Have you ever



Have you ever met him?

Have you ever bought any of their products
Have you ever eaten sushi?

Bạn đã gặp anh ta lần nào chưa?
Bạn đã bao giờ mua bất kỳ sản phẩm nào của họ chưa?
Bạn đã từng ăn sushi chưa?

By Bel Nguyễn https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Cấu trúc wish và cách dùng thông dụng nhất

I wish I could

  

LỘ TRÌNH TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MẤT GỐC MIỄN PHÍ

Mẫu câu với "wish" có dịch nghĩa, công thức "I wish I could" có video hướng dẫn.

I. Mẫu câu với cấu trúc "I wish I could"


I wish I could
speak English fluently.

I wish I could buy a new house.
I wish I could drive a car.
I wish I could remember your name.
I wish I could go out with you.
I wish I could marry her.
I wish I could become an English teacher.
I wish I could remember her name.
I wish I could travel around the world.
I wish I could study abroad.

II. Mẫu câu + dịch với cấu trúc "I wish I could" (tôi ước tôi có thể)


Tôi ước mình có thể nói tiếng Anh trôi chảy.

Tôi ước tôi có thể mua một ngôi nhà mới.
Tôi ước tôi có thể lái một chiếc xe hơi.
Tôi ước tôi có thể nhớ tên của bạn.
Tôi ước tôi có thể đi chơi với bạn.
Tôi ước tôi có thể kết hôn với cô ấy.
Tôi ước mình có thể trở thành một giáo viên tiếng Anh.
Tôi ước tôi có thể nhớ tên của cô ấy.
Tôi ước mình có thể đi du lịch khắp thế giới.
Tôi ước mình có thể đi du học.

 
III. Video hướng dẫn cách sử dụng cấu trúc I wish I could

 



By Bel Nguyễn https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Từ điển tham khảo cho các bạn:  oxford

IV. File âm thanh với mẫu câu "I wish I could"

 

 

Fight


Xem video để hiểu cấu trúc nhé các Bạn

The president was fighting to survive.

He is fighting to overcome his fear of flying.
I am fighting to overcome my fears


Tổng thống đã chiến đấu để tồn tại.
Anh ấy đang chiến đấu để vượt qua nỗi sợ hãi khi đi máy bay.
Tôi đang chiến đấu để vượt qua nỗi sợ hãi của mình

By Bel Nguyễn : https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Danh Động Từ


1. Động danh từ (danh động từ) - (gerund)
Được hình thành bằng cách thêm đuôi "ing" vào động từ. smoking, travelling, swimming, fishing...

2. Chức năng
a) Làm chủ ngữ trong câu Smoking is not allowed in this building. Swimming is great exercise.

b) Đứng sau giới từ (in, at, on...) I am interested in learning English. I am good at playing sports.

c) Theo sau một số các động từ nhất định (tân ngữ trực tiếp của động từ)

(like, love, hate, spend, stop...) I like cooking I hate making mistakes d) Làm tân ngữ của câu (bổ ngữ cho chủ ngữ) My favorite activity is reading. My passion is playing the guitar

e) Nó còn được sử dụng trong các câu tiếp diễn. I am learning English She is cooking

By Bel Nguyễn.

have to

  1.  1) Công thức: Subject + have to + Verb (infinitive). 

    "Have to” được chia theo ngôi của chủ ngữ S, và động từ V đi sau luôn ở dạng nguyên thể.

    Ta dùng have/has to+Vo để nói về một điều gì cần phải làm. Dưới đây là một số ví dụ các bạn có thể tham khảo:

    + I have to work hard.
    (tạm dịch: tôi phải làm việc chăm chỉ.)

    + This street ends at the next block. So you have to turn.
    (tạm dịch: con đường này đến cuối dãy nhà kia là hết, vậy nên bạn phải quay xe lại.)

