CÁC CÂU HỎI PHỎNG VẤN TRONG TIẾNG ANH

CÁC CÂU HỎI SẼ GẶP KHI ĐI PHỎNG VẤN 


1. Tell me about yourself?
/tɛl miː əˈbaʊt jɔːˈsɛlf/
 
Cho tôi biết về bản thân của bạn?
 
2. How would you describe yourself?
/haʊ wʊd juː dɪsˈkraɪb jɔːˈsɛlf/
 
Bạn sẽ giới thiệu về bản thân như thế nào?
 
3. I am ambitious and driven.
/aɪ æm æmˈbɪʃəs ænd ˈdrɪvn/
 
Tôi là 1 người đầy tham vọng và có định hướng.
 
4. I'm a very organized person.
/aɪm ə ˈvɛri ˈɔːgənaɪzd ˈpɜːsn/
 
Tôi là một người rất có khuôn khổ.
 
5. I’m a people-person.
/aɪm ə ˈpiːpl-ˈpɜːsn/
 
Tôi là 1 người hoạt bát, cởi mở.
 
6. I am an excellent communicator.
/aɪ æm ən ˈɛksələnt kəˈmjuːnɪkeɪtə/
 
Tôi là một người giao tiếp xuất sắc.
 
 
7. Why are you leaving your current job?
/waɪ ɑː juː ˈliːvɪŋ jɔː ˈkʌrənt ʤɒb/
 
Tại sao bạn muốn nghỉ công việc hiện tại? 
 
8. I want to look for a new challenge.
/aɪ wɒnt tuː lʊk fɔːr ə njuː ˈʧælɪnʤ/
 
Tôi muốn tìm kiếm một thử thách mới.
 
9. I had to leave due to family and personal reasons.
/aɪ hæd tuː liːv djuː tuː ˈfæmɪli ænd ˈpɜːsnl ˈriːznz/
 
Tôi đã phải rời đi vì lý do cá nhân và gia đình.
 
 
10. I've decided to relocate to a new city.
/aɪv dɪˈsaɪdɪd tuː ˌriːləʊˈkeɪt tuː ə njuː ˈsɪti/
 
Tôi quyết định chuyển đến một thành phố mới.
 
11. Why do you want to work here?
/waɪ duː juː wɒnt tuː wɜːk hɪə/
 
Tại sao Bạn muốn làm việc ở đây?
 
12. Why do you want to work for this company?
/waɪ duː juː wɒnt tuː wɜːk fɔː ðɪs ˈkʌmpəni/
 
Tại sao Bạn muốn làm việc cho công ty này?
 
13. Why do you want this job?
/waɪ duː juː wɒnt ðɪs ʤɒb/
 
Tại sao bạn muốn công việc này?
 
14. How do you handle stress?
/haʊ duː juː ˈhændl strɛs/
 
Bạn giải quyết thế nào nếu công việc khá căng thẳng?
 
 
15. I can say Stress just motivates me to work harder.
/aɪ kæn seɪ strɛs ʤʌst ˈməʊtɪveɪts miː tuː wɜːk ˈhɑːdə/
 
Có thể nói Căng thẳng chỉ thúc đẩy tôi làm việc chăm chỉ hơn.
 
16. For example, when I deal with an unsatisfied problem, 
I try to react to situations rather than stress. 
 
/fɔːr ɪgˈzɑːmpl, wɛn aɪ diːl wɪð ən ʌnˈsætɪsfaɪd ˈprɒbləm,
aɪ traɪ tuː ri(ː)ˈækt tuː ˌsɪtjʊˈeɪʃənz ˈrɑːðə ðæn strɛs/
 
Ví dụ khi tôi giải quyết một vấn đề không hài lòng,
Tôi cố gắng phản ứng với các tình huống hơn là căng thẳng.
 
17. What interests you about this role?
/wɒt ˈɪntrɪsts juː əˈbaʊt ðɪs rəʊl/
 
Tại sao Bạn thích vị trí này? 
 
18. I'm interested in this job as a programmer because I'm extremely interested in, and skilled at, learning and excelling at new technologies.
 
/aɪm ˈɪntrɪstɪd ɪn ðɪs ʤɒb æz ə ˈprəʊgræmə bɪˈkɒz aɪm ɪksˈtriːmli ˈɪntrɪstɪd ɪn, ænd skɪld æt, ˈlɜːnɪŋ ænd ɪkˈsɛlɪŋ æt njuː tɛkˈnɒləʤiz/
 
Tôi quan tâm đến công việc này với tư cách là một lập trình viên vì tôi cực kỳ yêu thích và có kỹ năng học hỏi và vượt trội về công nghệ mới.
 
19. I'm interested in this job as a special education teacher because I value your school’s mission, which is to focus on the unique needs of the individual child. 
 
/aɪm ˈɪntrɪstɪd ɪn ðɪs ʤɒb æz ə ˈspɛʃəl ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃən ˈtiːʧə bɪˈkɒz aɪ ˈvæljuː jɔː skuːlz ˈmɪʃən, wɪʧ ɪz tuː ˈfəʊkəs ɒn ðə juːˈniːk niːdz ɒv ði ˌɪndɪˈvɪdjʊəl ʧaɪld/
 
Tôi quan tâm đến công việc này với tư cách là một giáo viên giáo dục đặc biệt vì tôi đánh giá cao sứ mệnh của trường ông, đó là tập trung vào nhu cầu riêng của từng trẻ.
 
20. What are your greatest strengths and weaknesses?
/wɒt ɑː jɔː ˈgreɪtɪst strɛŋθs ænd ˈwiːknɪsɪz/
 
Cho biết điểm yếu và điểm mạnh của bạn?
 
21. I would say one of my greatest strengths is communication skills. I have been a marketing associate for four years in two different industries. 
/aɪ wʊd seɪ wʌn ɒv maɪ ˈgreɪtɪst strɛŋθs ɪz kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən skɪlz. aɪ hæv biːn ə ˈmɑːkɪtɪŋ əˈsəʊʃɪɪt fɔː fɔː jɪəz ɪn tuː ˈdɪfrənt ˈɪndəstriz/
 
Tôi có thể nói rằng một trong những điểm mạnh nhất của tôi là kỹ năng giao tiếp. Tôi đã là cộng tác viên tiếp thị trong bốn năm trong hai ngành khác nhau.
 
22. My greatest weakness would be not asking questions to clarify the main points associated with an assignment. 
/maɪ ˈgreɪtɪst ˈwiːknɪs wʊd biː nɒt ˈɑːskɪŋ ˈkwɛsʧənz tuː ˈklærɪfaɪ ðə meɪn pɔɪnts əˈsəʊʃɪeɪtɪd wɪð ən əˈsaɪnmənt/
 
Điểm yếu lớn nhất của tôi là không đặt câu hỏi để làm rõ những điểm chính liên quan đến một nhiệm vụ. 
 
23. What are your salary expectations?
/wɒt ɑː jɔː ˈsæləri ˌɛkspɛkˈteɪʃənz/
 
Bạn mong muốn mức lương thế nào? 
 
24. Well, according to my research and past experience, my understanding is that 75-90K per year is typical based on the role and requirements.
 
