V-ing vs To V

V-ing / To – V

  1. V + TO V

– Decide : quyết  định

– Forget : quên

– Hope : hi vọng

– Learn : học

– Need : cần

– Offer : đề nghị

– Plan : kế hoạch

– Pretend : giả vờ

– Promise : hứa

– Want : muốn

– would like : muốn

– swear : thề

EX : They are “planning” TO GET married soon.

  1. V + V-ing:

– Dislike : không thích

– Enjoy : thích

– Feel like: muốn làm gì

– Finish:  hoàn thành

– Keep on (=continue) : tiếp tục

– Practice : thực hành

– Spend time :  dành thời gian làm gì đó .

– (don’t) mind :  ngại, phiền

– Avoid : tránh, né .

– delay : trì hoãn

– consider : xem xét

– admit : thừa nhận

– deny : từ chối

– miss : bỏ lỡ

– resent : bực tức

– report : báo cáo

– recall : gợi nhớ

– resist : chống lại

– resume : tiếp tục

– escape : thoát khỏi

– Be used to/ Get used to + V-ing

– look forward to + Ving

I “enjoy”  READING in bed.

  1. NHỮNG ĐỘNG TỪ THEO SAU GỒM CẢ TO V & V-ing:

Advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can’t bear, recommend, need, want, require.

– EX:

STOP:

  • Ving :nghĩa là dừng hành động đang diễn ra đó lại
  • To V : dừng lại để làm hành động khác

FORGET ,REMEMBER :

  • Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm
  • To V : Nhớ (quên ) phải làm chuyện gì đó( chuyện đó chưa diễn ra)

REGRET:

  • Ving : hối hận chuyện đã làm
  • To V : lấy làm tiếc để ……

TRY = MANAGE :

  • Ving : thử
  • To V : cố gắng để …

A few – A little

FEW – A FEW – LITTLE – A LITTLE

” FEW – A FEW / LITTLE – A LITTLE” : được dùng để diễn tả số lượng của đối tượng được nói đến VÀ đứng trước Noun.

A. DANH TỪ :
i. DT ĐẾM ĐƯỢC (Countable nouns) : là DT chỉ người, vật thể có tính chất riêng lẻ và có thể đếm được trực tiếp lên chính nó. VD: book, dog, tree …
+ DT đếm được ở số ít :
A/ AN + N đếm được ở số ít
Vd: a book, an hour, an accident …
+ DT đếm được ở số nhiều :
Vd: two books, some water, many students …

ii. DT KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC ( Uncountable nouns): là DT chỉ những sự vật trừu tượng có tính chất không thể tách rời và không đếm được trực tiếp lên chính nó .
VD : chalk, water, wood, money, time, rice, furniture, news, wood …

B. HÌNH THỨC :

a. Few – A few : đứng trước Danh từ số nhiều đếm được.
b. Little – A little : đứng trước Danh từ không đếm được.
c. Few / Litlle : ít, gần như không có ( ít hơn những gì ta mong muốn); mang tính tiêu cực.
d. Little/ A little = SOME : một vài, chỉ một lượng đủ, mang tính tích cực.

Eg:
a) -There are FEW participants . It has been quiet here.
Có ít người tham dự, Không gianvắng tanh.
-I have FEW opportunities to talk with foreigners.
Tôi có rất ít cơ hội giao tiếp với người nước ngoài.
=> “participants / opportunities” : DT đếm được số nhiều.

b) -A FEW participants have come into the housewarming.. It has been very busy.
Một số người tham gia đến dự buổi tiệc tân gia. Nó khá nhộn nhịp.
-I have A FEW methods to learn English to share with you.
Tôi có vài phương pháp học tiếng Anh muốn chia sẻ với Bạn.
=> “participants/ methods” : DT đếm được số nhiều.

c) -I have got A LITTLE money put aside for my old age.
Ta có dành dụm được chút tiền phòng khi về già.
-I am going to meet you for A LITTLE free time before going to work.
Tôi muốn gặp Bạn khoảng một chút trước khi đi làm.
=> “money / time” : DT không đếm được.

d) – He have got very little money so He have to manage to get a college education.
Anh ấy có rất ít tiền nên anh phải cố xoay sở để học bậc đại học.
– There is now little hope that my dog is still alive.Giờ thì ít hy vọng là con chó của tôi còn sống.
=> “money/ hope” : DT không đếm được.

