Tính từ sở hữu (Possessive adjective) – Đại từ sở hữu (Possessive Pronoun)
Tính từ sở hữu (Possessive adjective) và Đại từ sở hữu (Possessive Pronoun)
I. TÍNH TỪ SỞ HỮU:
a. ĐN:
– Là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó thuộc sở hữu của ai đó.
b. HÌNH THỨC:
– My (của tôi)
– Your (của anh/chị)
– His (của anh ta)
– Her (của cô ta)
– Our (của chúng ta/chúng tôi)
– Their (của họ/chúng nó)
– Its (của nó)
c. CÁCH DÙNG :
“ TÍNH TỪ + DANH TỪ”
Ex:
– This is HIS viewpoint.
Đây là quan điểm của anh ta.
– This is MY house, and you are on MY land!
Đây là nhà của tôi, các anh đang ở trên đất của tôi!
d. LƯU Ý :
– Sử dụng tính từ sở hữu cho các bộ phận trên cơ thể người :
Ex: MY eyes are too tired. (Mắt của tôi mỏi quá)
– Tính từ sở hữu của con vật hoặc sự vật thì dùng “Its”
Ex : The dog wags “its” tail (Con chó vẫy đuôi)
The horse swished “its” tail. (Con ngựa vun đuôi vun vút)
II. ĐẠI TỪ SỞ HỮU:
a. ĐN:
– Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi không muốn lặp lại danh từ.
– Dùng để chỉ vật gì thuộc về ai đó.
b. HÌNH THỨC:
– Mine (của tôi)
– Yours (của anh/chị)
– His (của anh ấy)
– Hers (của cô ấy)
– Ours (của chúng ta/chúng tôi)
– Yours (của các anh chị)
– Theirs (của họ/chúng nó)
• IT : KHÔNG có dạng Đại từ sở hữu, Its= dạng Tính từ sở hữu của It.
c. CÁCH DÙNG:
1) Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjective) :
Ex:
– Your English is good and mine is very poor. (mine = My English)
Tiếng Anh của bạn giỏi còn của tôi thì rất tệ.
– Her shirt is white, and mine is blue. (mine = my shirt)
Áo cô ta màu trắng còn của tôi màu xanh.
2) Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive) :
Ex:
– He is a friend of mine. (Anh ta là một người bạn của tôi)
• … OF MINE = ONE OF MINE … (một… của tôi).
Ex:
– A teacher of hers = one of her teachers (một người thầy của cô ấy)
3) Dùng trước Danh từ mà nó thay thế:
Ex: OURS is “the third house” on the right hand.
NHÀ CỦA CHÚNG TÔI là “ngôi nhà thứ 3” nằm phía
bên tay phải.
->“Ours : là Đại từ sở hữu = nhà của chúng tôi là ngôi thứ 3”
-> “the third house : là Danh từ = ngôi nhà củ tôi là thứ
d. LƯU Ý:
– KHÔNG dùng Mạo từ trước Đại từ sở hữu:
Ex: That bag is mine.
Cái túi đó của tôi.
Không được :
That bag is THE mine.
TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU
- Tính từ sở hữu (Possessive adjective) – Đại từ sở hữu (Possessive Pronoun)
- REFLEXIVE PRONOUNS – ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
- Demonstrative Pronouns – Đại từ chỉ định trong tiếng Anh.
- ĐẠI TỪ NGHI VẤN ( Questions Words)
- Các Videos của Học Viên đã và đang học tại [FeasiBLE ENGLISH]
- NOUNS
- WILL AND BE GOING TO + V-nguyên mẫu
- V-ing vs To V
- A few – A little
- Tương lai gần (be going to)
- Tính Từ Chỉ Người
- TARGET, GOAL, PURPOSE sự khác nhau
- Giới Từ
- LIÊN TỪ
- CÁC PHRASAL VERB THƯỜNG DÙNG (PART 1)
- 50 CẤU TRÚC HAY DÙNG TRONG TIẾNG ANH
- 50 Thành ngữ trong tiếng Anh
- CÁCH PHÁT ÂM
- Cấu trúc đi với Expect hoặc là Hope
- CẤU TRÚC NÂNG CAO