50 Thành ngữ trong tiếng Anh

100 thành ngữ thông dụng trong Tiếng Anh

Thêm một ít thành ngữ, ca dao vào bài viết của Bạn sẽ gây ấn tượng cho người đọc, tại sao không học một vài câu.

1. Break the news: Thông báo
Ex: They are getting married. They have just broken the news to their friends.
2. Cost an arm and a leg: Rất đắt
Ex: In the future, the robot will not cost an arm and a leg.
3. Give someone the ax: Đuổi việc ai đó
Ex: The boss give me the ax.
4. Real flop: Thất bại
5. When pigs fly: Chỉ điều gì đó khó mà xảy ra được
Ex:
A: Maybe she will change her mind. We are getting back together. B: When pigs fly! She have another man.
6. Look on the bright side: Hãy lạc quan lên
Ex:
A: I failed the exam again. Maybe I will never pass it.
B. Look on the bright side. If you study hard enough, you will pass the exam.
7. Easier said than done: Nói dễ hơn làm
Ex: Starting your own business is easier said than done.
8. Drive one crazy: Làm phiền ai đó rất nhiều
Ex: Please turn down the radio. It’s driving me crazy.
9. Take it easy: Đừng lo lắng, thư giãn nào
10. Go into business: Bắt đầu công việc kinh doanh
11. In a bad mood: Không vui

Ex: After breaking up with her boy friend, she was in a bad mood for several days.
12. Out of the world: Ngon
Ex: Your roasted duck is out of the world.
13. Give it a shot: Thử cái gì đó
Ex: I’ve never traveled alone before, but perhaps I’ll give it a shot.
14. Work like a dog: Làm việc rất chăm chỉ
Ex:
A: Jane works 6 days a week.
B: Really? She works like a dog.
15. Beat around the bush: Nói vòng vo tam quốc
Ex: Stop beating around the bush. What do you want from me?
16. Good for you: Làm tốt lắm
Good for you = Good job = Well done
17. In good spirits: Hạnh phúc, tâm trạng tốt
Ex: He won three gold medals. Now he is in good spirits.
18. You scratch my back and I’ll scratch yours: Nếu cậu giúp tôi thì tôi sẽ giúp lại cậu
Ex: If you do my Math homework, I’ll give you her phone number. You scratch my back and I’ll scratch yours.
19. Make a pig of oneself: Ăn quá nhiều
20. You can say that again: Tôi đồng ý với bạn
Ex: You think Bob is a good leader? You can say that again. His team always win.
Trên đây là các thành ngữ chúng tôi đưa kèm ví dụ để các bạn dễ hiểu, mời các bạn tham khảo thêm các thành ngữ bên dưới và tự đặt ví dụ cho quá trình học tập của mình hiệu quả hơn!
21. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.
22. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
23. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
24. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
25. Time and tide wait for no man: Thời giờ thấm thoát thoi đưa, nó đi di mãi có chờ đại ai.
26. Grasp all, lose all: Tham thì thâm

27. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
28. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
29. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
30. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
31. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
32. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
33. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
34. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
35. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
36. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
37. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
38. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
39. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
40. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
41. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
42. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
43. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
44. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
45. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
46. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ
47. Fire is a good servant but a bad master: Đừng đùa với lửa
48. The grass is always greener on the other side of the fence: Đứng núi này trông núi nọ
49. A picture is worth a thousand words: Nói có sách, mách có chứng

50. Actions speak louder than words: Làm hay hơn nói
51. One good turn deserves another: Ở hiền gặp lành
52. He who laughs today may weep tomorrow: Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.
53. Man proposes, God disposes: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
54. A rolling stone gathers no moss: Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen

