300 mẫu câu giao tiếp tiếng Anh với người nước ngoài

I. HƯỚNG DẪN CÁCH HỌC ĐỂ GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI.

Để có thể học giao tiếp một cách hiệu quả các bạn cần làm những việc sau: 

  • 1. Chọn câu để học theo từng chủ đề.
  • 2. Chọn từ vựng thông dụng tương ứng với các câu ví dụ.
  • 3. Ôn tập, luyện nói thường xuyên, lặp lại cho tới khi từ vựng đi vào bộ nhớ dài hạn của bạn.

    Các bạn cần học kỹ bảng IPA trước khi học tiếng anh theo cách này nhé, chúc các bạn có thể giao tiếp được nhiều với người nước ngoài thông qua các mẫu câu cơ bản dưới đây.

 


II. TỪ VỰNG TRONG BÀI ĐỂ GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

 

repeat (v) lặp lại

toilet (v)  nhà vệ sinh

phone number (n) = số điện thoại

speak (v) = nói

sport (n) = thể thao

spell (v) = đánh vần

understand (v) = hiểu

mean (v) = nghĩa là, có nghĩa là

help (v) = giúp đỡ

station (n) = trạm, nhà ga

get off (v) = xuống (xe, ngựa...)

rent (v) = thuê


III. MẪU CÂU GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

 

Do you speak English?

(Bạn có nói tiếng Anh không?)

 

Do you need the toilet?

Bạn có cần nhà vệ sinh không?

 

Could you repeat that again?

Bạn có thể lặp lại điều đó một lần nữa không?

 

I don't understand

Tôi không hiểu

 

What do you mean?

Ý của bạn là gì?

 

Can you help me?

Bạn có thể giúp tôi chứ?

 

How do you spell that?

Đánh vần từ này thế nào nhỉ?

 

What is your phone number?

Số điện thoại của bạn là gì?

 

Do you like playing sports?

Bạn có thích chơi thể thao không?

 

Could you tell me the way to the station?

Bạn có thể cho tôi biết đường đến nhà ga không?

 

I want to get off at the next station.

Tôi muốn xuống ở trạm tiếp theo

 

How much would it cost to rent a car?

Giá thuê một chiếc xe hơi là bao nhiêu?

 

Nguồn: FeasiBLE ENGLISH

 

What are you interested in?

(Bạn quan tâm/ thích điều gì?)

 

What are your hobbies?

(sở thích của bạn là gì?)

 

What are your good habits?

(Những thói quen tốt của bạn là gì?)

 

Do you like reading books?

(bạn có thích đọc sách không)

 

Do you like listening to music?

(bạn có thích nghe nhạc không?)

 

I like reading books

(tôi thích đọc sách)

 

I really enjoy playing sports

(Tôi thực sự thích chơi thể thao)

 

Do you like traveling abroad?

(Bạn có thích đi du lịch nước ngoài không?)

 

Do you speak English?

/duː juː spiːk ˈɪŋglɪʃ?

 

I speak little English (phủ định)

/aɪ spiːk ˈlɪtl ˈɪŋglɪʃ/

 

I speak a little English (chút ít, đủ để giao tiếp)

/aɪ spiːk ə ˈlɪtl ˈɪŋglɪʃ/

 

Do you understand?

/duː juː ˌʌndəˈstænd?/

 

Yes, of course.

/jɛs, ɒv kɔːs/

 

I don't understand

/aɪ dəʊnt ˌʌndəˈstænd/

 

 I don't understand what you are saying.

/aɪ dəʊnt ˌʌndəˈstænd wɒt juː ɑː(r) ˈseɪɪŋ.

 

I see

/aɪ siː/

 

I got it

/aɪ gɒt ɪt/

 

Làm ơn bạn có thể nói chậm hơn được không?

Please could you speak more slowly?

/pliːz kʊd juː spiːk mɔː ˈsləʊli?/

 

Tôi xin lỗi - bạn có thể lặp lại điều đó được không?

I'm sorry - could you repeat that?

/aɪm ˈsɒri - kʊd juː rɪˈpiːt ðæt?/

 

Bạn có thể diễn đạt lại câu hỏi không?

Could you rephrase the question?

/kʊd juː ˌriːˈfreɪz ðə ˈkwɛsʧən?

 

Nó là cái gì?

what is it?

/wɒt ɪz ɪt?/

 

Cái này trong Tiếng Anh được gọi là gì?

What is this called in English?

/wɒt ɪz ðɪs kɔːld ɪn ˈɪŋglɪʃ?/

 

Làm thế nào để nói ... bằng tiếng Anh?

How to say ... in English

/haʊ tuː seɪ ... ɪn ˈɪŋglɪʃ/

 

Tư này đánh vần như thế nào?

How do you spell that word?

/haʊ duː juː spɛl ðæt wɜːd?/

 

Ý nghĩa của ... là gì?

What is the meaning of...?

/wɒt ɪz ðə ˈmiːnɪŋ ɒv...?/

 

Nó có nghĩa là gì?

What does it mean?

/wɒt dʌz ɪt miːn?/

 

Câu văn này có nghĩa là gì?

What does this sentence mean?

/wɒt dʌz ðɪs ˈsɛntəns miːn?/

 

Tôi có thể nói chuyện với bạn một phút không?

Can I speak with you for a minute?

/kæn aɪ spiːk wɪð juː fɔːr ə ˈmɪnɪt?/

 

Bạn có thể giải thích nó cho tôi được không?

Could you explain it to me?

/kʊd juː ɪksˈpleɪn ɪt tuː miː?/

 

What’s the weather like today?

Thời tiết hôm nay thế nào?

 

What do you think about Vietnam?

Bạn nghĩ gì về Việt Nam?

 

Do you like Vietnamese food?

Bạn có thích món ăn ở Việt Nam không?

 

How long have you been in Vietnam?

Bạn ở Việt Nam bao lâu rồi?

 

How many places have you visited in Vietnam?

Bạn đã đến thăm bao nhiêu nơi ở Việt Nam rồi?

 

Who do you travel with?

Bạn đi du lịch với ai?

 

What is your favorite food in Vietnam?

Món ăn yêu thích của bạn ở Việt Nam là gì?

 

Have you tried Pho?

Bạn đã thử ăn Phở chưa?

 

What do you think of Vietnamese people?

Bạn nghĩ gì về người Việt Nam?

