪt, aɪ wɒʧ ði ˈiːvnɪŋ njuːz fɔː wɒt ˈmɛni ˈpiːpl kənˈsɪdər ɪmˈpɔːtənt/
 
Chà, chủ yếu là trên TV. Khi thức dậy, tôi xem tin tức thời tiết địa phương. 
Vào ban đêm, tôi xem tin tức buổi tối cho những gì nhiều người coi là quan trọng.
 
16. The rest of my news comes from the Internet.
/ðə rɛst ɒv maɪ njuːz kʌmz frɒm ði ˈɪntəˌnɛt/
 
Phần còn lại của tin tức của tôi là trên Internet. 
 
17.  What are the benefits of reading a newspaper/magazine?
/wɒt ɑː ðə ˈbɛnɪfɪts ɒv ˈriːdɪŋ ə ˈnjuːzˌpeɪpə/ˌmægəˈziːn/
 
Những lợi ích của việc đọc báo hoặc tạp chí là gì?
 
18. Newspapers/magazines can broaden your mind about anything. 
/ˈnjuːzˌpeɪpəz/ˌmægəˈziːnz kæn ˈbrɔːdn jɔː maɪnd əˈbaʊt ˈɛnɪθɪŋ/
 
Báo hoặc tạp chí có thể mở rộng tâm trí của bạn về bất cứ điều gì.
 
19. It helps us update the breaking news or expand their knowledge in every field in this society. 
/ɪt hɛlps ʌs ʌpˈdeɪt ðə ˈbreɪkɪŋ njuːz ɔːr ɪksˈpænd ðeə ˈnɒlɪʤ ɪn ˈɛvri fiːld ɪn ðɪs səˈsaɪəti/
 
Nó giúp chúng ta cập nhật những tin tức nóng hổi hoặc là mở mang kiến thức về mọi lĩnh vực trong xã hội này.
 
20. It also makes us relax after a hard-working day. 
/ɪt ɪz ˈɔːlsəʊ ə ˈʧænl tuː meɪk ʌs rɪˈlæks ˈɑːftər ə ˈhɑːdˌwɜːkɪŋ deɪ/
 
Nó cũng làm cho chúng ta thư giãn sau một ngày làm việc mệt mỏi.


--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

 

TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ “MOVIE/ FILM”

TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ "MOVIE/ FILM"

1. Do you like watching films? 
/duː juː laɪk ˈwɒʧɪŋ fɪlmz/
 
Bạn có thích xem phim không?
 
2. Definitely, I love watching films. 
/ˈdɛfɪnɪtli, aɪ lʌv ˈwɒʧɪŋ fɪlmz/
 
Chắc chắn chứ, tôi thích xem phim.
 
3. I am a big fan of all types of films.
/aɪ æm ə bɪg fæn ɒv ɔːl taɪps ɒv fɪlmz/
 
Tôi là 1 người mê tất cả các loại phim. 
 
4. Yes, I love to watch movies a lot.
/jɛs, aɪ lʌv tuː wɒʧ ˈmuːviz ə lɒt/
 
Vâng, Tôi rất rất thích xem phim.
 
5. What kinds of films do you like?
/wɒt kaɪndz ɒv fɪlmz duː juː laɪk/
 
Bạn thích thể loại phim nào?
 
6. What’s your favorite type of movie? 
/wɒts jɔː ˈfeɪvərɪt taɪp ɒv ˈmuːvi/
 
Bạn thích thể loại phim nào?
 
7. I am really interested in comedy, action, horror and sometimes science – fiction. 
/aɪ æm ˈrɪəli ˈɪntrɪstɪd ɪn ˈkɒmɪdi, ˈækʃ(ə)n, ˈhɒrər ænd ˈsʌmtaɪmz ˈsaɪəns – ˈfɪkʃən/
 
Tôi thực sự rất hào hứng với phim hài kịch, phim hành động, phim kinh dị và đôi khi là phim khoa học - viễn tưởng.
 
8. My favorite type is a comedy. 
/maɪ ˈfeɪvərɪt taɪp ɪz ə ˈkɒmɪdi/
 
Tôi thích thể loại hài hước. 
 
9. What is your favorite film? 
/wɒt ɪz jɔː ˈfeɪvərɪt fɪlm?/
 
Bộ phim yêu thích của bạn là gì?
 
10. I love the Mr.Bean movie series.
/aɪ lʌv ðə Mr.biːn ˈmuːvi ˈsɪəriːz/
 
Tôi yêu loạt phim của Mr.Bean.
 
11. How often do you go to a cinema to watch a movie?
/haʊ ˈɒf(ə)n duː juː gəʊ tuː ə ˈsɪnəmə tuː wɒʧ ə ˈmuːvi/
 
Bạn có thường xuyên xem phim ở rạp chiếu phim không?
 
12. Do you usually watch movies at home or at a movie theater?
/duː juː ˈjuːʒʊəli wɒʧ ˈmuːviz æt həʊm ɔːr æt ə ˈmuːvi ˈθɪətə/
 
Bạn thường xem phim ở nhà hay ở rạp hơn? 
 
13. I rarely watch films in movie theaters.
/aɪ ˈreəli wɒʧ fɪlmz ɪn ˈmuːvi ˈθɪətəz/
 
Tôi hiếm khi xem phim ở rạp lắm.
 
14. I love to watch movies at my house. 
/aɪ lʌv tuː wɒʧ ˈmuːviz æt maɪ haʊs/
 
Tôi rất thích xem phim tại nhà.
 
15. I am interested in watching films at the cinema. 
/aɪ æm ˈɪntrɪstɪd ɪn ˈwɒʧɪŋ fɪlmz æt ðə ˈsɪnəmə/
 
 Tôi hào hứng khi xem phim ở rạp.
 
16. I usually watch movies on my laptop, sometimes I go to the movie theater.
 
/aɪ ˈjuːʒʊəli wɒʧ ˈmuːviz ɒn maɪ ˈlæpˌtɒp, ˈsʌmtaɪmz aɪ gəʊ tuː ðə ˈmuːvi ˈθɪətə/
 
Tôi thường xem phim trên máy tính xách tay của mình, đôi khi tôi đến rạp chiếu phim.
 
17. Do you like to watch movies alone or with your friends?
/duː juː laɪk tuː wɒʧ ˈmuːviz əˈləʊn ɔː wɪð jɔː frɛndz/
 
Bạn thích xem phim một mình hay với bạn bè?
 
18. I'd rather watch films with my friends.
/aɪd ˈrɑːðə wɒʧ fɪlmz wɪð maɪ frɛndz/
 
Tôi thích xem phim với bạn bè của mình hơn.
 
19. I prefer to watch movies alone but it depends on the type of movie. 
/aɪ priˈfɜː tuː wɒʧ ˈmuːviz əˈləʊn bʌt ɪt dɪˈpɛndz ɒn ðə taɪp ɒv ˈmuːvi/
 
Tôi thích xem phim một mình hơn nhưng nó còn phụ thuộc vào thể loại phim.
 
20. I really like to watch comedy films alone and horror movies are my best choice When I watch movies with my friends.
 
/aɪ ˈrɪəli laɪk tuː wɒʧ ˈkɒmɪdi fɪlmz əˈləʊn 
ænd ˈhɒrə ˈmuːviz ɑː maɪ bɛst ʧɔɪs wɛn aɪ wɒʧ ˈmuːviz wɪð maɪ frɛndz/
 
Tôi rất thích xem phim hài một mình và phim kinh dị là lựa chọn tốt nhất của tôi khi xem phim cùng bạn bè. 

--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018