55. A miss is as good as a mile: Sai một ly đi một dặm
56. A flow will have an ebb: Sông có khúc người có lúc
57. Diligence is the mother of good fortune: Có công mài sắt có ngày nên kim
58. You scratch my back and i’ll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng nhau
59. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
60. A blessing in disguise: Trong cái rủi có cái may
61. Where there’s life, there’s hope: Còn nước còn tát
62. Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
63. Necessity is the mother of invention: Cái khó ló cái khôn
64. One scabby sheep is enough to spoil the whole flock: Con sâu làm rầu nồi canh
65. Together we can change the world: Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao
66. Send the fox to mind the geese: Giao trứng cho ác
67. As poor as a church mouse: Nghèo rớt mồng tơi
68. A bad begining makes a good ending: Đầu xuôi, đuôi lọt
69. There’s no smoke without fire: Không có lửa sao có khói
70. Love me, love my dog: Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng
71. It is the first step that costs:Vạn sự khởi đầu nan
72. A friend in need is a friend indeed: Gian nan mới hiểu lòng người
73. Rats desert a falling house: Cháy nhà mới ra mặt chuột
74. Tit For Tat: Ăn miếng trả miếng
75. New one in, old one out: Có mới, nới cũ
76. Make hay while the sun shines: Việc hôm nay chớ để ngày mai
77. Handsome is as handsome does: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
78. Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật
79. Blood is thicker than water: Một giọt máu đào hơn ao nước lã
80. An eye for an eye, a tooth for a tooth: Ăn miếng trả miếng
81. A clean hand wants no washing: Cây ngay không sợ chết đứng
82. Neck or nothing: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con

83. Cleanliness is next to godliness: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
84 Cut your coat according to your cloth: Liệu cơm gắp mắm
85. Never say die: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
86. Constant dripping wears away stone: Nước chảy đá mòn
87. Men make houses, women make homes: Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
88. The proof of the pudding is in the eating: Đường dài mới biết ngựa hay
89. So many men, so many minds: Chín người, mười ý
90. Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực được đạo
91. Too many cooks spoil the broth: Lắm thầy nhiều ma
92. Carry coals to Newcastle: Chở củi về rừng
93. Nothing ventured, nothing gained: Phi thương bất phú
94. Still waters run deep: Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
95. Make your enemy your friend: Hóa thù thành bạn
96. Stronger by rice, daring by money: Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
97. Words must be weighed, not counted: Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
98. Fire proves gold, adversity proves men: Lửa thử vàng, gian nan thử sức
99. Live on the fat of the land: Ngồi mát ăn bát vàng
99. Empty vessels make the most sound: Thùng rỗng kêu to
100. Words are but Wind: Lời nói gió bay
101. Make a mountain out of a molehill: Việc bé xé to
102. When the blood sheds, the heart aches: Máu chảy, ruột mềm
103. Every Jack has his Jill: Nồi nào vung nấy/Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã/Rau nào sâu nấy
104. More haste, less speed: Dục tốc bất đạt
105. Speech is silver, but silence is golden: Lời nói là bạc, im lặng là vàng

Facebook Comments Box

CÁCH PHÁT ÂM

CÁCH PHÁT ÂM S VÀ ES

Có 3 cách phát âm

Một số âm vô thanh :  /p/,  /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/

Phát âm là /s/ nếu tận cùng là

/s/ 5 phụ âm vô thanh – Voiceless Consonants
( / θ /,/p/ /k/, /f/, /t/) (cách nhớ : Thời Phog kiến fương Tây)

Months /mʌnθ/, stops /stɒp/, cooks /kʊk/,  ,laughs /lɑːf/,repeat /rɪˈpiːt/.

Bạn có thể kiểm tra những từ này bằng cách đặt bàn tay vào cổ của bạn.
p t k s sh ch  đây là một số phụ âm để thử

/iz/ cách nhớ :  (ce, x, z, sh, ch, s, ge)

/s/, /z/, /ʃ/,/ʒ/,/tʃ/,  /dʒ/

 Boxes/ /bɒks/, Roses /rəʊz/, dishes /  /dɪʃ//, garages/ˈɡærɑːʒ/ matches  /mætʃ/,  changes  tʃeɪndʒ/

Roses, wishes, matches, wishes /wɪʃ/,

Successes /iz/, popularizes /iz/, brushes/iz/, languages/iz/, garages /iz/, teaches/iz/.

Phát âm là  /z/: Đây là một số các phụ âm hữu thanh  /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/
Ngoại trừ  hai trường hợp trên, nói đúng hơn là kết thúc bằng các âm hữu thanh
Ghi Chú : Âm hữu thanh là những âm là khi phát âm chúng ta sẽ cảm nhận được sự rung ở thanh quản

Dogs /dɒɡ/,Drives /z/, cheers /z/, love/  lʌv/

 

Đuôi ED có 3 trường hợp cần nhớ để đọc

– Đọc là /id/.