 

I really appreciate it

(Tôi thật sự trân trọng điều này)

 

I’m really grateful

(tôi rất biết ơn)

 

No problem

(không vấn đề gì đâu)

 

No worries

(đừng lo lắng)

 

Anytime, anywhere

(bất cứ khi nào, bất cứ nơi đâu)

 

Thank you for talking with me

Cảm ơn bạn đã nói chuyện với tôi

 

I’m not really sure

(tôi không chắc lắm)

 

Absolutely

(chắc chắn rồi)

 

No way

(không đời nào)

 

How do I say "goodbye" in your language?

Làm cách nào để nói "tạm biệt" bằng ngôn ngữ của bạn?

 

What do you know about my country?

Bạn biết gì về đất nước của tôi?

 

Do you like the weather in my country?

Bạn có thích thời tiết ở đất nước của tôi không?

 

how many seasons are there in your country?

có bao nhiêu mùa ở đất nước của bạn?

 

What is your favorite season?

Mùa yêu thích của bạn là mùa nào?

 

 What is the most popular sport in your country?

Môn thể thao phổ biến nhất ở đất nước của bạn là gì?

 

Who is the famous singer in your country?

Ca sĩ nổi tiếng ở nước bạn là ai?

 

How many languages do you speak?

Bạn có thể nói bao nhiêu thứ tiếng?

 

How often do you watch foreign movies?

Bạn có thường xem phim nước ngoài không?

 

Which country do you love to visit the most?

Bạn thích đến thăm đất nước nào nhất?

 

What are the most popular slangs in your country? and tell me the meaning?

Những câu tiếng lóng phổ biến nhất ở đất nước của bạn là gì? và cho tôi biết ý nghĩa?

 

How do you say “I love you” in your mother language?

Làm thế nào để bạn nói "Tôi yêu bạn" bằng tiếng mẹ đẻ của bạn?

 

What is the most popular TV show in your country?

Chương trình truyền hình phổ biến nhất ở quốc gia của bạn là chương trình gì?

 

Which city do you want to live in Vietnam?

Bạn muốn sống ở thành phố nào ở Việt Nam?

 

Why did you come to Vietnam?

Tại sao bạn đã đến Việt Nam?

 

When will you come back home?

Khi nào bạn sẽ trở về nhà?

 

How long will you travel here?

Bạn sẽ đi du lịch ở đây trong bao lâu?

 

Can you use chopsticks?

Bạn sử dụng đũa được chứ?

 

Are you married?

Bạn kết hôn chưa?

1. How many places have you traveled to?
   /haʊ ˈmɛni ˈpleɪsɪz hæv juː ˈtrævld tuː/
 
   Bạn đã đi du lịch bao nhiêu nơi rồi?
 
2. I’ve visited all the provinces throughout my country.
    /aɪv ˈvɪzɪtɪd ɔːl ðə ˈprɒvɪnsɪz θru(ː)ˈaʊt maɪ ˈkʌntri/
 
    Tôi đã đi qua tất cả các tỉnh thành trên khắp đất nước của tôi rồi. 
 
3. How many countries have you been to?
    How many countries have you traveled to?
     /haʊ ˈmɛni ˈkʌntriz hæv juː biːn tuː
      haʊ ˈmɛni ˈkʌntriz hæv ˈtrævld tuː/
 
     Bạn du lịch tới bao nhiêu nước rồi?
 
4. I’ve been to 10 countries in total.
    /aɪv biːn tuː 10 ˈkʌntriz ɪn ˈtəʊtl/
    
     Tôi đã đến tổng cộng 10 quốc gia.
 
5. 10 countries? What is the country you love most? 
     /10 ˈkʌntriz? wɒt ɪz ðə ˈkʌntri juː lʌv məʊst/
 
     10 nước, vậy bạn thích nước nào nhất?
 
6. Who do you usually go with?
    /huː duː juː ˈjuːʒʊəli gəʊ wɪð/
 
    Bạn thường xuyên đi cùng với ai?
 
7. My husband and I travel together. 
/maɪ ˈhʌzbənd ænd aɪ ˈtrævl təˈgɛðə/
 
Tôi đi du lịch cùng với chồng của tôi. 
 
8. It depends on what kind of holiday it is. 
/ɪt dɪˈpɛndz ɒn wɒt kaɪnd ɒv ˈhɒlədeɪ ɪt ɪz/
 
Điều đó phụ thuộc vào kì lễ nữa. 
 
9. I often go with my family, sometimes with my best friends.
/aɪ ˈɒf(ə)n gəʊ wɪð maɪ ˈfæmɪli, ˈsʌmtaɪmz wɪð maɪ bɛst frɛndz/
 
Tôi thường đi với gia đình tôi thỉnh thoảng đi với bạn bè tôi. 
 
10. Have you ever been abroad?
/hæv juː ˈɛvə biːn əˈbrɔːd/
 
Bạn đã bao giờ du lịch ở nước ngoài chưa? 
 
11. I usually travel to Europe by myself.
/aɪ ˈjuːʒʊəli ˈtrævl tuː ˈjʊərəp baɪ maɪˈsɛlf/
 
Tôi thường xuyên đến Châu Âu 1 mình. 
 
12. Oh yes I have!
/əʊ jɛs aɪ hæv/
 
Ồ vâng, Tôi có. 
 
13. I spent 2 weeks in the U.S in September 2010.
aɪ spɛnt 2 wiːks ɪn ðə juː.ɛs ɪn sɛpˈtɛmbə 2010
 
Tôi đã dành 2 tuần ở Hoa Kì vào tháng 9 năm 2010. 
 
14a. What do you usually do during your trip?
/wɒt duː juː ˈjuːʒʊəli duː ˈdjʊərɪŋ jɔː trɪp/
 
Bạn thường làm gì trong chuyến đi của mình?
 
14. I would love to take photos and go sightseeing. 
/aɪ wʊd lʌv tuː teɪk ˈfəʊtəʊz ænd gəʊ ˈsaɪtˌsiːɪŋ/
 
Tôi rất thích chụp ảnh và đi ngắm cảnh.
 
15. Do you prefer traveling by car, train or plane?
/duː juː priˈfɜː ˈtrævlɪŋ baɪ kɑː, treɪn ɔː pleɪn/
 
Bạn thích đi ô tô, tàu hỏa hay máy bay hơn?
 
16. I rarely travel by train. I enjoy traveling with a car the most.
/aɪ ˈreəli ˈtrævl baɪ treɪn. aɪ ɪnˈʤɔɪ ˈtrævlɪŋ wɪð ə kɑː ðə məʊst/
 
Tôi hiếm khi đi du lịch bằng tàu hỏa. Tôi thích đi du lịch bằng ô tô nhất.
 