Tương lai gần (be going to)

Tuong-lai-gan

BE GOING TO + V-nguyên thể

  • CẤU TRÚC:

+ Be going to : dùng để diễn tả một dự định trong tương lai gần.

  1. Khẳng định:

S + Am/Is/Are + Going TO + V-nguyên thể.

Eg: I AM “going to” BUY a new car

tôi dự định sẽ mua chiếc xe hơi mới.

 

  1. Phủ định:

S + Am/Is/Are  + Not + Going TO + V-nguyên thể.

Eg: You win. I AM not “going to” ARGUE with you anymore.

Anh đúng. Tôi không tranh luận với anh nữa.

 

  1. Nghi vấn:

Am/Is/Are   + S + Going TO + V-nguyên thể ?

Eg: What IS he “going to” DO?

Anh ấy định làm gì?

 

  • Chúng ta dùng WAS/WERE going to V-nguyên thể : để diễn tả về một ý định làm việc gì đó nhưng đã không làm.

Eg: We WERE “going to” HAVE a picnic Saturday, actually, but… we changed our minds.

Thực ra, bọn tớ định đi picnic hôm thứ bảy, nhưng cuối cùng bọn tớ đổi ý.

 

Exercises:

  1. What is going to happen in these situations. Use the words in parentheses:

 

  1. There are masses of dark clouds in the sky .(rain) It ……..

=> It IS GOING TO RAIN.

  1. I am very tired so I (stay) …………….. at home.

=>I AM GOING TO STAY at home

  1. How pale that girl is! I am sure she (faint) ……… .

=> I am sure she IS GOING TO FAINT.

  1. What is strange noise? ( break down) The lift ……….

=>the lift IS GOING TO BREAK DOWN

  1. Listen to the wind. We ( have )…….. a rough crossing.

=>We ARE GOING TO HAVE a a rough crossing;

 

  1. Complete the sentences with WAS/WERE GOING TO + one of these word:

“TRAVEL, TELL, GO, ARGUE, MENTION”

  1. I …….. you when you interrupted.

=>I  WAS GOING TO TELL  you when you interrupted.

  1. We ………..by train but then we decided to go by car instead.

=>We WERE GOING TO TRAVEL by train but then we decided to go by car instead.

  1. He …………. but then he let it go.

=> He WAS GOING TO ARGUE, but then he let it go.

 

  1. I ……………. Have a picnic but it rained heavily.
  2. => I WAS GOING TO HAVE a picnic but it rained heavily.

 

  1. I …………..that, but you took the words right out of my mouth.

Tôi đang định nói/đề cập việc đó thì anh đã nói đúng những điều đó rồi. 

=> I WAS GOING TO MENTION that, but you took the words right out of my mouth.

 

  1. Write a question with “ going to” for each situation :
  2. Your friend has won some money, You aks:

( What/ do with it  ?) =>What are you going to do with it?

 

  1. Your friend will have a week-long holiday next month. You aks:

(Where/ travel?) => ………………..

Where are you going to travel ?

  1. Your friend will return to visit her parents and siblings. You aks:

( How long/ stay ) =>………………….

How long ARE You going to stay at your home?

  1. Your friend has just bought a new house . You aks:

( When/ move there) => ………….

                   When are you going to move there?

TARGET, GOAL, PURPOSE sự khác nhau

TARGET, GOAL, PURPOSE

TARGET, GOAL, PURPOSE
(Nghĩa chung là mục đích)

Goal – Cái gì bạn hy vọng đạt được.
I want to achieve a goal.
– Tôi muốn (hy vọng) đạt được mục tiêu.
Target – Một kết quả (1 cái điểm đến) mà bạn muốn đạt được. Để dễ hiểu hơn cứ hiểu như nó là cái TÂM Bạn thì ngắm.
Becoming a teacher is my target.
– Trở thành giáo viên là mục tiêu của Tôi.
Purpose – Mục tiêu mà chúng ta đề ra để đạt được.
The purpose of learning English is to talk with foreigners.
Mục đích của việc học English là để nói chuyện với người nước ngoài.