– Đọc là /t/.

– Đọc là /d/.

1. Đuôi ed được đọc là /id/ khi và chỉ khi.
– Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

– Ví dụ

want, paint, added.

2. Đuôi ed được đọc là /t/ nếu.

– Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

– Ví dụ

hope – hoped

fix – fixed

3. Đuôi ed được đọc là /d/ 

– Trong các trường hợp còn lại.

– Ví dụ

smile – smiled

play – played

 

Facebook Comments Box

Cấu trúc đi với Expect hoặc là Hope

Hẵn là các bạn đang tìm hiểu cách dùng cấu trúc đi với Expect và Hope, vậy các bạn hãy xem video này và cùng thực hành với FeasiBLE English nhé.

Facebook Comments Box

CẤU TRÚC NÂNG CAO

CẤU TRÚC NÂNG CAO

1.There is no + N + left : không còn lại gì = S + have run out of + N ( ta dùng thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ là We)

EX: There is no sugar left
= We have run out of water (Chúng ta không còn nước để dùng nữa)
2. Get over + N (chỉ bệnh tật) =to recover from + N (chỉ bệnh tật) =to make a recovery from + N
EX: My grandfather got over heart attack (Ông của tôi vừa trải qua một cơn đau tim)
= My grandfather recovered from heart attack
= My grandfather made a recovery from heart attack
3. S + would like/love/prefer/fancy/ + to V: cách nói chuyện chỉ ước nguyện không có thật ở hiện tại = S + wish(es) + clause.
I would like to study abroad
= I wish that I could study abroad (Tôi ước rằng mình có thể đi du học)
4. Need + S + V? = Is there necessity for sb to do st? (có cần thiết hay không)
EX: Need I do the housework today?
= Is there necessity for me to do the housework today? (Hôm nay có cần mình dọn dẹp nhà cửa hay không?

Facebook Comments Box

CÁCH SỬ DỤNG COULD, MAY, MIGHT, SHOULD, MUST + HAVE

CÁCH SỬ DỤNG

COULD, MAY, MIGHT, SHOULD, MUST + HAVE

  • Could, may,might+ have+ p2= có lẽ đã

( diễn đạt một khả năng xảy ra ở quá khứ cachsong người nói không chắc)

Ex: She could have forgot money for watching movies at the cinema


(Có thể là cô ấy đã quên mang theo tiền khi đi xem phim)

He didn’t hear his mother call, he might have been busy at that time

(Anh ấy đã không nghe điện thoại của mẹ, có lẽ lúc đó anh ta đang rất bận)

  • Should have+ p2 = lẽ ra phải, lẽ ra nên

(chỉ một việc lẽ ra đã xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do 12nào đó lại không xảy ra)

Ex: You should have taken the umbrella yesterday

(Đáng lẽ hôm qua bạn phải mang theo dù)

  • Must have+ p2 = Chắc là đã, hẳn là đã

(Chỉ một kết luận logic trên những hiện tượng xảy ra ở qúa khứ.)

Ex: Alex got a high salary, he must have worked very hard at the company

(Alex đã có một mức lương khá cao, chắc hẳn anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ khi ở công ty)

 

CÁCH SỬ DỤNG WOULD RATHER

would rather do something than do something

= prefer doing something to

doing something : thích làm gì hơn
ex : I would rather watch movies at the cinema than staying at home
would rather someone did (past tense ) something : muốn người khác làm gì (ở hiện tại)

ex:I would rather you explained to me what happened
Tôi muốn bây giờ bạn giải thích lại đã có chuyện gì xảy ra
would rather may-might-460x296SO had done ST : muốn ai đó làm chuyện gì (ở quá khứ)

I would rather she hadn’t behaved in that way

Facebook Comments Box

TRẬT TỰ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH

TRẬT TỰ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH

  1. CÁC LOẠI TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH

1.Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung)

Ví dụ: nice, awesome, lovelytinhtu3

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)

Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)

Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng)

Ví dụ: round, square, oval .