/wɛl, əˈkɔːdɪŋ tuː maɪ rɪˈsɜːʧ ænd pɑːst ɪksˈpɪərɪəns, maɪ ˌʌndəˈstændɪŋ ɪz ðæt 75-90keɪ pɜː jɪər ɪz ˈtɪpɪk(ə)l beɪst ɒn ðə rəʊl ænd rɪˈkwaɪəmənts/
 
Vâng, theo tham khảo và kinh nghiệm trước đây của tôi, tôi nghĩ rằng 25 đến 30 nghìn đô mỗi năm là điển hình dựa trên vai trò và yêu cầu.
 
25. Thank you for asking. I am expecting my salary for this position to fall between $35,000 and $40,000 annually. 
 
/θæŋk juː fɔːr ˈɑːskɪŋ. aɪ æm ɪksˈpɛktɪŋ maɪ ˈsæləri fɔː ðɪs pəˈzɪʃən tuː fɔːl bɪˈtwiːn $35,000 ænd $40,000 ˈænjʊəli/
 
Cảm ơn bạn đã hỏi thăm. Tôi đang mong đợi mức lương của mình cho vị trí này sẽ rơi vào khoảng 35.000 đến 40.000 đô la mỗi năm.
 
26. Why did you choose that major?
/waɪ dɪd juː ʧuːz ðæt ˈmeɪʤə/
 
Tại sao Bạn lại chọn ngành này?
 
27. What qualities do you think to make a good leader?
/wɒt ˈkwɒlɪtiz duː juː θɪŋk tuː meɪk ə gʊd ˈliːdə/
 
Một người lãnh đạo tốt cần những đức tính gì?
 
28. Where do you see yourself in five years? 10 years?
/weə duː juː siː jɔːˈsɛlf ɪn faɪv jɪəz? 10 jɪəz/
 
Bạn nghĩ mình sẽ như thế nào trong 10 năm nữa?
 
29. Why do you feel you are the right person for this position?
/waɪ duː juː fiːl juː ɑː ðə raɪt ˈpɜːsn fɔː ðɪs pəˈzɪʃən/
 
Tại sao chúng tôi nên chọn bạn?  

--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 



TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ “NEWSPAPER”

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ "NEWSPAPER" 

1. Do you often read newspapers/ magazines ? 
/duː juː ˈɒf(ə)n riːd ˈnjuːzˌpeɪpəz/
 
Bạn có thường đọc báo không?
 
2. Not very often. 
/nɒt ˈvɛri ˈɒf(ə)n/
 
Không thường xuyên lắm.
 
3. Yes, I often read newspapers. 
/jɛs, aɪ ˈɒf(ə)n riːd ˈnjuːzˌpeɪpəz/
 
Vâng, tôi thường đọc báo.
 
4. I read the newspaper every day. 
/aɪ riːd ðə ˈnjuːzˌpeɪpər ˈɛvri deɪ/
 
Tôi đọc báo mỗi ngày.
 
5. Well, By reading newspapers I know what is happening around me and in the world.
/wɛl, baɪ ˈriːdɪŋ ˈnjuːzˌpeɪpəz aɪ nəʊ wɒt ɪz ˈhæpnɪŋ əˈraʊnd miː ænd ɪn ðə wɜːld/
 
Bằng cách đọc báo, tôi biết những gì đang xảy ra xung quanh tôi và trên thế giới. 
 
6. How often do you read it?
/haʊ ˈɒf(ə)n duː juː riːd ɪt/
 
Bạn có thường đọc báo thường xuyên không? 
 
7. I rarely read newspapers.
/aɪ ˈreəli riːd ˈnjuːzˌpeɪpəz
 
Tôi hiếm khi đọc báo lắm. 
 
8. Well, I read it every day.
/wɛl, aɪ riːd ɪt ˈɛvri deɪ/
 
Vâng, tôi đọc báo mỗi ngày.
 
9. I really don't read the newspaper often.
/aɪ ˈrɪəli dəʊnt riːd ðə ˈnjuːzˌpeɪpər ˈɒf(ə)n/
 
Tôi thực sự không đọc báo thường xuyên.
 
10. Do you prefer to read local news or international news?
/duː juː priˈfɜː tuː riːd ˈləʊkəl njuːz ɔːr ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl njuːz/
 
Bạn thích đọc tin tức địa phương hay tin tức quốc tế?
 
11. Well, "local news" because I want to know what’s happening inside my country.
/wɛl, "ˈləʊkəl njuːz" bɪˈkɒz aɪ wɒnt tuː nəʊ wɒts ˈhæpnɪŋ ɪnˈsaɪd maɪ ˈkʌntri/
 
À! "tin tức địa phương" vì tôi muốn biết điều gì đang xảy ra ở đất nước của mình.
 
12. On the other hand, international news is very interesting as it can help me broaden my horizons.
/ɒn ði ˈʌðə hænd, ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl njuːz ɪz ˈvɛri ˈɪntrɪstɪŋ æz ɪt kæn hɛlp miː ˈbrɔːdn maɪ həˈraɪznz./
 
Mặt khác, tin tức quốc tế rất thú vị vì nó có thể giúp tôi mở rộng tầm nhìn của mình. 
 
13. Do you read the paper or online news?
/duː juː riːd ðə ˈpeɪpər ɔːr ˈɒnˌlaɪn njuːz/
 
Bạn có đọc báo giấy hay báo trực tuyến hơn?
 
14. I prefer online news because I can save money.
/aɪ priˈfɜːr ˈɒnˌlaɪn njuːz bɪˈkɒz aɪ kæn seɪv ˈmʌni/
 
Tôi thích tin tức trực tuyến hơn vì tôi có thể tiết kiệm tiền.
 
15. Well, mostly on television. When I get up I watch the news which is local weather. At night, I watch the evening news for what many people consider important.
 
/wɛl, ˈməʊstli ɒn ˈtɛlɪˌvɪʒən. wɛn aɪ gɛt ʌp aɪ wɒʧ ðə njuːz wɪʧ ɪz ˈləʊkəl ˈwɛðə. æt naɪt, aɪ wɒʧ ði ˈiːvnɪŋ njuːz fɔː wɒt ˈmɛni ˈpiːpl kənˈsɪdər ɪmˈpɔːtənt/
 
Chà, chủ yếu là trên TV. Khi thức dậy, tôi xem tin tức thời tiết địa phương. 
Vào ban đêm, tôi xem tin tức buổi tối cho những gì nhiều người coi là quan trọng.
 
16. The rest of my news comes from the Internet.
/ðə rɛst ɒv maɪ njuːz kʌmz frɒm ði ˈɪntəˌnɛt/
 
Phần còn lại của tin tức của tôi là trên Internet. 
 
17.  What are the benefits of reading a newspaper/magazine?
/wɒt ɑː ðə ˈbɛnɪfɪts ɒv ˈriːdɪŋ ə ˈnjuːzˌpeɪpə/ˌmægəˈziːn/
 
Những lợi ích của việc đọc báo hoặc tạp chí là gì?
 
18. Newspapers/magazines can broaden your mind about anything. 
/ˈnjuːzˌpeɪpəz/ˌmægəˈziːnz kæn ˈbrɔːdn jɔː maɪnd əˈbaʊt ˈɛnɪθɪŋ/
 
Báo hoặc tạp chí có thể mở rộng tâm trí của bạn về bất cứ điều gì.
 