LIÊN TỪ

LIÊN TỪ

LIÊN TỪ
1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)
Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …)
Gồm có: for, and, nor, but, or, yet
Ví dụ:
She is a good and loyal wife.
Use your credit cards frequently and you’ll soon find yourself deep in debt.
He is intelligent but very lazy.
She says she does not love me, yet I still love her.
We have to work hard, or we will fail the exam.
He will surely succeed, for (because) he works hard.
That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.
• Chú ý: khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ
Ulysses wants to play for UConn, but he has had trouble meeting the academic requirements.
2. Tương liên từ (correlative conjunctions)
Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp
Gồm có: both . . . and…(vừa….vừa…), not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…), not . . . but, either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . . or , as . . . as, no sooner…. than…(vừa mới….thì…)
Ví dụ:
They learn both English and French.
He drinks neither wine nor beer.
I like playing not only tennis but also football.
I don’t have either books or notebooks.
I can’t make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down.
3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)
Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
Ví dụ như các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng:
As
1. Bởi vì: As he is my friend, I will help him.
2. Khi: We watched as the plane took off.
After: sau khi
After the train left, we went home.
Although/ though: mặc dù
Although it was after midnight, we did not feel tired.
Before: trước khi
I arrived before the stores were open.
Because: bởi vì
We had to wait, because we arrived early.
For: bởi vì
He is happy, for he enjoys his work.
If: nếu, giá như
If she is here, we will see her.
Lest: sợ rằng
I watched closely, lest he make a mistake.
Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest”
Providing/ provided: miễn là
All will be well, providing you are careful.
Since
1. Từ khi: I have been here since the sun rose.
2. Bởi vì: Since you are here, you can help me.
So/ so that
1. Bởi vậy: It was raining, so we did not go out.
2. Để (= in order that): I am saving money so I can buy a bicycle.
Supposing (= if)
Supposing that happens, what will you do?
Than: so với
He is taller than you are.
Unless: trừ khi
Unless he helps us, we cannot succeed.
Until/ till: cho đến khi
I will wait until I hear from you.
Whereas
1. Bởi vì: Whereas this is a public building, it is open to everyone.
2. Trong khi (ngược lại): He is short, whereas you are tall.
Whether: hay không
I do not know whether she was invited.
While
1. Khi: While it was snowing, we played cards.
2. Trong khi (ngược lại): He is rich, while his friend is poor.
3. Mặc dù: While I am not an expert, I will do my best.
As if = in a similar way
She talks as if she knows everything.
As long as
1. Nếu: As long as we cooperate, we can finish the work easily.
2. Khi: He has lived there as long as I have known him.
As soon as: ngay khi
Write to me as soon as you can.
As though = in a similar way
It looks as though there will be a storm.
In case: Trong trường hợp…
Take a sweater in case it gets cold.
Or else = otherwise: nếu không thì
Please be careful, or else you may have an accident.
So as to = in order to: để
I hurried so as to be on time.
Chú ý: Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, consequently…
Ví dụ:
We wanted to arrive on time; however, we were delayed by traffic.
I was nervous; therefore, I could not do my best.
We should consult them; otherwise, they may be upset.
4. Phân biệt cách sử dụng của một số liên từ và giới từ có cùng nghĩa.
+ Liên từ
because
although
while
+ Giới từ
because of
despite
during
– Sự khác biệt giữa chúng là: liên từ + một mệnh đề, trong khi đó giới từ + một danh từ hoặc ngữ danh từ
– Ví dụ:
They were upset because of the delay
They were upset because they were delayed.
Despite the rain, we enjoyed ourselves.
Although it rained, we enjoyed ourselves.
We stayed indoors during the storm.
We stayed indoors while the storm raged.
Source: www.hocmai.vn

50 Thành ngữ trong tiếng Anh

100 thành ngữ thông dụng trong Tiếng Anh

Thêm một ít thành ngữ, ca dao vào bài viết của Bạn sẽ gây ấn tượng cho người đọc, tại sao không học một vài câu.