    + Ann can’t meet us this evening. He has to work late.
    (tạm dịch: chiều nay Ann không thể gặp chúng ta được. Cô ấy phải làm việc trễ.)

    + Last week Lan broke her arm and had to go to the hospital.
    (tạm dịch: tuần vừa rồi Lan bị gãy tay và đã phải đi bệnh viện.)

    + Have you ever had to go to the hospital?
    ( tạm dịch: bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?)

    + I might have to leave the meeting early.
    (tạm dịch: tôi có lẽ phải rời cuộc họp sớm.)

    + We have to accumulate money.
    (tạm dịch: chúng ta phải tích lũy tiền.)


    2) ở thì hiện tại đơn (simple present ) và thì quá khứ đơn (simple past), ta dùng do/ does/ did trong câu hỏi:

    + what do i have to do to get a driver’s licence?
    (tạm dịch: tôi phải làm cái gì để có giấy phép lái xe?)

    + Does LyLy have to work tomorrow.?
    (tạm dịch: LyLy có phải làm việc vào ngày mai không?)

    + Why did you have to go to the hospital.? (tạm dịch: tại sao phải phải đi bệnh viện vậy?)

    3) Trong câu phủ định thì ta dùng don’t/ doesn’t/ didn’t:

    . I don’t have to get up early tomorrow.
    (tạm dịch: ngày mai tôi không phải dậy sớm.)

    . LyLy doesn’t have to work on Saturdays.
    (tạm dịch: LyLy không phải làm vào thứ bảy.)

    . We didn’t have to pay to park the car.
    (tạm dịch: chúng tôi đã không phải trả tiền đậu xe.)

    ****Ngoài ra thì ta có thể dùng have got to thay vì have to đối với thì hiện tại. Vì vậy ta có thể nói:

    - I have got to work now
    =i have to work now.
    (tạm dịch: bây giờ tôi phải làm việc. )

    - He has got to visit his aunt in the hospital tonight. 
    = he has to visit his aunt in the hospital tonight.
    (tạm dịch: tối nay anh ấy phải đi thăm dì của anh ấy ở bệnh viện.)

    Thank you for watching!!

phân biệt for và during

1) For

Ta dùng for + một khoảng thời gian để nói là một việc nào đó xảy ra trong bao lâu (How long?) Ví dụ:

  • We watched television for two hours last night.
    ( tạm dịch: chúng tôi đã xem phim khoảng hai tiếng đồng hồ.)

  • Ann is going away for a week in september.
    (tạm dịch: Ann sẽ đi vắng khoảng 1 tuần trong tháng chín.)

  • Where have you been? I have been waiting for ages.
    (tạm dịch: bạn đã ở đâu thế? Tôi chờ đã lâu lắm rồi.)

  • Are you going away for the weekend?
    (tạm dịch: bạn có đi xa vào dịp nghỉ cuối tuần này không?)


2) during

Ta dùng during + danh từ để nói là một sự việc nào đó xảy ra khi nào (không dùng how long). Ví dụ:

+ I feel asleep during the movie.
(tạm dịch: tôi đã ngủ gật trong khi xem phim).

+ We met a lot of people during our vacation.
(tạm dịch: chúng tôi đã gặp nhiều người trong kì nghỉ mát của chúng tôi.)

+ The ground is wet. It must have rained during the night.
(tạm dịch: mặt đất bị ướt. Chắc là đêm qua trời mưa.)

**Lưu ý Với những từ chỉ thời gian (the morning/ the afternoon/ the summer,...) bạn có thể dùng in hoặc during. Ví dụ:

It must have rained in the night. (or.. during the night.)
(tạm dịch: chắc hẳn trong đêm trời đã mưa.)

I’ll call you sometime in the afternoon. (or .. during the afternoon.)
(tạm dịch: tôi sẽ gọi điện cho bạn vào một lúc nào đó trong buổi chiều.)