19. It helps us update the breaking news or expand their knowledge in every field in this society. 
/ɪt hɛlps ʌs ʌpˈdeɪt ðə ˈbreɪkɪŋ njuːz ɔːr ɪksˈpænd ðeə ˈnɒlɪʤ ɪn ˈɛvri fiːld ɪn ðɪs səˈsaɪəti/
 
Nó giúp chúng ta cập nhật những tin tức nóng hổi hoặc là mở mang kiến thức về mọi lĩnh vực trong xã hội này.
 
20. It also makes us relax after a hard-working day. 
/ɪt ɪz ˈɔːlsəʊ ə ˈʧænl tuː meɪk ʌs rɪˈlæks ˈɑːftər ə ˈhɑːdˌwɜːkɪŋ deɪ/
 
Nó cũng làm cho chúng ta thư giãn sau một ngày làm việc mệt mỏi.


--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

 

TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ “MOVIE/ FILM”

TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ "MOVIE/ FILM"

1. Do you like watching films? 
/duː juː laɪk ˈwɒʧɪŋ fɪlmz/
 
Bạn có thích xem phim không?
 
2. Definitely, I love watching films. 
/ˈdɛfɪnɪtli, aɪ lʌv ˈwɒʧɪŋ fɪlmz/
 
Chắc chắn chứ, tôi thích xem phim.
 
3. I am a big fan of all types of films.
/aɪ æm ə bɪg fæn ɒv ɔːl taɪps ɒv fɪlmz/
 
Tôi là 1 người mê tất cả các loại phim. 
 
4. Yes, I love to watch movies a lot.
/jɛs, aɪ lʌv tuː wɒʧ ˈmuːviz ə lɒt/
 
Vâng, Tôi rất rất thích xem phim.
 
5. What kinds of films do you like?
/wɒt kaɪndz ɒv fɪlmz duː juː laɪk/
 
Bạn thích thể loại phim nào?
 
6. What’s your favorite type of movie? 
/wɒts jɔː ˈfeɪvərɪt taɪp ɒv ˈmuːvi/
 
Bạn thích thể loại phim nào?
 
7. I am really interested in comedy, action, horror and sometimes science – fiction. 
/aɪ æm ˈrɪəli ˈɪntrɪstɪd ɪn ˈkɒmɪdi, ˈækʃ(ə)n, ˈhɒrər ænd ˈsʌmtaɪmz ˈsaɪəns – ˈfɪkʃən/
 
Tôi thực sự rất hào hứng với phim hài kịch, phim hành động, phim kinh dị và đôi khi là phim khoa học - viễn tưởng.
 
8. My favorite type is a comedy. 
/maɪ ˈfeɪvərɪt taɪp ɪz ə ˈkɒmɪdi/
 
Tôi thích thể loại hài hước. 
 
9. What is your favorite film? 
/wɒt ɪz jɔː ˈfeɪvərɪt fɪlm?/
 
Bộ phim yêu thích của bạn là gì?
 
10. I love the Mr.Bean movie series.
/aɪ lʌv ðə Mr.biːn ˈmuːvi ˈsɪəriːz/
 
Tôi yêu loạt phim của Mr.Bean.
 
11. How often do you go to a cinema to watch a movie?
/haʊ ˈɒf(ə)n duː juː gəʊ tuː ə ˈsɪnəmə tuː wɒʧ ə ˈmuːvi/
 
Bạn có thường xuyên xem phim ở rạp chiếu phim không?
 
12. Do you usually watch movies at home or at a movie theater?
/duː juː ˈjuːʒʊəli wɒʧ ˈmuːviz æt həʊm ɔːr æt ə ˈmuːvi ˈθɪətə/
 
Bạn thường xem phim ở nhà hay ở rạp hơn? 
 
13. I rarely watch films in movie theaters.
/aɪ ˈreəli wɒʧ fɪlmz ɪn ˈmuːvi ˈθɪətəz/
 
Tôi hiếm khi xem phim ở rạp lắm.
 
14. I love to watch movies at my house. 
/aɪ lʌv tuː wɒʧ ˈmuːviz æt maɪ haʊs/
 
Tôi rất thích xem phim tại nhà.
 
15. I am interested in watching films at the cinema. 
/aɪ æm ˈɪntrɪstɪd ɪn ˈwɒʧɪŋ fɪlmz æt ðə ˈsɪnəmə/
 
 Tôi hào hứng khi xem phim ở rạp.
 
16. I usually watch movies on my laptop, sometimes I go to the movie theater.
 
/aɪ ˈjuːʒʊəli wɒʧ ˈmuːviz ɒn maɪ ˈlæpˌtɒp, ˈsʌmtaɪmz aɪ gəʊ tuː ðə ˈmuːvi ˈθɪətə/
 
Tôi thường xem phim trên máy tính xách tay của mình, đôi khi tôi đến rạp chiếu phim.
 
17. Do you like to watch movies alone or with your friends?
/duː juː laɪk tuː wɒʧ ˈmuːviz əˈləʊn ɔː wɪð jɔː frɛndz/
 
Bạn thích xem phim một mình hay với bạn bè?
 
18. I'd rather watch films with my friends.
/aɪd ˈrɑːðə wɒʧ fɪlmz wɪð maɪ frɛndz/
 
Tôi thích xem phim với bạn bè của mình hơn.
 
19. I prefer to watch movies alone but it depends on the type of movie. 
/aɪ priˈfɜː tuː wɒʧ ˈmuːviz əˈləʊn bʌt ɪt dɪˈpɛndz ɒn ðə taɪp ɒv ˈmuːvi/
 
Tôi thích xem phim một mình hơn nhưng nó còn phụ thuộc vào thể loại phim.
 
20. I really like to watch comedy films alone and horror movies are my best choice When I watch movies with my friends.
 
/aɪ ˈrɪəli laɪk tuː wɒʧ ˈkɒmɪdi fɪlmz əˈləʊn 
ænd ˈhɒrə ˈmuːviz ɑː maɪ bɛst ʧɔɪs wɛn aɪ wɒʧ ˈmuːviz wɪð maɪ frɛndz/
 
Tôi rất thích xem phim hài một mình và phim kinh dị là lựa chọn tốt nhất của tôi khi xem phim cùng bạn bè. 

--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 




 

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ “THỂ THAO”

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ "THỂ THAO" 


1. Do you like playing sports? 
/duː juː laɪk ˈpleɪɪŋ spɔːts/
 
Bạn có thích chơi thể thao không?
 
2. Yes, I am actually quite keen on playing sports.
/jɛs, aɪ æm ˈækʧʊəli kwaɪt kiːn ɒn ˈpleɪɪŋ spɔːts/
 
Vâng, tôi thực sự khá thích chơi thể thao.
 
3. Yes, I do. I like to play soccer.
/jɛs, aɪ duː. aɪ laɪk tuː pleɪ ˈsɒkə/
 
Vâng, tôi có. Tôi thích chơi bóng đá.
 
4. What is your favorite sport?
/wɒt ɪz jɔː ˈfeɪvərɪt spɔːt/
 
Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?
 