1. Break the news: Thông báo
Ex: They are getting married. They have just broken the news to their friends.
2. Cost an arm and a leg: Rất đắt
Ex: In the future, the robot will not cost an arm and a leg.
3. Give someone the ax: Đuổi việc ai đó
Ex: The boss give me the ax.
4. Real flop: Thất bại
5. When pigs fly: Chỉ điều gì đó khó mà xảy ra được
Ex:
A: Maybe she will change her mind. We are getting back together. B: When pigs fly! She have another man.
6. Look on the bright side: Hãy lạc quan lên
Ex:
A: I failed the exam again. Maybe I will never pass it.
B. Look on the bright side. If you study hard enough, you will pass the exam.
7. Easier said than done: Nói dễ hơn làm
Ex: Starting your own business is easier said than done.
8. Drive one crazy: Làm phiền ai đó rất nhiều
Ex: Please turn down the radio. It’s driving me crazy.
9. Take it easy: Đừng lo lắng, thư giãn nào
10. Go into business: Bắt đầu công việc kinh doanh
11. In a bad mood: Không vui

Ex: After breaking up with her boy friend, she was in a bad mood for several days.
12. Out of the world: Ngon
Ex: Your roasted duck is out of the world.
13. Give it a shot: Thử cái gì đó
Ex: I’ve never traveled alone before, but perhaps I’ll give it a shot.
14. Work like a dog: Làm việc rất chăm chỉ
Ex:
A: Jane works 6 days a week.
B: Really? She works like a dog.
15. Beat around the bush: Nói vòng vo tam quốc
Ex: Stop beating around the bush. What do you want from me?
16. Good for you: Làm tốt lắm
Good for you = Good job = Well done
17. In good spirits: Hạnh phúc, tâm trạng tốt
Ex: He won three gold medals. Now he is in good spirits.
18. You scratch my back and I’ll scratch yours: Nếu cậu giúp tôi thì tôi sẽ giúp lại cậu
Ex: If you do my Math homework, I’ll give you her phone number. You scratch my back and I’ll scratch yours.
19. Make a pig of oneself: Ăn quá nhiều
20. You can say that again: Tôi đồng ý với bạn
Ex: You think Bob is a good leader? You can say that again. His team always win.
Trên đây là các thành ngữ chúng tôi đưa kèm ví dụ để các bạn dễ hiểu, mời các bạn tham khảo thêm các thành ngữ bên dưới và tự đặt ví dụ cho quá trình học tập của mình hiệu quả hơn!
21. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.
22. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
23. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
24. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
25. Time and tide wait for no man: Thời giờ thấm thoát thoi đưa, nó đi di mãi có chờ đại ai.
26. Grasp all, lose all: Tham thì thâm

27. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
28. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
29. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
30. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
31. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
32. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
33. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
34. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
35. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
36. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
37. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
38. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
39. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
40. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
41. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
42. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
43. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
44. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
45. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
46. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ
47. Fire is a good servant but a bad master: Đừng đùa với lửa
48. The grass is always greener on the other side of the fence: Đứng núi này trông núi nọ
49. A picture is worth a thousand words: Nói có sách, mách có chứng

50. Actions speak louder than words: Làm hay hơn nói
51. One good turn deserves another: Ở hiền gặp lành
52. He who laughs today may weep tomorrow: Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.
53. Man proposes, God disposes: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
54. A rolling stone gathers no moss: Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen

55. A miss is as good as a mile: Sai một ly đi một dặm
56. A flow will have an ebb: Sông có khúc người có lúc
57. Diligence is the mother of good fortune: Có công mài sắt có ngày nên kim
58. You scratch my back and i’ll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng nhau
59. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
60. A blessing in disguise: Trong cái rủi có cái may
61. Where there’s life, there’s hope: Còn nước còn tát
62. Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
63. Necessity is the mother of invention: Cái khó ló cái khôn
64. One scabby sheep is enough to spoil the whole flock: Con sâu làm rầu nồi canh
65. Together we can change the world: Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao
66. Send the fox to mind the geese: Giao trứng cho ác
67. As poor as a church mouse: Nghèo rớt mồng tơi
68. A bad begining makes a good ending: Đầu xuôi, đuôi lọt
69. There’s no smoke without fire: Không có lửa sao có khói
70. Love me, love my dog: Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng
71. It is the first step that costs:Vạn sự khởi đầu nan
72. A friend in need is a friend indeed: Gian nan mới hiểu lòng người
73. Rats desert a falling house: Cháy nhà mới ra mặt chuột
74. Tit For Tat: Ăn miếng trả miếng
75. New one in, old one out: Có mới, nới cũ
76. Make hay while the sun shines: Việc hôm nay chớ để ngày mai
77. Handsome is as handsome does: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
78. Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật
79. Blood is thicker than water: Một giọt máu đào hơn ao nước lã
80. An eye for an eye, a tooth for a tooth: Ăn miếng trả miếng
81. A clean hand wants no washing: Cây ngay không sợ chết đứng
82. Neck or nothing: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con

83. Cleanliness is next to godliness: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
84 Cut your coat according to your cloth: Liệu cơm gắp mắm
85. Never say die: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
86. Constant dripping wears away stone: Nước chảy đá mòn
87. Men make houses, women make homes: Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
88. The proof of the pudding is in the eating: Đường dài mới biết ngựa hay
89. So many men, so many minds: Chín người, mười ý
90. Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực được đạo
91. Too many cooks spoil the broth: Lắm thầy nhiều ma
92. Carry coals to Newcastle: Chở củi về rừng
93. Nothing ventured, nothing gained: Phi thương bất phú
94. Still waters run deep: Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
95. Make your enemy your friend: Hóa thù thành bạn
96. Stronger by rice, daring by money: Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
97. Words must be weighed, not counted: Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
98. Fire proves gold, adversity proves men: Lửa thử vàng, gian nan thử sức
99. Live on the fat of the land: Ngồi mát ăn bát vàng
99. Empty vessels make the most sound: Thùng rỗng kêu to
100. Words are but Wind: Lời nói gió bay
101. Make a mountain out of a molehill: Việc bé xé to
102. When the blood sheds, the heart aches: Máu chảy, ruột mềm
103. Every Jack has his Jill: Nồi nào vung nấy/Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã/Rau nào sâu nấy
104. More haste, less speed: Dục tốc bất đạt
105. Speech is silver, but silence is golden: Lời nói là bạc, im lặng là vàng

CÁCH PHÁT ÂM

CÁCH PHÁT ÂM S VÀ ES

Có 3 cách phát âm

Một số âm vô thanh :  /p/,  /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/

Phát âm là /s/ nếu tận cùng là

/s/ 5 phụ âm vô thanh – Voiceless Consonants
( / θ /,/p/ /k/, /f/, /t/) (cách nhớ : Thời Phog kiến fương Tây)

Months /mʌnθ/, stops /stɒp/, cooks /kʊk/,  ,laughs /lɑːf/,repeat /rɪˈpiːt/.

Bạn có thể kiểm tra những từ này bằng cách đặt bàn tay vào cổ của bạn.
p t k s sh ch  đây là một số phụ âm để thử

/iz/ cách nhớ :  (ce, x, z, sh, ch, s, ge)

/s/, /z/, /ʃ/,/ʒ/,/tʃ/,  /dʒ/

 Boxes/ /bɒks/, Roses /rəʊz/, dishes /  /dɪʃ//, garages/ˈɡærɑːʒ/ matches  /mætʃ/,  changes  tʃeɪndʒ/

Roses, wishes, matches, wishes /wɪʃ/,

Successes /iz/, popularizes /iz/, brushes/iz/, languages/iz/, garages /iz/, teaches/iz/.