5. Color (Màu sắc)

Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ)

Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu)

Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng)

Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric

QUY TẮC: OpSACOMP (những chữ cái đầu tiên của các từ trên)

Ví dụ:

  • Korean/delicious/food

A delicious Korean food

Delicious (ngon): ý kiến của người nói

Korean (Hàn Quốc): nguồn gốc

Food (món ăn): danh từ chính trong câu

  • Blue/Cotton/t-shirt/beautiful

A beautiful blue cotton T-shirt

Beautiful (đẹp): ý kiến của người nói

Blue (màu xanh): màu sắc

T-shirt (áo thun): danh từ chính trong câu

 

CÁCH PHÂN BIỆT SAY – TELL – SPEAK – TALK

SAY

  • Say không có tân ngữ chỉ người theo sau

Ex: They are saying something about his behavior

(Họ đang nói điều gì đó về đó về cách cư xử của anh ta)

TELL

  • Có nghĩa là “cho biết, chú trọng, sự trình bày”

Ex: He is telling his friends a ghost story

(Anh ta đang kể cho các bạn nghe về 1 câu chuyện ma)

  • tinhtuTell thường có tân ngữ chỉ người theo sau

Ex: Have you told your mother your result? (Bạn đã nói với mẹ về kết quả đó chưa?

  • Tell được dùng để đưa ra sự kiện hoặc thông tin

Ex: Can you tell me where Alex will perform?

(Bạn có thể nói cho tôi biết là Alex sẽ trình diễn ở đâu không?)

  • Tell được dùng khi bạn cho ai đó sự hướng dẫn

Ex: My father told me to go to bed early (Bố bảo tôi hãy đi ngủ sớm)

Hoặc My father told me that I had to go to bed early

Hoặc My father said that I had to go to bed early

SPEAK

  • Dùng trong lời phát biểu, chú trong đến việc nói thành lời
  • Thường không có tân ngữ phía sau

Ex: I speak French very well

(Tôi nói Tiếng Pháp rất tốt)

Mr. John is speaking at the meeting

(Ông John đang phát biểu trong cuộc họp)

TALK

  • Có nghĩa là trao đổi, chuyện trò, có nghĩa gần như speak.
  • Thường gặp trong các cấu trúc talk to somebody (nói chuyện với ai), talk about something (nói về vấn đề gì)

Ex:

What are you talking about? (Bạn đang nói về vấn đề gì vậy?)

Jane and her best friend are talking about their trip last Sunday

(Jane và các bạn của cô ấy đang nói về chuyến đi vào Chủ nhật tuần trước)

Facebook Comments Box

Các Mẹo Học Tiếng Anh

Bốn mẹo giúp học tiếng Anh giao tiếp dễ dàng, chỉ cần bạn siêng

Ấn vào đây để cùng học mỗi ngày 1 cấu trúc có video hướng dẫn cùng FeasiBLE ENGLISH

4 Tips for Speaking English

tips

 

1. Bạn phải xác định mục tiêu học tiếng anh giao tiếp của mình là gì ?

Một khi bạn đã muốn học thực sự, bạn phải xác định được mục tiêu của mình, tức là bạn phải trả lời được câu hỏi bạn học tiếng anh để làm gì? Đây chính là bước đầu tiên cần phải làm, vì để chinh phục nó thì không phải dễ, giống như muốn có được Vợ (đi tán gái) phải chiều Em uốn hoặc Gia Đình người đó, Người Vợ đó chính là mục tiêu của bạn.

  • Học tiếng anh để đi nước ngoài, đi du lịch, thi cử hay để thể hiện với bạn bè, hay chỉ để giao tiếp thông thường
  • Học tiếng anh để có một công việc tốt sau khi ra trường hoặc là đi

Nhưng dù là mục đích nào đi chăng nữa thì bạn phải luôn xác định được mục tiêu học của mình? Như vậy, bạn mới có thể biết được  học cái gì và nên học như thế nào.