5. Which sport do you like?
/wɪʧ spɔːt duː juː laɪk/
 
Bạn thích môn thể thao nào?
 
6. I like playing volleyball.
/aɪ laɪk ˈpleɪɪŋ ˈvɒlɪˌbɔːl/
 
Tôi thích chơi bóng chuyền.
 
7. I like playing sports very much such as badminton, volleyball, basketball but I like football the most.
 
/aɪ laɪk ˈpleɪɪŋ spɔːts ˈvɛri mʌʧ sʌʧ æz ˈbædmɪntən, ˈvɒlɪˌbɔːl, ˈbɑːskɪtˌbɔːl bʌt aɪ laɪk ˈfʊtbɔːl ðə məʊst/
 
Tôi rất thích chơi các môn thể thao như cầu lông, bóng chuyền, bóng rổ nhưng tôi thích nhất là bóng đá.
 
8. How often do you play it?
/haʊ ˈɒf(ə)n duː juː pleɪ ɪt/
 
Bạn có thường xuyên chơi thể thao không? 
 
9. I often play it every day.
/aɪ ˈɒf(ə)n pleɪ ɪt ˈɛvri deɪ/
 
Tôi thường chơi thể thao mỗi ngày, 
 
10. I will go swimming every day.
/aɪ wɪl gəʊ ˈswɪmɪŋ ˈɛvri deɪ/
 
Tôi sẽ đi bơi mỗi ngày.
 
11. If I don’t have much time, it’s more likely that I will skip rope in my room for 30 minutes.
 
/ɪf aɪ dəʊnt hæv mʌʧ taɪm, ɪts mɔː ˈlaɪkli ðæt aɪ wɪl skɪp rəʊp ɪn maɪ ruːm fɔː 30 ˈmɪnɪts/
 
Nếu không có nhiều thời gian, nhiều khả năng tôi sẽ nhảy dây trong phòng của mình trong 30 phút.
 
12. I often play sports four times a week.
/aɪ ˈɒf(ə)n pleɪ spɔːts twaɪs ə wiːk/
 
Tôi thường chơi thể thao bốn lần một tuần. 
 
 
13. What are the benefits of playing sports?
/wɒt ɑː ðə ˈbɛnɪfɪts ɒv ˈpleɪɪŋ spɔːts/
 
Lợi ích của việc chơi thể thao là gì?
 
14. What is the importance of playing sports?
/wɒt ɪz ði ɪmˈpɔːtəns ɒv ˈpleɪɪŋ spɔːts?/
 
Tầm quan trọng của việc chơi thể thao là gì?
 
15. Do you think it is important to play a sport?
/duː juː θɪŋk ɪt ɪz ɪmˈpɔːtənt tuː pleɪ ə spɔːt/
 
Bạn có nghĩ rằng chơi thể thao là quan trọng không? 
 
 
16. It is good to burn calories as well.
/ɪt ɪz gʊd tuː bɜːn ˈkæləriz æz wɛl/
 
Điều đó tốt cho việc đốt cháy năng lượng. 
 
17. It helps us releases stress and refreshes our mind. 
/ɪt hɛlps ʌs rɪˈliːsɪz strɛs ænd rɪˈfrɛʃɪz ˈaʊə maɪnd/
 
Nó giúp chúng ta xả stress và sảng khoái tinh thần.
 
18. It also gives me a sense of solidarity with my team.
/ɪt ˈɔːlsəʊ gɪvz miː ə sɛns ɒv ˌsɒlɪˈdærɪti wɪð maɪ tiːm/
 
Nó cũng cho tôi cảm giác đoàn kết với đội của mình.
 
19. Who do you play sports with?
/huː duː juː pleɪ spɔːts wɪð/
 
Bạn thường chơi thể thao với ai?
 
20. Yeah, with my group of friends.
/jeə, wɪð maɪ gruːp ɒv frɛndz/
 
Vâng, với nhóm bạn của tôi.
 
21. I play badminton with my friends, sometimes with my brother.
/aɪ pleɪ ˈbædmɪntən wɪð maɪ frɛndz, ˈsʌmtaɪmz wɪð maɪ ˈbrʌðə/
 
Tôi chơi cầu lông với bạn bè, đôi khi với anh trai tôi.
 
--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

 
 
 
 

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ “FOOD”

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ "FOOD" 

1. Do you like to cook? 
/duː juː laɪk tuː kʊk/
 
Bạn có thích nấu ăn không?
 
2. Do you cook much?
/duː juː kʊk mʌʧ/
 
Bạn có thường nấu ăn không? 
 
3. Yes, I'm a big fan of cooking.
/jɛs, aɪm ə bɪg fæn ɒv ˈkʊkɪŋ/
 
Vâng, tôi là một người rất thích nấu ăn. 
 
4. I’m really busy during the week so I don’t really cook that often. 
/aɪm ˈrɪəli ˈbɪzi ˈdjʊərɪŋ ðə wiːk səʊ aɪ dəʊnt ˈrɪəli kʊk ðæt ˈɒf(ə)n/
 
Tôi thực sự rất bạn trong suốt tuần nên tôi không nấu ăn thường xuyên. 
 
5. I always cook at the weekends because I really like making food. 
/aɪ ˈɔːlweɪz kʊk æt ðə ˈwiːkˈɛndz bɪˈkɒz aɪ ˈrɪəli laɪk ˈmeɪkɪŋ fuːd/ 
 
Tôi luôn nấu ăn vào cuối tuần vì tôi thực sự thích nấu ăn.
 
6. I always cook. I often cook with my roommate, and we always make traditional  Vietnamese food. How about you?
 
/aɪ ˈɔːlweɪz kʊk. aɪ ˈɒf(ə)n kʊk wɪð maɪ ˈruːmmeɪt, ænd wiː ˈɔːlweɪz meɪk  trəˈdɪʃənl ˌvjɛtnəˈmiːz fuːd. haʊ əˈbaʊt juː/ 
 
Tôi luôn nấu ăn. Tôi thường nấu ăn với bạn cùng phòng và chúng tôi luôn làm những món ăn truyền thống của Việt Nam. Còn bạn thì sao?
 
 
7. Do you eat out or cook at home?
/duː juː iːt aʊt ɔː kʊk æt həʊm/
 
Bạn thích ăn bên ngoài hay nấu ăn ở nhà? 
 
8. Do you ever eat out?
/duː juː ˈɛvər iːt aʊt/
 
Bạn có bao giờ đi ăn bên ngoài không? 
 
9. Yah, every weekend, I normally eat out during the weekend with my friends or family.
/jɑː, ˈɛvri ˈwiːkˈɛnd, aɪ ˈnɔːməli iːt aʊt ˈdjʊərɪŋ ðə ˈwiːkˈɛnd wɪð maɪ frɛndz ɔː ˈfæmɪli/
 
Yah, vào mỗi cuối tuần, tôi thường đi ăn vào cuối tuần với bạn bè hoặc gia đình của tôi.
 