Phát âm là  /z/: Đây là một số các phụ âm hữu thanh  /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/
Ngoại trừ  hai trường hợp trên, nói đúng hơn là kết thúc bằng các âm hữu thanh
Ghi Chú : Âm hữu thanh là những âm là khi phát âm chúng ta sẽ cảm nhận được sự rung ở thanh quản

Dogs /dɒɡ/,Drives /z/, cheers /z/, love/  lʌv/

 

Đuôi ED có 3 trường hợp cần nhớ để đọc

– Đọc là /id/.

– Đọc là /t/.

– Đọc là /d/.

1. Đuôi ed được đọc là /id/ khi và chỉ khi.
– Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

– Ví dụ

want, paint, added.

2. Đuôi ed được đọc là /t/ nếu.

– Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

– Ví dụ

hope – hoped

fix – fixed

3. Đuôi ed được đọc là /d/ 

– Trong các trường hợp còn lại.

– Ví dụ

smile – smiled

play – played

 

Cấu trúc đi với Expect hoặc là Hope

Hẵn là các bạn đang tìm hiểu cách dùng cấu trúc đi với Expect và Hope, vậy các bạn hãy xem video này và cùng thực hành với FeasiBLE English nhé.

CẤU TRÚC NÂNG CAO

CẤU TRÚC NÂNG CAO

1.There is no + N + left : không còn lại gì = S + have run out of + N ( ta dùng thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ là We)

EX: There is no sugar left
= We have run out of water (Chúng ta không còn nước để dùng nữa)
2. Get over + N (chỉ bệnh tật) =to recover from + N (chỉ bệnh tật) =to make a recovery from + N
EX: My grandfather got over heart attack (Ông của tôi vừa trải qua một cơn đau tim)
= My grandfather recovered from heart attack
= My grandfather made a recovery from heart attack
3. S + would like/love/prefer/fancy/ + to V: cách nói chuyện chỉ ước nguyện không có thật ở hiện tại = S + wish(es) + clause.
I would like to study abroad
= I wish that I could study abroad (Tôi ước rằng mình có thể đi du học)
4. Need + S + V? = Is there necessity for sb to do st? (có cần thiết hay không)
EX: Need I do the housework today?
= Is there necessity for me to do the housework today? (Hôm nay có cần mình dọn dẹp nhà cửa hay không?

CÁCH SỬ DỤNG COULD, MAY, MIGHT, SHOULD, MUST + HAVE

CÁCH SỬ DỤNG

COULD, MAY, MIGHT, SHOULD, MUST + HAVE

  • Could, may,might+ have+ p2= có lẽ đã

( diễn đạt một khả năng xảy ra ở quá khứ cachsong người nói không chắc)

Ex: She could have forgot money for watching movies at the cinema


(Có thể là cô ấy đã quên mang theo tiền khi đi xem phim)

He didn’t hear his mother call, he might have been busy at that time

(Anh ấy đã không nghe điện thoại của mẹ, có lẽ lúc đó anh ta đang rất bận)

  • Should have+ p2 = lẽ ra phải, lẽ ra nên

(chỉ một việc lẽ ra đã xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do 12nào đó lại không xảy ra)

Ex: You should have taken the umbrella yesterday

(Đáng lẽ hôm qua bạn phải mang theo dù)

  • Must have+ p2 = Chắc là đã, hẳn là đã

(Chỉ một kết luận logic trên những hiện tượng xảy ra ở qúa khứ.)

Ex: Alex got a high salary, he must have worked very hard at the company

(Alex đã có một mức lương khá cao, chắc hẳn anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ khi ở công ty)

 

CÁCH SỬ DỤNG WOULD RATHER

would rather do something than do something

= prefer doing something to

doing something : thích làm gì hơn
ex : I would rather watch movies at the cinema than staying at home
would rather someone did (past tense ) something : muốn người khác làm gì (ở hiện tại)

ex:I would rather you explained to me what happened
Tôi muốn bây giờ bạn giải thích lại đã có chuyện gì xảy ra
would rather may-might-460x296SO had done ST : muốn ai đó làm chuyện gì (ở quá khứ)

I would rather she hadn’t behaved in that way