Nói chung có mục tiêu để chúng ta tạo đam mê999

2.  Duy trì thói quen tự nói trước gương hàng ngày

Để bạn có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh trong công việc tốt bạn đừng quên việc tạo cho mình thói quen duy trì luyện tập hàng ngày, thậm chí tự nói chuyện với mình, tưởng tượng , sẽ chẳng có ai thông minh đến mức có thể học một lần rồi nhớ mãi, hầu như tất cả những người có thể giao tiếp tiếng Anh nổi tiếng ở Thế Giới thì để tạo nên sự thành công ở một lĩnh vực nào đó như ngày hôm nay không thể thiếu yếu tố duy trì luyện tập mỗi ngày. Bạn hãy nhớ rằng quá trình duy trì, luyện tập không tự cảm thấy nhàm chán chính là bí quyết tạo nên sự thành công không chỉ về Giao Tiếp Tiếng Anh mà còn nhiều vấn đề khác về công việc và mọi thứ cần sự chắp vá.

 

3. Bạn hãy học nghe ngữ cảnh trước sau đó áp dụng và sử dụng

Học từ thông qua các câu đàm thoại của người nước ngoài và thực hành với bạn mình, chủ động tạo m2ôi trường, Thông thường có những bạn luôn đặt ra mục tiêu cho mình là một ngày phải học thuộc từ 5 – 10 từ mới và ngày mai lại quên ngay. Vậy khi bạn giao tiếp sẽ khó dùng, nhưng khi dùng ngữ cảnh mà áp dụng thì có phản xạ ngay tức khắc.

4. Học thì phải hành

Nếu như bạn quan niệm học cho xong, cho biết thì đó là một quan niệm sai lầm, và nó sẽ chẳng mang lại cho bạn kết quả gì đâu. Bạn phải biết cách vận dụng vào hoàn cảnh giao tiếp hàng ngày, phải cố gắng lặp lại nó nhiều lần càng nhiều càng tốt, tạo thói quen tốt. Tại sao ư ? Như bạn đã biết chỉ cần 3000 từ vựng tiếng Anh cơ bản là có thể nói tiếng Anh dễ dàng, nhưng trên thực tế có nhiều bạn có rất nhiều vốn từ vựng, thậm chí lên đến 4000 – 5000 từ nhưng vẫn không thể giao tiếp được, lý do là các bạn chỉ học để đó và không bao giờ áp dụng vào thực tế, và cũng một phần do từ bẩm sinh đã học Ngữ Pháp trước học Nói sau, [ngược đời] => phản khoa học, nó sẽ làm ảnh hưởng tới phản xạ và sợ sai của bạn, Vì thế vấn đề ở đây không phải là học nhiều, mà là sử dụng được tất cả những gì bạn đã học. Thay vì dành nhiều thời gian học từ mới và mẫu câu mới, hãy  chăm chỉ luyện tập hàng ngày để sử dụng nhuần nhuyễn và linh hoạt vốn từ đang có của bạn trước đã.

Ấn vào đây để cùng học mỗi ngày 1 cấu trúc có video hướng dẫn cùng FeasiBLE ENGLISH

Facebook Comments Box

Lớp Tiếng Anh Online

FeasiBLE ENGLISH có mở chương trình học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 (một giáo viên - một học sinh), học trực tuyến trên Facebook, hoặc Skype

LỚP HỌC ONLINE "1 kèm 1"

Đây là lớp học mẫu cho Quý PH tham khảo 

Đây là một buổi học mẫu cho các Phụ Huynh và Học Sinh tham khảo, FeasiBLE English, các Quản Trị Viên sẽ chạy theo lộ trình phù hợp đối với từng cá nhân, hoặc theo yêu cầu của Học viên sao cho phù hợp nhất.

Đăng Kí Học LH: 0792084321 

Quy Trình Đăng Ký Học. (Quý PH-HS xin đọc kỹ để hiểu rõ quy trình.)

1. Tham Khảo Lộ Trình Tại FeasiBLE
Lộ trình căn bản do các QTV sẽ hướng dẫn lại hoặc làm rõ ngay từ đầu khi bắt đầu học
 
2. Chọn Giáo Viên và Gia Sư
Sau khi cảm thấy phù hợp, bên FeasiBLE ENGLISH sẽ chọn gia sư phù hợp cho mỗi đối tượng Học Viên.
 
3. Dạy Thử Miễn Phí Cho HV
Khi  cảm thấy phù hợp, Trung Tâm sẽ kết nối với PHHS qua Facebook hoặc các trang mạng xã hội khác. tiến hành 1 đến 2 buổi học thử.
 