10. Only occasionally, because I prefer cooking, so not really often. 
/ˈəʊnli əˈkeɪʒnəli, bɪˈkɒz aɪ priˈfɜː ˈkʊkɪŋ, səʊ nɒt ˈrɪəli ˈɒf(ə)n/
 
Chỉ thỉnh thoảng thôi, vì tôi thích nấu ăn hơn, vì vậy không thực sự đi ăn bên ngoài thường xuyên.
 
11. Whenever I’m tired, I go and eat out with my close friend.
/wɛnˈɛvər aɪm ˈtaɪəd, aɪ gəʊ ænd iːt aʊt wɪð maɪ kləʊs frɛnd/
 
Bất cứ khi nào tôi mệt mỏi, tôi đi ăn với người bạn thân của mình.
 
 
12. How often do you cook?
/haʊ ˈɒf(ə)n duː juː kʊk/
 
Bao lâu bạn nấu ăn một lần?
 
13. Yeah! I cook three meals a day. Because I am the best cook in my family. 
/jeə! aɪ kʊk θriː miːlz ə deɪ. bɪˈkɒz aɪ æm ðə bɛst kʊk ɪn maɪ ˈfæmɪli/
 
Vâng! Tôi nấu ba bữa một ngày. Vì tôi là người nấu ăn ngon nhất trong gia đình mình.
 
14. Just when I have free time. 
/ʤʌst wɛn aɪ hæv friː taɪm/
 
Chỉ khi tôi có thời gian rảnh. 
 
15. What’s your favorite food? 
/wɒts jɔː ˈfeɪvərɪt fuːd/ 
 
Món ăn yêu thích của bạn là gì?
 
16. I really enjoy eating fresh fish, homegrown vegetables and fruits.
/aɪ ˈrɪəli ɪnˈʤɔɪ ˈiːtɪŋ frɛʃ fɪʃ, ˈhəʊmˈgrəʊn ˈvɛʤtəb(ə)lz ænd fruːts/
 
Tôi thực sự thích ăn cá tươi, rau và trái cây nhà lá vườn.
 
17. I also love fresh seafood. 
/aɪ ˈɔːlsəʊ lʌv frɛʃ ˈsiːfuːd/ 
 
Tôi cũng thích hải sản tươi sống.
 
18. I’m addicted to sushi.
/aɪm əˈdɪktɪd tuː ˈsʊʃi/
 
Tôi nghiện sushi.
 
19. I like eating hotpot. 
/aɪ laɪk ˈiːtɪŋ ˈhɒtpɒt/
 
Tôi thích ăn lẩu.
 
 
20. What do you think about fast food? 
/wɒt duː juː θɪŋk əˈbaʊt fɑːst fuːd/
 
Bạn nghĩ gì về thức ăn nhanh?
 
21. Actually, Fast food is not healthy.
/ˈækʧʊəli, fɑːst fuːd ɪz nɒt ˈhɛlθi/
 
Trên thực tế, thức ăn nhanh không có lợi cho sức khỏe.
 
22. Everyone loves to eat fast food. 
/ˈɛvrɪwʌn lʌvz tuː iːt fɑːst fuːd/
 
Mọi người đều thích ăn thức ăn nhanh.
 
23. I love fast food. But I eat it only one or two times a week.
/aɪ lʌv fɑːst fuːd. bʌt aɪ iːt ɪt ˈəʊnli wʌn ɔː tuː taɪmz ə wiːk/
 
Tôi thích đồ ăn nhanh. Nhưng tôi chỉ ăn một hoặc hai lần một tuần.
 
24. Fast food is the best option for those people not having time for cooking.
/fɑːst fuːd ɪz ðə bɛst ˈɒpʃən fɔː ðəʊz ˈpiːpl nɒt ˈhævɪŋ taɪm fɔː ˈkʊkɪŋ/
 
Thức ăn nhanh là lựa chọn tốt nhất cho những người không có thời gian nấu nướng. 
 
 
--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

 

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ “MUSIC”

TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ "MUSIC"

1. What kind of music do you like?
/wɒt kaɪnd ɒv ˈmjuːzɪk duː juː laɪk/
 
Bạn thích thể loại nhạc nào?
 
2. I listen to all kinds of music, It depends on my mood, from rock to classical.
/aɪ ˈlɪsn tuː ɔːl kaɪndz ɒv ˈmjuːzɪk, ɪt dɪˈpɛndz ɒn maɪ muːd, frɒm rɒk tuː ˈklæsɪkəl/
 
Tôi nghe tất cả các loại nhạc, nó phụ thuộc vào tâm trạng của tôi, từ rock đến cổ điển. 
 
3. I’m crazy about Pop music.
/aɪm ˈkreɪzi əˈbaʊt pɒp ˈmjuːzɪk/
 
Tôi cuồng vì nhạc Pop.
 
4. I like rock music. 
/aɪ laɪk rɒk ˈmjuːzɪk/
 
Tôi thích nhạc rock. 
 
5. All kinds, but mostly Pop, rock and classical. 
/ɔːl kaɪndz, bʌt ˈməʊstli pɒp, rɒk ænd ˈklæsɪkəl/
 
Tất cả các loại, nhưng chủ yếu là Pop, rock và cổ điển.
 
6. I am interested in traditional instrumental music like pianos and guitars.
/aɪ æm ˈɪntrɪstɪd ɪn trəˈdɪʃənl ˌɪnstrʊˈmɛntl ˈmjuːzɪk, laɪk pɪˈænəʊz ænd gɪˈtɑːz/ 
 
Tôi thích thú với nhạc cụ truyền truyền thụ như là đàn piano và đàn ghi-ta.
 
7. Do you like listening to music?
/duː juː laɪk ˈlɪsnɪŋ tuː ˈmjuːzɪk/
 
Bạn có thích nghe nhạc không?
 
 
8. Yes, I’m a big fan of music.
/jɛs, aɪm ə bɪg fæn ɒv ˈmjuːzɪk/
 
Có, Tôi là 1 người cuồng âm nhạc.
 
 
9. Who is your favorite singer?
/huː ɪz jɔː ˈfeɪvərɪt ˈsɪŋə/
 
Ca sĩ yêu thích của bạn là ai?
 
10. I'm a huge fan of Adele who is a talented US singer
/aɪm ə hjuːʤ fæn ɒv əˈdɛl huː ɪz ə ˈtæləntɪd juːˈɛs ˈsɪŋə/
 
Tôi rất hâm mộ Adele, một ca sĩ tài năng của Hoa Kỳ.
 
11. Do you play any instruments?
/duː juː pleɪ ˈɛni ˈɪnstrʊmənts/
 
Bạn có chơi nhạc cụ nào không?
 
12. No, I don't! I'd love to be able to play the guitar. 
/nəʊ, aɪ dəʊnt! aɪd lʌv tuː biː ˈeɪbl tuː pleɪ ðə gɪˈtɑː/
 
Không, tôi không! Tôi muốn có thể chơi guitar
 
13. Yes, I do! I play the guitar.
/jɛs, aɪ duː! aɪ pleɪ ðə gɪˈtɑː/
 
Vâng, tôi có! Tôi chơi guitar.
 
14. Yes, I've played the piano for 10 years.
/jɛs, aɪv pleɪd ðə pɪˈænəʊ fɔː 10 jɪəz/
 
Vâng, tôi đã chơi piano được 10 năm.
 