17. Planes are much faster than any other mode of transport.
/pleɪnz ɑː mʌʧ ˈfɑːstə ðæn ˈɛni ˈʌðə məʊd ɒv ˈtrænspɔːt/ 
 
Máy bay nhanh hơn nhiều so với bất kỳ phương thức vận tải nào khác.
 
18. But it can be a little expensive. 
/bʌt ɪt kæn biː ə ˈlɪtl ɪksˈpɛnsɪv/
 
Nhưng nó có thể là một chút tốn kém.
 
19. What do you do to prepare for your trip?
/wɒt duː juː duː tuː prɪˈpeə fɔː jɔː trɪp/
 
Bạn làm gì để chuẩn bị cho chuyến đi của mình?
 
20. Before the trip, I search for information about the location, weather, and famous tourist attractions ...
/bɪˈfɔː ðə trɪp, aɪ sɜːʧ fɔːr ˌɪnfəˈmeɪʃən əˈbaʊt ðə ləʊˈkeɪʃən, ˈwɛðə, ænd ˈfeɪməs ˈtʊərɪst əˈtrækʃ(ə)nz .../
 
Trước chuyến đi, tôi tìm kiếm thông tin về địa điểm, thời tiết, các điểm du lịch nổi tiếng ...
 
21. What do you usually bring when you travel?
/wɒt duː juː ˈjuːʒʊəli brɪŋ wɛn juː ˈtrævl/
 
Bạn thường mang theo những gì khi đi du lịch? 
 
22. I usually bring some necessary items such as clothes, medicine, food, a map, and a camera.
/aɪ ˈjuːʒʊəli brɪŋ sʌm ˈnɛsɪsəri ˈaɪtəmz sʌʧ æz kləʊðz, ˈmɛdsɪn, fuːd, ə mæp, ænd ə ˈkæmərə/
 
Tôi thường mang theo một số vật dụng cần thiết như quần áo, thuốc men, đồ ăn, bản đồ và máy ảnh.




Nguồn: FeasiBLE ENGLISH (st, tổng hợp và chỉnh sửa)

 

 

 

 

 

 

Bài tập hiện tại đơn có đáp án chi tiết 2022

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án 2022

Bài tập hiện tại đơn có đáp án chi tiết 2022

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án 2022

Xin chào tất cả các bạn, chào mừng các bạn đã quay trở lại với FeasibleEnglish. Như các bạn biết điều thiết yếu khi học tiếng Anh là chúng ta cần phải học ngữ pháp, cách sử dụng, dấu hiệu,... tuy nhiên để học có hiệu quả và nhớ lâu hơn thì ta phải kết hợp với việc làm bài tập mỗi ngày. Và bài viết dưới đây chúng mình đã có làm một số dạng bài tập thì HIỆN TẠI ĐƠN để các bạn luyện tập, và sau mỗi bài tập sẽ có đáp án. Nhưng để luyện bài tập một cách hiệu quả hơn thì trước tiên các bạn nên điểm qua lại kiến thức cơ bản về hiện tại đơn. các bạn hãy bấm vào đây "hiện tại đơn" để xem lại nhé.  Hy vọng bài viết này sẽ giúp chút ít cho các bạn trong việc học tiếng anh. Chúc các bạn học tốt. 

A/ Bài tập thì hiện tại đơn căn bản

Bài tập A.1: Hãy chọn đáp án đúng

1. I .................. at a hospital.

A. work

B. works

C. working

D. worked

2. Nhi .................with her sister.

A. live

B. lives

C. living

D. lived

3. I usually ....... for work at 8.00 A.M

A. leave

B. leaved

C. left

D. leaving

4. The earth......around the sun.

A. go

B. gone

C. went

D. goes

5. Jenny ———————- to be a doctor.

A. want

B. wants

C. wanting

D. wanted

6. Emily often ———————– the guitar

A. play

B. plays

C. played

D. Playing

7. She hardly ........ me any affection.

A. shows

B.showed

C. shown

D. showes

8. She ....... spring best

A. like

B. likes

C. liking

D. liked

9. Sophia ————————– English very well.

A. speak

B. speaks

C. speaking

D. Spoke

10. Martin ———————– for a walk in the morning.

A. go

B. goes

C. going

D. went

11. My grandfather ——————– his pet dog.

A. adore

B. adores

C. adoring

D. adored

12. Plants ———————– water and sunlight for making their food.

A. need

B. needs

C. needing

D. Needed

Bài tập A.2: hoàn thành các câu bằng cách sử dụng một trong các động từ sau:

speak(s); cause(s); close(s); connect(s); drink(s); live(s); open(s); take(s)

1) Ann speaks English very well.

2) The swimming pool.......at 8:00 A.M and......at 7:00 P.M everyday.

3) Bad driving.......many accidents.

4) I never ........ tea.

5) The Panama Canal ....... the Atlantic and Pacific oceans.

6) My parents ....... in a very big apartment.

7) He always .....chances.

Bài tập A.3: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

1) Lyly doesn’t drink (not/drink) coffee very often.

2) What time ...........(the banks/ close)?.

3) She..... (go) to school by bike everyday.

4) I have a car, but........(not/ use) it very often.

5) I...(play) the guitar, but i..... (not/ play) very well.

6) She.....(get) up at 6:00 o’clock every morning.

7) I.......(come) from VietNam.

8) Rice.....(not/ grow) in cold climates.

9) My mother always (get) up early to take exercise.

10) Lan (not/believe) that.

B) Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

Bài tập B.1: Viết thành câu hoàn chỉnh

1 How/ you/ go to school/ ?

2 we/ not/ believe/ ghost.

3 How often/ you/ play/ sport ?

4 play/in/the/soccer/Mike/doesn’t/afternoons.

5 She/ daughters/ two/ have.

6 very/much/not/like/strawberry/He

7 in/Rice/ not/ grow/ Canada

8 never/wear/Mary/dress.

9 phone/his/on/father/Sundays/Danny/every

10 Viet Nam/I/from/.

11. She/not/understand

12. to/ Lan / often/ every/ listen/ music/ morning

13. She /not/ recognize/ them.

14. He/ be/ a/ teacher

15. My mother/ often/ get/ up/ 9 o'clock

Bài tập B.2) Hỏi John những câu hỏi về anh ấy và gia đình anh ấy.

1) you know that John plays tennis. You want to know how often. Ask John.

How often do you play tennis?

2) Perhaps John’s sister plays tennis, too. You want to know. Ask John.
...........................your sister..............................?

3) you know that John reads every day. You want to know which one. Ask him.

..........................................................................?

4) You know that John works every day, but you want to know that what time he starts work. Ask him.
...........................................................................?