**Và bạn không thể dùng during để nói là một sự việc xảy ra trong bao lâu:

It rained for three days without stopping. (not it rained during three days without stopping.)
(tạm dịch: trời mưa không ngớt suốt ba ngày liền. (không được nói là ...During three days...)

Ban-that-tot-bung-khi

 

Công thức: It’s very kind of you to + (verb)


Dưới đây là một số ví dụ:

1) It’s very kind of you to say so.
(tạm dịch: bạn thật tử tế khi nói vậy.)

2) It’s very kind of you to invite us.
(tạm dịch: bạn thật tốt bụng khi mời chúng tôi.)

3) It’s very kind of you to care me for me.
(tạm dịch: bạn thật tử tế vì đã quan tâm đến tôi.)

4) It’s very kind of you to instruct me minutely.
(tạm dịch: bạn thậy tốt khi đã chỉ dẫn tôi tận tình.)

5) It’s very kind of you to come to meet us.
(tạm dịch: bạn thật tốt khi đến đón chúng tôi.)

6) It’s very kind of you to remember my birthday.
(tạm dịch: bạn thật tốt khi nhớ ngày sinh nhật của tôi.)

7) It’s very kind of you to give me the directions.
(tạm dịch: bạn thật tốt khi chỉ đường cho tôi.)

8) It’s very kind of you to lend me the book.
(tạm dịch: bạn thật tốt khi cho tôi mượn sách.)

9) It’s very kind of you to inform us what happend.
(tạm dịch: Thật là tốt khi bạn thông báo cho chúng tôi những gì đã xảy ra.)

vô ích

Vô ích, chẳng có ích

Công thức: it’s no use + (verb-ing)


Dưới đây là một số ví dụ:

  • "It's no use talking to her."
    (tạm dịch: nói chuyện với cô ấy cũng vô ích thôi.)

  • It’s no use trying to persuade me.
    (tạm dịch: cố gắng thuyết phục tôi cũng chẳng có ích gì.)


  • "It's no use arguing about it."
    (tạm dịch: tranh cãi về nó cũng chẳng có ích gì.)


  • “It’s no use apologizing.”
    (tạm dịch: xin lỗi cũng vô ích).

  • "It's no use behaving that way."
    (tạm dịch: hành xử theo các đó cũng vô ích.)


  • "It's no use attempting to please him."
    (tạm dịch: cố gắng làm hài lòng anh ấy cũng chẳng có ích gì.)

At the end và in the end

                                            AT THE END VÀ IN THE END

  1. At the end (of something)
  • At the end of the month 
  • At the end of the film
  • At the end of january
  • At the end of the game
  • At the end of the course
  • At the end of the concert
  • .....

Ta xét ví dụ sau:

  • I’m going away at the end of january.
    (tạm dịch: tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng giêng.)

  • At the end of the concert, there was great applause.
    (tạm dịch: vào cuối buổi hòa nhạc là một tràng vỗ tay thật lớn.)
  • All the players shook hands at the end of the game.
    (tạm dịch: tất cả các cầu thủ đã bắt tay vào cuối trận game.)

 

=>> Từ những ví dụ trên thì ta có thể hiểu rằng là “AT THE END” dùng để nhấn mạnh
 thời điểm kết thúc. (có thể kết thúc một việc, một sự kiện hay thời gian nào đó...) , và “at the end” được hiểu nôm na là “vào cuối”

++++Lưu ý nhỏ: ta không thể nói “in the end of something”. Vậy nên không được nói: “on the end of january” hay “ in the end of the concert”...

**Trái nghĩa với at the end of (vào cuối) là at the beginning of (vào đầu):

Ex 1: At the beginning of january. (tạm dịch: vào đầu tháng giêng).

Ex 2: At the beginning of the concert. (tạm dịch: vào đầu buổi hòa nhạc).