15. I'm learning how to play the violin.
/aɪm ˈlɜːnɪŋ haʊ tuː pleɪ ðə ˌvaɪəˈlɪn/
 
Tôi đang học cách chơi đàn violin.
 
16. I'm a member of a band.
/aɪm ə ˈmɛmbər ɒv ə bænd/
 
Tôi là thành viên của trong 1 ban nhạc.
 
 
17. When do you often listen to music?
/wɛn duː juː ˈɒf(ə)n ˈlɪsn tuː ˈmjuːzɪk/
 
Bạn thường nghe nhạc khi nào?
 
18. Sometimes I also listen to music before sleeping at night for one hour 
/ˈsʌmtaɪmz aɪ ˈɔːlsəʊ ˈlɪsn tuː ˈmjuːzɪk bɪˈfɔː ˈsliːpɪŋ æt naɪt fɔː wʌn ˈaʊə /
 
Đôi khi tôi cũng nghe nhạc  khoảng 1 tiếng trước khi ngủ.
 
19. I often listen to music while I am riding my motorbike. 
/aɪ ˈɒf(ə)n ˈlɪsn tuː ˈmjuːzɪk waɪl aɪ æm ˈraɪdɪŋ maɪ ˈməʊtəˌbaɪk/
 
Tôi thường nghe nhạc khi đang chạy xe máy.
 
20. I usually listen to music when I’m taking shower, eating or sleeping. 
/aɪ ˈjuːʒʊəli ˈlɪsn tuː ˈmjuːzɪk wɛn aɪm ˈteɪkɪŋ ˈʃaʊə, ˈiːtɪŋ ɔː ˈsliːpɪŋ/
 
Tôi thường nghe nhạc khi đang tắm, ăn hoặc ngủ. 
 
 
21. Do you feel relaxed when listening to music?
/duː juː fiːl rɪˈlækst wɛn ˈlɪsnɪŋ tuː ˈmjuːzɪk/
 
Bạn có cảm thấy thư giãn khi nghe nhạc không?
 
22. Music can make you feel better.
/ˈmjuːzɪk kæn meɪk juː fiːl ˈbɛtə/
 
Âm nhạc có thể làm cho bạn cảm thấy ổn hơn.
 
23. Sure. I feel like there are no more worries in the world.
/ʃʊə. aɪ fiːl laɪk ðeər ɑː nəʊ mɔː ˈwʌriz ɪn ðə wɜːld/
 
Chắc chắn rồi. Mọi lo lắng trên thế gian này đều tan biến đi.
 
24. Why is music important to us?
/waɪ ɪz ˈmjuːzɪk ɪmˈpɔːtənt tuː ʌs/
 
Tại sao âm nhạc lại quan trọng đối với chúng ta?
 
25. To put it simply, music keeps me energetic throughout the day.
/tuː pʊt ɪt ˈsɪmpli, ˈmjuːzɪk kiːps miː ˌɛnəˈʤɛtɪk θru(ː)ˈaʊt ðə deɪ/
 
Nói một cách đơn giản, âm nhạc giúp tôi tràn đầy năng lượng suốt cả ngày.
 
26. Maybe it depends on the type of music I’m listening to. 
/ˈmeɪbiː ɪt dɪˈpɛndz ɒn ðə taɪp ɒv ˈmjuːzɪk aɪm ˈlɪsnɪŋ tuː/
 
Có thể tùy thuộc vào loại nhạc tôi đang nghe.
 
27. When I'm happy and listen to some happy music. It will boost my happiness. 
/wɛn aɪm ˈhæpi ænd ˈlɪsn tuː sʌm ˈhæpi ˈmjuːzɪk. ɪt wɪl buːst maɪ ˈhæpɪnɪs/
 
Khi tôi hạnh phúc và nghe một số bản nhạc vui vẻ. Niềm hạnh phúc của tôi được hào hứng hơn.
 
28. On the other hand, if I'm sad, sad music might make me even sadder. 
/ɒn ði ˈʌðə hænd, ɪf aɪm sæd, sæd ˈmjuːzɪk maɪt meɪk miː ˈiːvən ˈsædə/
 
Mặt khác, nếu tôi buồn, nhạc buồn có thể khiến tôi buồn hơn.
 
29. But most of the time, listening to some music helps me pick up my energy and chill a bit.
/bʌt məʊst ɒv ðə taɪm, ˈlɪsnɪŋ tuː sʌm ˈmjuːzɪk hɛlps miː pɪk ʌp maɪ ˈɛnəʤi ænd ʧɪl ə bɪt/
 
Nhưng hầu hết thời gian, nghe một số bản nhạc giúp tôi lấy lại năng lượng và thư giãn một chút.

--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 





TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ ” SHOPPING”,

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ " SHOPPING"

1. Do you like shopping?
/ duː juː laɪk ˈʃɒpɪŋ/
 
Bạn có thích mua sắm không?
 
2. Yes, I’m a shopaholic.
/jɛs, aɪm ə ˌʃɒpəˈhɒlɪk/
 
Vâng, tôi là một người nghiện mua sắm.
 
3. Absolutely, I'm a big fan of shopping
/ˈæbsəluːtli, aɪm ə bɪg fæn ɒv ˈʃɒpɪŋ/
 
Chắc luôn! Tôi là một tín đồ nghiệm mua sắm.
 
4. Yeah, It is one of the biggest routines in my life.
/jeə, ɪt ɪz wʌn ɒv ðə ˈbɪgɪst ruːˈtiːnz ɪn maɪ laɪf/
 
Yeah, Đó là một trong những thói quen lớn nhất trong cuộc đời tôi. 
 
5. No,  I don't like shopping because I don't have much money.
/nəʊ,  aɪ dəʊnt laɪk ˈʃɒpɪŋ bɪˈkɒz aɪ dəʊnt hæv mʌʧ ˈmʌni/
 
Không, tôi không thích mua sắm vì tôi không có nhiều tiền.
 
6. How often do you go shopping?
/haʊ ˈɒf(ə)n duː juː gəʊ ˈʃɒpɪŋ/
 
Bao lâu Bạn đi mua sắm 1 lần? 
 
7. Almost every month, I think.
/ˈɔːlməʊst ˈɛvri mʌnθ, aɪ θɪŋk/
 
Tôi nghĩ là hầu heetss tháng nào cũng vậy. 
 
8. I go shopping two times a week.
/aɪ gəʊ ˈʃɒpɪŋ tuː taɪmz ə wiːk/
 
Tôi đi mua sắm hai lần một tuần.
 
9. I just spend time going shopping when I really need something.
/aɪ ʤʌst spɛnd taɪm ˈgəʊɪŋ ˈʃɒpɪŋ wɛn aɪ ˈrɪəli niːd ˈsʌmθɪŋ/
 
Tôi chỉ dành thời gian đi mua sắm khi tôi thực sự cần một thứ gì đó.
 
10. I often go shopping in my free time.
/aɪ ˈɒf(ə)n gəʊ ˈʃɒpɪŋ ɪn maɪ friː taɪm/
 
Tôi thường đi mua sắm vào thời gian rảnh. 
 