5) You know that John’s brother works. You want to know that what he does. Ask John.
...........................................................................?

C. Đáp án bài tập thì hiện tại đơn

A.1
1 - A; 2 - B; 3 - A; 4 - D; 5 - B; 6 - B;
7 - A; 8 - B; 9 - B; 10 - B; 11 - B; 12 - A;

A.2

2: opens- closes
3: causes
4: drink
5: connects
6: live
7: takes

A.3
2) do the banks close.
3) goes
4) don’t use( do not use)
5) play/ don’t
6) gets
7) come
8) doesn’t grow
9) gets
10) doesn’t believe

B.1
1. How do you go to school?
2. We don’t believe ghost
3. How often do you play sports?
4. Mike doesn’t play soccer in the afternoons.
5. She has two daughters
6. He doesn’t like strawberry very much
7. Rice doesn't grow in Canada
8. Mary never wears dress
9. Danny phones his father on every Sundays
10. I am from viet nam
11. she doesn't understand
12. Lan often listens to music every morning
13. She doesn't recognize them.
14. He is a teacher.
15. My mother often gets up at 9 o'clock

B.2

2) Does she play tennis?
3) Which newspaper do you read every day?
4) What time do you start work?
5) What does your brother do?

4 cách học tiếng anh hiệu quả tại nhà

HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ

HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ

 

                     4 cách học tiếng anh hiệu quả tại nhà 


Xin chào tất cá các bạn đã quay trở lại với Feasible English. khi mà các bạn nhấp vô chọn bài viết này chắc chắn các bạn rất quan tâm và rất muốn biết cách học tiếng anh hiệu quả. VÀ chắc chắn không phải ai cũng có đủ điều kiện  để mà học ở những trung tâm dạy tiếng anh vì vậy chúng mình làm bài viết này để gợi ý cho cách bạn một số cách học tiếng anh tại nhà nhưng vẫn hiệu quả. Hy vọng sẽ giúp ích được phần  nào cho các bạn.



CÁCH 1: HỌC TIẾNG ANH HIỆU QỦA BẰNG CÁCH ĐỌC TRUYỆN SONG NGỮ

 

Đọc chính là một trong những cách tiếp cận tiếng anh, đọc sẽ giúp ta tăng vốn từ vựng cũng như là có nhiều kiến thức ở nhiều chủ đề khác nhau. Việc đọc truyện song ngữ sẽ giúp ta dễ tiếp thu hơn rất nhiều bởi vì truyện xen kẽ tiếng anh và tiếng việt, không tạo cảm giác ngợp, chán nản bởi những chữ tiếng anh kín mít ấy. Ngoài ra nó còn giúp chúng ta phản xạ tốt hơn, đồng thời sử dụng đúng ngữ pháp hơn nữa.

Một số truyện ngắn chúng ta có thể đọc mình có để link dưới đây các bạn có thể click vào và xem nha:
 

 

CÁCH 2: HỌC TIẾNG ANH HIỆU QỦA BẰNG CÁCH XEM PHIM CÓ PHỤ ĐỀ TIẾNG ANH

Xem phim cũng là cách giúp bạn cải thiện tiếng Anh thông qua nghe và học từ mới. Khi mới bắt đầu xem thì lần thứ nhất các bạn nên xem phim có phụ đề tiếng anh, lần thứ 2 các bạn xem phim có phụ đề tiếng việt để hiểu hơn về nội dung của phim đó, và sau khi hiểu sơ lược thì ta sẽ xem mà không có phụ đề. ban đầu sẽ hơi khó khăn với các bạn, tuy nhiên khi ta đã quen rồi chắc chắn ta sẽ làm chủ được tiếng anh, vậy nên hãy cố gắng nỗ lực các bạn nhé.


CÁCH 3: NGHE NHẠC GIÚP HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ

Nghe nhạc cũng là một phương pháp tốt để cải thiện tiếng anh. Ta vừa có thể nghe để giải trí đồng thời cũng giúp ta học được thêm từ mới vậy còn gì bằng đúng không nào.


CÁCH 4: TẬP TRUNG ĐỂ HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ HƠN

Nếu muốn chinh phục được ngôn ngữ thì sự tập trung là một yếu tố cần thiết và quan trọng. Không quan trọng rằng chúng ta dành bao nhiêu thời gian cho việc học ngoại ngữ mà quan trọng cái là cái thời gian đó (dù ít dù nhiều) thì bạn hiểu và tiếp thu được đến đâu. Chúng mình có viết riêng 1 bài viết về cách tập trung, các bạn có thể click vào để tham khảo nhé ạ:

Lời kết: Việc học một ngôn ngữ không phải là một điều đơn gian nhưng mà không phải là không thể. Chỉ cần ta cố gắng thêm một chút, nỗ lực hơn một chút, kiên trì hơn một chút rồi một ngày nào đó ta sẽ gặt hái được quả ngọt vì vậy đừng bỏ cuộc các bạn nhé!! Mọi người làm được tại sao mình lại không. Hãy tin vào bản thân, hãy nhắn nhủ bản thân rằng “mình làm được” và chắc chắn mình sẽ làm được. chúng mình mong rằng sẽ giúp được phần nào cho các bạn trong việc học tiếng anh.

Chúc các bạn học tốt, và cảm ơn các bạn đã xem đến hết bài viết này.

cách dùng “by” trong tiếng anh dễ hiểu nhất 2022

Cấu trúc và cách dùng BY trong tiếng Anh

Cách dùng "by" dễ hiểu nhất 2022

Cấu trúc và cách dùng BY trong tiếng Anh


Xin chào tất cả mọi người, chào mừng mọi người đã quay trở lại với FeasibleEnglish.net. Như các bạn biết từ “By” rất thông dụng, rất phổ biến trong những cuộc giao tiếp tiếng Anh hàng ngày và nó được sử dụng ở rất là nhiều tình huống khác nhau. Và ngay tại dưới bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về chức năng giới từ của “By” nhé. Hy vọng mọi người xem đến hết bài biết này, và chúc các học tốt và hiểu bài.


1) Định nghĩa “by”

 

“By” được biết là một giới từ nhưng đôi khi cũng được sử dụng với chức năng trạng từ.

 

2) Cấu trúc và cách dùng của “by”

 

  • By + place: bên cạnh, gần, ở cạnh, kế, bên…

Vd:
☑She lives by the sea. (Tạm dịch: cô ấy ở cạnh biển) 

☑He sat by me. (tạm dịch: Anh ấy đã ngồi cạnh tôi.)