2. In the end 

 

  • We had a lot of problems with our car. In the end we sold and bought another one (= finally we sold it).
    (tạm dịch: chúng tôi đã gặp nhiều vấn đề với chiếc xe của chúng tôi. Cuối cùng chúng tôi đã bán nó đi và mua một chiếc khác.)
  • He got more and more angry. In the end he just walked out of the room.
    (tạm dịch: anh ta ngày càng bực tức. Cuối cùng anh ấy đã bước ra khỏi phòng.)

  • Jim couldn’t decide where to go on vacation. He didn’t go anywhere in the end.
    (tạm dịch: Jim đã không thể quyết định sẽ đi đâu trong những ngày nghỉ. Cuối cùng thì anh ấy đã chẳng đi đâu cả.)

 

=>> Xét những ví dụ trên, ta có thể thấy In the end dùng để nhấn mạnh kết quả sau cùng của một tình huống hay một sự việc,.... và in the end được dịch nôm na là “cuối cùng”.

**Trái nghĩa với in the end là at first:

  • At first we didn’t like each other very much, but in the end we came good friends.
    (tạm dịch: lúc đầu chúng tôi không hợp nhau lắm, nhưng cuối cùng thì chúng tôi đã trở thành những người bạn tốt. )

On time hay In time

On time hay In time

1) On time

On time = punctual, not late (đúng giờ, không chậm trễ). Ta dùng on time để nói rằng một việc nào đó xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính, không sớm hơn và cũng không muộn hơn:

  • The 11:45 train left on time. (= it left at 11:45).

(tạm dịch: chuyến tàu 11 giờ 45 phút đã khởi hành đúng giờ.(= nó rời nhà ga lúc 11 giờ 45 phút).

  • “I’ll meet you at 7:30.” “OK, but please be on time.” (= don’t be late, be there at 7:30).

(tạm dịch: “tôi sẽ gặp bạn lúc 7 giờ 30 phút.” “oke, nhưng nhớ đúng giờ nhé”. (=đừng tới muộn, hãy có mặt ở đó lúc 7 giờ 30 phút.)

  • The conference was very well organised. Everything began and finished on time.

(tạm dịch: Hội nghị đã được tổ chức rất tốt. Tất cả mọi thứ đều bắt đầu và hoàn thành đúng thời gian đã định).

  • Đối nghĩa với on timelate:

+Be on time. Don’t be late.

 (tạm dịch: Hãy đúng giờ. Đừng có trễ).

+ Don’t be late for class tomorrow because we have an important exam.

(tạm dịch: đừng đến lớp muộn vào ngày mai bởi vì chúng ta có một kỳ thi quan trọng.)


2) In time (for something/ to do something) chỉ sự vừa kịp, đúng lúc (làm gì đó).

  • Will you be home in time for dinner? (= soon enough for dinner)

  (tạm dịch: bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ? (= vừa kịp buổi tối)

  • I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives in time (for her birthday). (=soon enough for her birthday).

 (tạm dịch: Tôi đã gửi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng món quà sẽ tới kịp (vào ngày sinh nhật cô ấy). (= vừa kịp sinh nhật cô ấy).

  • I must hurry. I want to get home in time to see the baseball game on television. (= soon enough to see the baseball match).

(tạm dịch: tôi phải khẩn trương. Tôi muốn về nhà đúng lúc để xem trận bóng chày trên ti vi. (= đủ để kịp xem trận bóng chày trên ti vi).

  • Đối nghĩa với in timetoo late:

+ i got home too late to see the baseball game.

(tạm dịch: tôi về đến nhà quá muộn không kịp xem trận bóng chày.)

  • Cũng có thể nói just in time (= almost not too late với nghĩa vừa kịp, không quá muộn để dẫn đến hậu quả không mong muốn):

+ We got to the station just in time to catch the train.

(tạm dịch: chúng tôi tới ga vừa kịp chuyến tàu.)

+ I got to the bus stop almost not too late to catch the bus.

(tạm dịch: tôi đến trạm xe buýt vừa kịp để bắt xe. )