11. Oh, not very often. Maybe once a month. 
/əʊ, nɒt ˈvɛri ˈɒf(ə)n. ˈmeɪbiː wʌns ə mʌnθ/
 
Ồ, không thường xuyên lắm. Có thể mỗi tháng một lần.
 
12. Who do you often go shopping with?
/huː duː juː ˈɒf(ə)n gəʊ ˈʃɒpɪŋ wɪð/
 
Bạn thường đi mua sắm với ai?
 
13. Sometimes I go shopping with my husband.
/ˈsʌmtaɪmz aɪ gəʊ ˈʃɒpɪŋ wɪð maɪ ˈhʌzbənd/
 
Thỉnh thoảng tôi cùng chồng đi mua sắm.
 
14. I often go shopping with my close friends. 
/aɪ ˈɒf(ə)n gəʊ ˈʃɒpɪŋ wɪð maɪ kləʊs frɛndz/
 
Tôi thường đi mua sắm với những người bạn thân của mình.
 
 
15. Where do you usually go shopping?
/weə duː juː ˈjuːʒʊəli ʃɒp/
 
Bạn thường mua sắm ở đâu?
 
16. I don’t have a certain place to shop at.
/aɪ dəʊnt hæv ə ˈsɜːtn pleɪs tuː ʃɒp æt/
 
Tôi không có một nơi nào đó để mua sắm.
 
17. I often visit shopping malls. 
/aɪ ˈɒf(ə)n ˈvɪzɪt ˈʃɒpɪŋ mɔːlz/
 
Tôi thường ghé vào các trung tâm mua sắm.
 
18. I tend to go to many stores to compare prices. 
/aɪ tɛnd tuː gəʊ tuː ˈmɛni stɔːz tuː kəmˈpeə ˈpraɪsɪz/
 
Tôi có xu hướng đi đến nhiều cửa hàng để so sánh giá cả.
 
19. Do you like shopping online? Why?  
/duː juː laɪk ˈʃɒpɪŋ ˈɒnˌlaɪn? waɪ/
 
Bạn có thích mua sắm trên mạng không? Tại sao?
 
20. Yes. I think it's very convenient. You just stay at home and order, and they will bring you everything. You can save time and money also.
 
/jɛs. aɪ θɪŋk ɪts ˈvɛri kənˈviːniənt. juː ʤʌst steɪ æt həʊm ænd ˈɔːdə, ænd ðeɪ wɪl brɪŋ juː ˈɛvrɪθɪŋ. juː kæn seɪv taɪm ænd ˈmʌni ˈɔːlsəʊ/
 
Vâng. Tôi nghĩ rằng nó rất thuận tiện. Bạn chỉ việc ở nhà và đặt hàng, và họ sẽ mang đến cho bạn mọi thứ. Bạn cũng có thể tiết kiệm thời gian và tiền bạc.
 
21. It’s so convenient because I can lie on my bed and shop with my phone.
/ɪts səʊ kənˈviːniənt bɪˈkɒz aɪ kæn laɪ ɒn maɪ bɛd ænd ʃɒp wɪð maɪ fəʊn/
 
Thật tiện lợi vì tôi có thể nằm trên giường và mua sắm với điện thoại của mình.
 
 22. Actually. No. I think the quality of online products is not good. I don't feel safe when shopping online. 
/ˈækʧʊəli. nəʊ. aɪ θɪŋk ðə ˈkwɒlɪti ɒv ˈɒnˌlaɪn ˈprɒdʌkts ɪz nɒt gʊd. aɪ dəʊnt fiːl seɪf wɛn ˈʃɒpɪŋ ˈɒnˌlaɪn/
 
Thực ra. Không. Tôi nghĩ rằng chất lượng của các sản phẩm trực tuyến là không tốt. Tôi không cảm thấy an toàn khi mua sắm trực tuyến.
 
 
23. What’s the difference between shopping online and offline?
/wɒts ðə ˈdɪfrəns bɪˈtwiːn ˈʃɒpɪŋ ˈɒnˌlaɪn ænd ˌɒfˈlaɪn?/
 
Sự khác biệt giữa mua sắm trực tuyến và ngoại tuyến là gì?
 
24. Unlike shopping offline, you cannot try on the pieces of clothes or check the material when shopping online.
/ʌnˈlaɪk ˈʃɒpɪŋ ˌɒfˈlaɪn, juː ˈkænɒt traɪ ɒn ðə ˈpiːsɪz ɒv kləʊðz ɔː ʧɛk ðə məˈtɪərɪəl wɛn ˈʃɒpɪŋ ˈɒnˌlaɪn/
 
Không giống như mua sắm trực tiếp, bạn không thể thử các mẫu quần áo hoặc kiểm tra chất liệu khi mua sắm trên mạng.  
--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 




 

Liên Từ

 
The committee will resume its weekly meetings ------- Ms. Cheon returns from Scotland on September 17.

(A) that


(B) once

(C) as well

(D) then

Đọc bài viết dưới đây trước khi xem video
 

Conjunction (conj) liên từ

"and, or, but, so, while, although, once…" là những liên từ. Được dùng để nối các từ, cụm từ, và các mệnh đề lại với nhau.

  1. once, if = một khi, nếu, sớm nhất
    We didn't know how we would cope once the money had gone.
    (chúng tôi không biết phải đối phó như thế nào khi tiền đã hết)

Ở câu trên có 2 mệnh đề, một mệnh đề bao gồm chủ ngữ và phần vị ngữ.

Mệnh đề 1: we + vị ngữ
Mệnh đề 2: the money + vị ngữ

  1. That = rằng
    Thường sử dụng sau các động từ, tính từ, danh từ để giới thiệu hoặc cung cấp thêm thông tin cho câu

She said that the story was true.
Cô ấy nói rằng câu chuyện là có thật.

Mệnh đề 1: she + vị ngữ
Mệnh đề 2: the story + vị ngữ

  1. As well - cũng (thường nằm ở cuối câu, không có tác dụng nối câu) Our vacation was a disaster: not only was the food terrible, the weather was awful as well.

Kỳ nghỉ của chúng tôi là một thảm họa: không chỉ đồ ăn thật kinh khủng, thời tiết cũng rất tồi.

  1. then = tiếp theo, thêm vào đó, thì
    Để nối 2 mệnh đề thường mang nghĩa là "thì".

If you are interested in food, then you will love this book.
Nếu bạn quan tâm đến thực phẩm, thì bạn sẽ thích quyển sách này

 

Các câu ví dụ được sử dụng từ các từ điển như cambridge và oxford, nên các bạn cứ yên tâm mà dùng.

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ ” A COFFEE SHOP”

TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ " A COFFEE SHOP"  

 
1. How often do you drink coffee? 
/haʊ ˈɒf(ə)n duː juː drɪŋk ˈkɒfi/
 
Bạn có thường xuyên uống cà phê không?
 
2. No! I don’t drink coffee every day. 
/nəʊ! aɪ dəʊnt drɪŋk ˈkɒfi ˈɛvri deɪ/
 
Không! Tôi không uống cà phê mỗi ngày.
 
3. I usually drink one or two cups in the morning.
/aɪ ˈjuːʒʊəli drɪŋk wʌn ɔː tuː kʌps ɪn ðə ˈmɔːnɪŋ/
 
Tôi thường uống 1 hoặc 2 tách vào buổi sáng.
 