☑ where is the light switch? “by the door” (tạm dịch: công tắc đèn ở đâu vậy? Ở bên cạnh cửa ra vào đó.)

  • By + method of transport (phương thức dịch chuyển): để diễn đạt phương tiện, cách thức đi lại.

    vd:
    ☑ i go to school by bike. (Tạm dịch: tôi đi học bằng xe đạp.)
    ☑ Do you prefer to travel by air or by train? (tạm dịch: bạn thích đi du lịch bằng máy bay hay bằng tàu hỏa?)

  • By + method of communication: để nói lên cách thức ta làm một việc gì đó.

    Vd:
    ☑We often send photos by email.(tạm dịch: chúng tôi thường gửi các hình ảnh qua email.)

    ☑I spoke to her by telephone. (tạm dịch: tôi đã nói chuyện với cô ấy qua điện thoại.)

  • “By” + method of payment: để diễn tả cách thức thanh toán
    VD:
    ☑ I paid for the hotel room by check. (tạm dịch: Tôi đã trả tiền cho phòng khách sạn bằng séc.)

    ☑ I'll pay by credit card. (tạm dịch: Tôi sẽ trả bằng thẻ tín dụng.)

*Lưu ý nhỏ: nếu phương tiên thanh toán là tiền mặt thì dùng giới từ “in”.

VD:
☑Lan pays her bill in cash. (tạm dịch: Lan thanh toán hóa đơn của mình bằng tiền mặt.)

  • “By” + reflexive pronoun (đại từ phản thân) (myself/ yourself/ himself/ herself, itself/ ourselves /themselves) mục đích là chỉ một người làm một cái gì đó "một mình", không có tác động bên ngoài.

    VD:
    ☑ I enjoy reading by myself .(tạm dịch: tôi thích đọc sách một mình.)
    ☑ I can do it by myself. (tạm dịch: cái đó một mình tôi có thể làm được.)

  • “By” + 1 khoảng thời gian: Để chỉ việc nào đó không được trễ quá, vượt quá cái khoảng thời gian đó. tức là chỉ có thể làm trong phạm vi thời gian đó

    vd:
    ☑Marry must come back home by 10pm (tạm dịch: Marry phải trở về nhà lúc 11 giờ tối).

  • “By” + verb – ing: Bằng cách gì đó…

    VD:
    ☑By reading newspapers, I can know more things. (tạm dịch: Bằng các đọc báo, tôi có thể biết được nhiều thứ.)

    ☑By getting enough sleep during the day I work very alert. (tạm dịch: Bằng việc ngủ đủ giấc, ban ngày tôi làm việc rất tỉnh táo.

  • By + danh từ (không kèm “a” hoặc “the” (by mistake, by accident, by chance) để chỉ cách thức mà một cái gì đó xảy ra.
    VD:
    ☑we hadn’t arranged to meet. We met by chance. (tạm dịch: chúng tôi đã không hẹn gặp. Chúng tôi đã gặp nhau tình cờ.)

    Thank you for watching!!

Cách dùng cấu trúc should 2022

cách dùng cấu trúc should
cách dùng cấu trúc should
cách dùng cấu trúc should

Cách dùng cấu trúc should dễ hiểu nhất 2022

Xin chào mọi người đã quay trở lại với FeasibleEnglish. Như các bạn biết “Should” là một từ khá là quen thuộc với tất cả chúng ta và thường được biến đến là dạng câu khuyên nhủ “nên”. Tuy nhiên ngoài dạng câu khuyên nhủ đó thì trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì “should” còn mang nhiều ngữ nghĩa khác nhau nữa và đó là lí do chúng mình viết bài viết này để điểm lại cho các bạn một số “khác” đó. Hy vọng mọi người sẽ xem đến hết bài viết này và chúc các bạn học tốt và hiểu bài.


1) Định nghĩa Should

Trong tiếng Anh, “Should” được coi là một trợ động từ, 1 động từ tình thái, Should là thời quá khứ của shall. thông thường “Should” sẽ mang ý nghĩa là “nên”.


2) Cấu trúc chung của Should

Subject + should + Verb 



3) Cách dùng should

  • Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tả sự ngạc nhiên và nó thường đi đôi với "But".

    vd: I was thinking of going to see Marry when who should appear but Marry herself.
    (tạm dịch:Tôi đang nghĩ đến việc đi thăm Marry thì lúc đó chính Marry xuất hiện.)

  • Dùng should để cho lời khuyên hoặc đưa ra ý kiến

Vd:
- you should get up early. (tạm dịch: bạn nên thức dậy sớm)
- you look tired. You should go to bed. (tạm dịch: Trông bạn có vẻ mệt. Bạn nên đi ngủ đi.)

  • Dùng should diễn tả cái gì có thể xảy ra:

    vd:
    -If you leave now, you should arrive there by seven o’clock. (tạm dịch: nếu bạn rời đi bây giờ, bạn sẽ đến đó trước bảy giờ sáng.)

    -If I was asked to work on Sundays, I should resign (tạm dịch: nếu tôi bị yêu cầu làm việc vào ngày chủ nhật thì tôi xin từ chức.)

  •  Dùng should diễn tả ước muốn khả thi của ai đó:


    vd: I should love to go to France (if only I had enough money).

  •  Biểu thị ngạc nhiên hay đau khổ (dùng trong mệnh đề có that sau các tính từ anxious, sorry, concerned, happy, delighted...)

  vd:

-I'm delighted that he should take this view. (tạm dịch: tôi rất mừng anh ta đã chấp nhận quan điểm đó)

- I’m surprised you should think that. (tạm dịch: Tôi ngạc nhiên khi bạn nghĩ như vậy.)

-I'm anxious that he should be well cared for. (tạm dịch: tôi lo sao cho nó được chăm sóc chu đáo.)

  •  Dùng sau if và in case để gợi lên rằng một sự kiện khó có thể xảy ra, để phòng ngừa:

    vd: if you should change your mind, do let me know. (Hãy cho tôi biết nếu bạn thay đổi ý kiến)


  • Should dùng sau so that hay in order that để diễn tả mục đích.


    VD: He repeated the instructions slowly in order that she should understand. (tạm dịch: anh ấy đã nhắc lại một cách chậm rãi các lời hướng dẫn để cô ấy có thể hiểu.)

  • Dùng should để đưa ra lời đề nghị một cách lịch sự:

    vd: we should be grateful for your help. (tạm dịch: chúng tôi sẽ rất biết ơn về sự giúp đỡ của bạn.)


  • Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự thiếu quan tâm, không tin...
    VD:
    -How should I know? (Làm sao tôi biết được kia chứ)

    -Why should he thinks that? (sao nó lại nghĩ như vậy chứ)

    -How should I know what she thinks about it? (sao mà tôi có thể biết được cô ấy đang nghĩ gì được)


  •  Chúng ta cũng có thể dùng should khi có việc gì đó không hợp lý hoặc không diễn ra theo ý chúng ta:


    Vd: i wonder where John is. He should be here by now. (tạm dịch: tôi không biết John ở đâu. Lẽ ra anh ấy phải ở đây ngay lúc này.)

    - The price on this packet is wrong. It should be 20.000 dong, not 40.000 dong. (tạm dịch: Giá để trên gói hàng này sai rồi. nó phải là 20 .000 đồng chứ không phải là 40.000 đồng.)


  • Chúng ta cũng có thể dùng ought to thay vì should trong các ví dụ ở bài này.

    VD: Do you think i ought to apply for this job? (= Do you think i should apply for this job?)
    (tạm dịch: bạn có nghĩ là tôi nên nộp đơn xin làm việc này không?)

    Thank you for watching!!

 

Top 51 cụm từ tiếng anh thông dụng 2022

Top ̀51 cụm từ thông dụng

Top 51 cụm từ tiếng anh thông dụng

Top ̀51 cụm từ thông dụng
Top ̀51 cụm từ thông dụng



1) Just for fun: Chỉ dỡn thôi mà.

2) Make yourself comfortable: cứ tự nhiên

3) Let me be: kệ tôi

4) piece of cake: dễ ợt

5) Poor thing: thật tội nghiệp

6) none of your business: không phải việc của bạn

7) Stay out of trouble = don’t do anything bad

8) Let me know = please tell me

9) Get back to me = respond to me

10: i'll try my best: tôi sẽ cố gắng hết sức  mình

11) Get real = be realistic: hãy thực tế

12) Let’s get down to business: hãy bắt tay vào việc thôi

13) Good to know: thật tốt để biết

14) Who knows? : Ai biết được?

15) Who do you think you are? :bạn nghĩ bạn là ai?

16) Who asked you? Ai hỏi bạn vậy?

I7)  don’t know off the top of my head = I need to check: tôi cần phải kiểm tra

 18) I spoke too soon: tôi đã nói quá sớm

19) I’m sorry for the mix up. : tôi xin lỗi vì sự nhầm lấn này

20) Wait, don’t tell me. dừng lại, đường kể cho tôi

21) I’d be happy to help. : tôi rất sắn lòng giúp

22) I can’t keep up. = too much work, falling behind: tôi không đuổi kịp, có quá nhiều công việc, tụt lại phía sau

23) Put yourself in my shoes. = imagine it from my point of view: hãy đặt bản thân vào vị trí của tôi

24) I have too much time on my hands. = too much free time: tôi có nhiều thời gian rảnh

25) I have a lot on my plate. = i have a lot of work: tôi có rất nhiều công việc

26: Stop being so hard on yourself. = stop judging yourself so harshly : đừng quá khắt khe với bản thân mình quá

27) How’s work going? = like how’s it going but for work: công việc thế nào rồi?

28) Have you heard the good news? Bạn đã nghe tin tốt chưa?

 

29) Push back the appointment. = postpone: trì hoãn

30) I don’t want to hear it. = don’t want to hear excuses: tôi không muốn nghe

31) one way or another: không bằng cách này thì bằng cách khác

 32) I’ve lost my touch.= I haven’t kept in touch with them. tôi mất liên lạc, không giữ liên lạc

33) Stay in touch. = keep talking to me

34) Can I take a message? tôi có thể gửi một lơi nhắn được chứ?

35:They’re out of the office right now: họ không có ở trong văn phòng ngay bây giờ

36:Don’t push me: đừng có đẩy tôi

 38: Don’t be so quick to judgment: đừng vội phán xét

39: I have a good mood: tôi có một tâm trạng tốt

40 I can’t imagine: tôi không thể tưởng tượng được

 

41: Make time for (something): để thời gian cho ...

42: Look out! cẩn thận

43: Think fast!

44) Loosen up: nới lỏng, cởi mở

45) . You can’t be serious: bạn chẳng thể nghiêm túc được

46: Go ahead : tiếp tục

47: It’s no big deal. (không có gì to tát đâu)

48): Watch where you’re going: xem bạn đang đi đâu

49: What can I do for you? Tôi có thể làm cái gì cho bạn?

50) what are you doing: bạn đang làm gì vậy?

51) It’s out of my hands. : nó nằm ngoài bàn tay của tôi

Bài học thành công từ ông chủ gà rán KFC

Bạn đã gần 30 mà vẫn chưa có gì trong tay, bạn làm gì cũng thất bại (failure) và điều đó khiến bạn thất vọng (disappointed)?

Bài học từ ông chủ KFC sẽ giúp bạn có thêm nghị lực để làm quen với sự thất bại và biết cách "tiếp tục thất bại" thêm nhiều lần nữa.

Bài học thành công từ ông chủ KFC

 

 

PHƯƠNG PHÁP VÀ BÍ QUYẾT ĐỂ TIẾN TỚI THÀNH CÔNG (SUCCESS)

 

Bài học thành công từ ông chủ KFC


Chưa bao giờ được "nếm mùi thành công" thì chúng ta nên tự hỏi bản thân rằng "tôi đã thất bại 1009 lần chưa?". Hành trình cuộc đời của ông "Harland Sanders" sẽ giúp bạn có thêm động lực để có sức "nếm mùi thất bại" thêm nhiều lần nữa.

 

Tất nhiên ai cũng muốn thành công, càng nhanh càng tốt. Tuy nhiên (However), "đến sự thất bại" chúng ta còn chưa được trải nghiệm thì làm thế nào để "thành công"?. Vậy nên chìa khóa của sự thành công là hãy tập làm quen với sự thất bại trước.

 

CÂU CHUYỆN ĐỘNG LỰC ĐẦY CẢM HỨNG THÔNG QUA CUỘC ĐỜI CỦA ĐẠI TÁ SANDERS (Motivational Stories)

 

Bài học thành công từ ông chủ KFC


Khi đại tá Sanders lên sáu tuổi, bố của ông ấy qua đời (pass away).

Năm 6 tuổi phải gánh vác trách nhiệm nuôi sống gia đình.
Năm 7 tuổi trở thành 1 đầu bếp, làm việc trong một trang trại.
Năm 13 tuổi bỏ học và làm nghề sơn xe ngựa
Năm 15 tuổi nhập ngũ (join the army).
Năm 17 tuổi bị đuổi việc nhiều lần.
Năm 18 tuổi kết hôn và lập gia đình. Nhiều việc đáng buồn xảy ra liên tục sau đó, con trai của ông ấy chết khi còn rất trẻ và vợ đã bỏ ông ấy sau việc này.