4. Thỏa Thuận Lịch Học Phù Hợp
Khi cảm thấy phù hợp và đủ điều kiện, PHHS cho con Em mình bắt đầu lộ trình học cùng với FeasiBLE ENGLISH. 

Mục Tiêu hướng đến

1. Phát Âm

Học tiếng Anh là điều cần làm nhất, chúng ta sẽ không thể nào giao tiếp khi chưa biết cách phát âm. Hãy học phát âm theo người bản xứ.

 

2. Cách Đặt Câu

Sau khi học phát âm, điều cần làm là biết cách đặt câu từ đơn giản đến phức tạp, cách dùng từ, cấu trúc, ngữ pháp, giờ đây là thời điểm đủ điều kiện để giao tiếp.

 

3. Phản Xạ

Khi mọi công cụ đã được chuẩn bị, thực hành là việc bắt buộc để tăng tính phản xạ, chúng ta học mọi thứ thì mục đích là sử dụng, nếu như không sử dụng được mọi thứ sẽ là vô ích.

 

4. Ý Tưởng

Ý tưởng là một trong những phần quan trọng nhất khi học một ngôn ngữ, việc nhiều từ vựng, nhiều cấu trúc, nhưng cần phải biết triển khai ý tưởng một cách rõ ràng. 

Quyền lợi của Học Viên:

- Được cấp 1 website cá nhân có đầy đủ tài liệu của lộ trình tiếng Anh cơ Bản.

- Được giao tiếp, trao đổi trực tiếp 1/1 với Giáo Viên, gia sư của mình.

- Được lựa chọn khung giờ phù hợp với từng cá nhân.

- Lộ Trình thiết kế theo từng cá nhân.

- Được thay đổi lịch học linh hoạt.

- Được trao đổi thực hành chung cùng nhóm >= 2 buổi/ tuần.

Đăng Kí Học LH: 0792084321 

Bao lâu thì giao tiếp được?

Ngôn ngữ là một quá trình học tập dài hạn, rất khó để có một cái thước đo về việc giao tiếp lưu loát. Nhưng theo Lộ Trình cơ bản của FeasiBLE ENGLISH, thì những Học Viên học từ con số 0, hoặc bị mất gốc, sẽ lấy lại được căn bản và giao tiếp căn bản trong khoảng thời gian từ 4 - 6 tháng.

Trong khoảng thời gian này, nếu có sự tương tác và cố gắng của Học Viên, chắc chắn sẽ đạt được nhiều hiệu quả và số lượng lớn từ vựng trong giao tiếp hằng ngày.

Giao Tiếp Căn Bản là gì, và lộ trình như thế nào?

- Giai Đoạn 1: Học Phát Âm

- Giai Đoạn 2: Học Ngữ pháp cơ bản để có nền tảng đặt câu giao tiếp trong tiếng Anh. (Ngữ pháp ở đây không phải là học chuyên sâu, nhưng lượng kiến thức bắt buộc phải biết để có thể nói được tiếng Anh chắc chắn phải học).

- Giai Đoạn 3: Học các cụm từ để ghép thành câu trong giao tiếp. Học cấu trúc là biết sử dụng ngay.

- Giai Đoạn 4: Luyện viết để cải thiện từ vựng là lối tư duy.

- Giai Đoạn 5: Luyện từ vựng chuyên ngành, theo chủ đề theo yêu cầu của Học Viên.

 

Điều Kiện tham gia lớp học.

- Ngồi tại nhà, một nơi yên tỉnh, thậm chí tại nơi làm việc.

- Không cần phải di chuyển đến lớp học, chỉ cần có Laptop hoặc Smart Phone kết nối mạng ổn định.

Thời Gian và Số Buổi Học

- Ba buổi chính thức, mỗi buổi 60 phút giao tiếp với QTV, được một giáo viên, một học viên.
- Hai buổi (Củng cố) Thực hành cấu trúc và giao tiếp giao lưu giữa các Học Viên và Gia Sư, Giáo Viên, được cung cấp 1 website bài tập và tài liệu thực hành thêm mỗi ngày.

Đăng Kí Học LH: 0792084321

 

Facebook Comments Box