4. I drink coffee every single day. Especially Black coffee!
/aɪ drɪŋk ˈkɒfi ˈɛvri ˈsɪŋgl deɪ. ɪsˈpɛʃəli blæk ˈkɒfi/
 
Tôi uống cà phê mỗi ngày. Đặc biệt là cà phê Đen!
 
5. Yes, Very often. I drink coffee every day. 
/jɛs, ˈvɛri ˈɒf(ə)n. aɪ drɪŋk ˈkɒfi ˈɛvri deɪ/
 
Có, rất thường xuyên. Tôi uống cà phê mỗi ngày. 
 
6. What’s your favorite coffee shop?
/wɒts jɔː ˈfeɪvərɪt ˈkɒfi ʃɒp/
 
Đâu là quán cà phê yêu thích của bạn?
 
7. My favorite one is Highland Coffee.
/maɪ ˈfeɪvərɪt wʌn ɪz ˈhaɪlənd ˈkɒfi/
 
Tôi thích nhất là Highland Coffee.
 
8. It is a coffee shop near my house. 
/ɪt ɪz ə ˈkɒfi ʃɒp nɪə maɪ haʊs/
 
Đó là một quán cà phê gần nhà tôi.
 
9. It is a place where I can meet and have conversations with my friends. 
/ɪt ɪz ə pleɪs weər aɪ kæn miːt ænd hæv ˌkɒnvəˈseɪʃənz wɪð maɪ frɛndz/
 
Đó là nơi tôi có thể gặp gỡ và trò chuyện với bạn bè của mình.
 
 
10. Who do you go with?
/huː duː juː gəʊ wɪð/
 
Bạn thường đi với ai? 
 
11. How often do you visit that coffee shop?
/haʊ ˈɒf(ə)n duː juː ˈvɪzɪt ðæt ˈkɒfi ʃɒp/
 
Bạn đến quán cà phê đó bao lâu một lần?
 
12. Every weekend when I hang out with my friends. 
/ˈɛvri ˈwiːkˈɛnd wɛn aɪ hæŋ aʊt wɪð maɪ frɛndz/
 
Mỗi cuối tuần khi tôi đi chơi với bạn bè.
 
13. Highland Coffee is always my first choice.
/ˈhaɪlənd ˈkɒfi ɪz ˈɔːlweɪz maɪ fɜːst ʧɔɪs/
 
Highland Coffee luôn là sự lựa chọn hàng đầu của tôi.
 
14. I meet my friends there. 
/aɪ miːt maɪ frɛndz ðeə/
 
Tôi gặp bạn bè của tôi ở đó.
 
15. I go there 3 times a week. We learn English together. 
/aɪ gəʊ ðeə 3 taɪmz ə wiːk. wiː lɜːn ˈɪŋglɪʃ təˈgɛðə/
 
Tôi đến đó 3 lần một tuần. Chúng tôi học tiếng Anh cùng nhau.
 
16. Do you prefer tea or coffee?
/duː juː priˈfɜː tiː ɔː ˈkɒfi/
 
Bạn thích uống trà hay cà phê hơn?
 
17. I like both equally. 
/aɪ laɪk bəʊθ ˈiːkwəli/
 
Tôi thích cả hai như nhau.
 
18. Yes, I do. I love both coffee and tea.
/jɛs, aɪ duː. aɪ lʌv bəʊθ ˈkɒfi ænd tiː/
 
Oh! Tôi thích cả 2. 
 
19. Of course tea! I feel so refreshed and I don’t feel bloated after eating.
/ɒv kɔːs tiː! aɪ fiːl səʊ rɪˈfrɛʃt ænd aɪ dəʊnt fiːl ˈbləʊtɪd ˈɑːftər ˈiːtɪŋ/
 
Tất nhiên là trà! Tôi cảm thấy rất sảng khoái và không bị đầy hơi sau khi ăn.
 
20. Well I love coffee, Without it, I couldn’t work efficiently.
/wɛl aɪ lʌv ˈkɒfi, wɪˈðaʊt ɪt, aɪ ˈkʊdnt wɜːk ɪˈfɪʃəntli/
 
Tôi thích cà phê, Nếu không uống cà phê, tôi không thể làm việc hiệu quả được. 



--------
Sử dụng Tài liệu xin trích rõ nguồn.

"Sưu tầm và Tổng hợp bởi FeasiBLE ENGLISH"

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 

 

Học Sinh

History of Baseball in the United States of America

.  .  .

In baseball, the pitcher is the player who throws the baseball from the pitcher's mound toward the catcher to begin each play, with the goal of retiring a batter, who attempts to either make contact with the pitched ball or draw a walk. In the numbering system used to record defensive plays, the pitcher is assigned the number 1. The pitcher is often considered the most important defensive player, and as such is situated at the right end of the defensive spectrum. There are many different types of pitchers, such as the starting pitcher, relief pitcher, middle reliever, lefty specialist, setup man, and closer.

Traditionally, the pitcher also bats. Starting in 1973 with the American League and spreading to further leagues throughout the 1980s and 1990s, the hitting duties of the pitcher have generally been given over to the position of designated hitter, a cause of some controversy. The National League in Major League Baseball and the Japanese Central League are among the remaining leagues that have not adopted the designated hitter position.

1. Overview

In most cases, the objective of the pitcher is to deliver the pitch to the catcher without allowing the batter to hit the ball with the bat. A successful pitch is delivered in such a way that the batter either allows the pitch to pass through the strike zone, swings the bat at the ball and misses it, or hits the ball poorly (resulting in a pop fly or ground out). If the batter elects not to swing at the pitch, it is called a strike if any part of the ball passes through the strike zone and a ball when no part of the ball passes through the strike zone. 

Baseball evolved from older bat-and-ball games already being played in England by the mid-18th century.

There are two legal pitching positions, the windup and the set position or stretch. Either position may be used at any time; typically, the windup is used when the bases are empty, while the set position is used when at least one runner is on base. 

2. Pitching in a game

A skilled pitcher often throws a variety of different pitches to prevent the batter from hitting the ball well. The most basic pitch is a fastball, where the pitcher throws the ball as hard as he can. Some pitchers are able to throw a fastball at a speed over 100 miles per hour (160 km/h; 150 ft/s), ex., Aroldis Chapman. Other common types of pitches are the curveball, slider, changeup, cutter, sinker, screwball, forkball, split-fingered fastball, slurve, and knuckleball. These generally are intended to have unusual movement or to deceive the batter as to the rotation or velocity of the ball, making it more difficult to hit. Very few pitchers throw all of these pitches, but most use a subset or blend of the basic types. Some pitchers also release pitches from different arm angles, making it harder for the batter to pick up the flight of the ball.

Baseball was brought by immigrants to North America, where the modern version developed.

There are a number of distinct throwing styles used by pitchers. The most common style is a three-quarters delivery in which the pitcher's arm snaps downward with the release of the ball. Some pitchers use a sidearm delivery in which the arm arcs laterally to the torso. Some pitchers use a submarine style in which the pitcher's body tilts sharply downward on delivery, creating an exaggerated sidearm motion in which the pitcher's knuckles come very close to the mound.

.  .  .