 

Là người từng trải nhiều công việc như: bảo hiểm, bán lốp xe, làm nông, phi công lái tàu hơi nước, thư ký, luật sư và nhiều công việc khác. Tuy nhiên, ông ấy liên tục bị sa thải.

 

Năm 40 tuổi ông ấy bắt đầu kinh doanh các món gà.
Năm 65 tuổi ông ấy bị phá sản (went bankrupt) và sau đó bắt đầu tìm kiếm một cơ hội mới để kinh doanh với mức vốn chỉ còn vỏn vẹn là khoảng 100$ tiền trợ cấp.

 

Và đây cũng là một trong những thời điểm khó khăn nhất với ông ấy, sau nhiều nỗ lực với sự quyết tâm và lòng tin vào bản thân, ông ấy đã được "trải nghiệm 1009 lần thất bại" là bị từ chối về công thức chế biến món gà của ổng. Tuy nhiên, thành công đã mỉm cười với ông ấy, chẳng bao lâu sau sau đó thương hiệu tỷ đô đã được hình thành.

 

Tuổi 66 khoảng 600 địa điểm cửa hàng của ông tại nhiều quốc gia như Canada, Anh, Mexico và Jamaica.

Tuổi 67 ông ấy bán doanh nghiệp với giá 2 triệu đô.
Tuổi 73 hơn 3000 nhà hàng ở 48 quốc gia được mở ra.
Và hiện tại có hơn 20.000 cửa hàng KFC tại 118 quốc gia.

 

“Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu cái gì đó mới, để làm tất cả những điều mà bạn hằng mong ước.”

“It’s never too late to start something new, to do all those things that you’ve been longing to do.”

Phải không?
Bài học thành công từ ông chủ KFC

 

 

 

BÀI HỌC RÚT RA QUA CUỘC ĐỜI CỦA ÔNG CHỦ GÀ RÁN KFC.

 

Mặc dù đã đối mặt với những tình huống khiến ông ấy tuyệt vọng, muốn tự tử. Ông ấy đã phải chịu những cảm giác đau đớn và tuyệt vọng như: mất công việc, mất gia đình, thất bại hết lần này đến lần khác đến mức chỉ còn có khoảng 100$ khi tuổi xế chiều.

Dầu vậy, nhưng ông ấy cũng đã suy nghĩ tích cực (positive thinking) và kiên trì gỏ cửa từng gia đình và các cửa hàng để mời chào kiếm đối tác.

 

Sau thất bại hơn 1009 lần, ông ấy đã nhận được sự đồng ý đầu tiên, và cánh cửa thành công đã vẫy chào ông ấy.

 

Đối với chúng ta, trên con đường tiến tới sự thành công chúng ta cũng nên chuẩn bị tâm lý cho những sự thất bại dồn dập với tinh thần cầu tiến, thái độ nghiêm túc, kiên nhẫn (patient) và quyết tâm hành động cương quyết thì sự thành công rực rỡ sẽ tiến sớm đến với chúng ta.

 

Khi bạn muốn từ bỏ hãy tự hỏi bản thân "tôi đã thất bại 1009 lần chưa?" nếu chưa thì hãy tiếp tục thêm một lần nữa nhé.

 

“One has to remember that every failure can be a stepping stone to something better.”

"Mọi thất bại có thể là một bước đệm đễ dẫn đến một cái gì đó tốt đẹp hơn".

Colonel Sanders.

 

Sưu tầm, tổng hợp và chỉnh sửa: Bel Nguyễn

2 CÁCH HỌC GIAO TIẾP TIẾNG ANH CHẮC CHẮN HIỆU QUẢ

học tiếng anh giao tiếp hiệu quả

2 CÁCH HỌC GIAO TIẾP TIẾNG ANH CHẮC CHẮN HIỆU QUẢ.

Sau quá trình nghiên cứu từ nhiều nguồn khác nhau và cũng trải nghiệm nhiều phương pháp thì mình đã phát hiện được phương pháp học từ vựng hiệu quả. Các bạn đọc kỹ hướng dẫn của mình rồi học thử xem sao nhé.

I. PHƯƠNG PHÁP HỌC 

  • 1. Chọn được từ vựng thông dụng.
  • 2. Nghe và lặp lại nhiều câu mẫu có chứa từ vựng thông dụng đó.


(lặp lại nhiều lần chứ không phải là 1 lần, 5 lần, hay 8 lần nhé các bạn. Tùy thuộc vào tốc độ nhớ của từng bạn, có bạn thì nghe 3 lần, nói theo 3 lần đã nhớ rồi, nhưng cũng có bạn cần phải nghe, nói rất rất nhiều lần)

II. BÀI TẬP THỰC HÀNH

Ở bài học này mình sẽ ví dụ với 1 động từ "speak" các bạn nghe và đọc theo thử 10 câu ví dụ này xem sao nhé.

How many foreign languages do you speak?


I can speak 3 languages.


Do you speak English?


Does she speak French?


He can speak English fluently.


She can speak Vietnamese


Please speak more slowly.


Can you speak louder?


I want to speak English well.


I want to practise speaking English with foreigners.



Các bạn có nghe đủ 10 lần chưa? các bạn thử suy nghĩ xem mình nhớ được bao nhiêu phần trăm (%), và ngoài từ "speak", các bạn có học thêm được từ vựng nào không, cấu trúc nào không?


Nếu các bạn thấy phương pháp này hiệu quả, hãy gửi cho Bel 1 dòng cảm nhận bằng tin nhắn nhé. Các bạn có muốn học nhiều bài học như thế này không?

Facebook của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

 

Bạn tốt? thế nào là một người bạn tốt?

THẾ NÀO LÀ MỘT NGƯỜI BẠN TỐT

Bạn tốt là gì?

AI LÀ BẠN TỐT CỦA TÔI?

 

Bạn đã bao giờ gặp tình huống dưới đây, và nhận lời khuyên từ một người bạn rằng: "Tao làm rồi, không thành công đâu, mày đừng có làm".

Có nhiều người hay dựa trên quan điểm, kinh nghiệm của bản thân và sau đó đánh giá, kết luận luôn công việc của người khác. Nhưng chưa từng suy nghĩ rằng mỗi người đều sống trong môi trường, hoàn cảnh, tư duy khác nhau.

Không phải là bản thân mình không làm được thì người khác cũng không làm được. Cũng không có nghĩa là mình giỏi mình còn không làm được huống chi người khác. Họ đang tự giới hạn năng lực của người khác bằng tầm nhìn và quan điểm của mình.

Tất nhiên, mình cũng đã từng như vậy nhưng cho tới khi mình nhận ra thì mình đã cố gắng không giới hạn bản thân và năng lực của người khác nữa.

 

BẠN TỐT LÀ NGƯỜI NHƯ THẾ NÀO?

 

Nên từ từ Bel nhận thấy rằng người bạn tốt là người luôn ủng hộ mình, luôn nói những lời tích cực "cứ làm đi, rồi mày sẽ thành công thôi", "thử đi xem nó như thế nào", "hãy tin vào bản thân và hành động", "cậu làm đi, hành động là bước đầu của sự thành công rồi".

Chứ nếu như vừa nãy ra một ý tưởng trong đầu, sau đó chia sẽ cho đứa bạn và thế là: "thôi mày ơi, cái đó nhiều người làm rồi, không được đâu", hay "tao thử nhiều cách rồi, không được đâu", "có tiền mới làm được mày ơi"... đại khái là làm nho người nghe nhụt chí.

Rõ ràng chúng ta ai cũng biết "Nếu thực sự muốn thì người ta sẽ tìm cách, còn nếu không muốn thì người ta sẽ tìm lý do" hay sao?, vậy những mục tiêu, kế hoạch mà mình đặt ra mình có muốn hay không? vậy nếu muốn thì hãy bước đi những bước đầu dù nó nhỏ bé như thế nào, dám bước đi là một khởi đầu của sự thành công rồi. Có nhiều người còn không nước nếm kể cả mùi thất bại nữa. Vì trong tâm trí họ luôn có một "thần sợ hãi" đi bên cạnh, và thần ấy nói rằng "không được đâu, khó lắm..."

 

NẾU KHÔNG TÌM ĐƯỢC MỘT NGƯỜI BẠN TỐT THÌ PHẢI LÀM GÌ?

 

Nhưng mà không dễ dàng để tìm được một người bạn tốt thực sự đâu. Vậy nên Bel nhận thấy rằng ngoài việc tìm kiếm các mối quan hệ hữu ích thì bản thân mình cũng phải tự biết cách an ủi bản thân, học cách quản lý cảm xúc, và chuẩn bị tinh thần cho nhiều tính huống không thể đoán trước xảy ra. Có như vậy thì mới dễ dàng tiếp cận sự thành công mà mình mong muốn.

Hôm nay Bel Nguyễn viết bài này với mong muốn chúng ta hãy cùng nhau củng cố niềm tin vào bản thân. Nói như vậy cũng không có nghĩa là không tiếp thu ý kiến của người khác. Trước tiên phải lắng nghe, tiếp thu trước đã, với những lời góp ý tiêu cực thì phải biết cách bỏ ngoài tai, còn những góp ý mang tính xây dựng, dù là đụng chạm tới lòng tự ái của bản thân cũng phải cố gắng vượt qua và tiếp thu.

Tự dưng hôm nay có tâm trạng viết vài dòng các bạn đọc tham khảo nhé. Không biết là bài viết này có hữu ích không? nhưng mình cũng muốn chia sẽ những suy nghĩ tích cực, cùng nhau phấn đấu mỗi ngày.

Chúc các bạn ngày thứ 7 hạnh phúc, vui vẻ.
15/01/2022
Bel Nguyễn

Giới từ và cách sử dụng

I. Giới từ là gì? 

Preposition (giới từ)

Đây là một số giới từ thông dụng:  in, at, on, over, before, without, under, next to...
Giới từ là ột từ thường đứng trước một danh từ hay đại từ để chỉ vị trí, nơi chốn, địa điểm, thời gian, phương hướng...

II. Cách dùng giới từ trong tiếng anh


AT - thường dùng để chỉ nơi mà một người nào đó hoặc cái gì đó đang ở.

Eg. I was waiting at the bus stop.

ON - thường để chỉ về bề mặt của cái gì đó (trên, bên trên).
Eg. The cup was lying on the table.

IN - thường dùng để chỉ vị trí (location), hoặc vị trí bên trong một cái gì đó.
Eg. He put his hand in his pocket.


III. Mẹo nhớ giới từ in at on trong tiếng Anh thông qua bài thơ


IN năm, IN tháng, IN mùa
IN sáng, chiều tối.
ngày đưa ON vào.
"trưa, khua, giờ" nói làm sao?
thêm AT đằng trước thể nào cũng ra!


Giải thích bài thơ và cách sử dụng giới từ theo bài thơ

IN năm:
Eg. in 1993, in 2021

IN tháng:
Eg. IN January February March April May June July August September October November December.

IN mùa:
In summer, in the summer.
[spring, summer, winter, fall (autumn)]

IN sáng, chiều tối
in the morning, in the afternoon, in the evening

Ngày đưa ON vào.
On Sunday, Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday.

Trưa, khua, giờ" nói làm sao, thêm "AT" đằng trước thể nào cũng ra!
AT noon 

At night 
AT 12 p.m 
At midday
At midnight
A
t 10 a.m

Xem thêm video sau: 


IV. Bài tập về giới từ có đáp án 

I have to leave ... midnight.
a) in
b) at
c) on

I often take a nap ... noon
a) in
b) at
c) on

My mom does not want me to go out ... night
a) in
b) at
c) on

My mother's birthday is ... September.
a) in
b) at
c) on

My mom was born ... October.
a) in
b) at
c) on

I will give you a call ... the morning.
a) in
b) at
c) on

It's very hot ... summer.
a) in
b) at
c) on

We met each other ... the year 2018
a) in
b) at
c) on

my dad is ... work right now.
a) in
b) at
c) on

We spent the day ... the beach.
a) in
b) at
c) on

Can you see those birds high up ... the sky?
a) in
b) at
c) on

There wasn’t a cloud ... the sky.
a) in
b) at
c) on

Her sister is ... the army.
a) in
b) at
c) on

Kim just finished her freshman year ... college.
a) in
b) at
c) on


I can hear him ... the stairs.
a) in
b) at
c) on

we lay on the ground and stared up ... the sky.
a) in
b) at
c) on

The children sat ... the floor.
a) in
b) at
c) on

I have to stop ... the supermarket ... the way home.
a) in - at
b) at - on
c) on - in

Đáp án xem tại video sau: 



Được viết bởi Bel Nguyễn https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Kết nối với mình: https://feasibleenglish.net/giasubel