VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ

VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ

1. ĐỨNG TRƯỚC DANH TỪ: "ADJ + N"

- She has a kind heart.
Bà ta có trái tim nhân hậu.


- It is a small farm.
Nó là một nông trại nhỏ.


- He is a clever person.
Anh ta là một kẻ khôn khéo


- He is a lonely boy.
Anh ta là anh chàng cô đơn.


- I need money to buy a new car.
Tôi cần tiền để mua xe mới.

 

2. ĐỨNG SAU TOBE: "Tobe+ ADJ"
- He was late to school.
- She is beautiful.
- This car is new
- I am tired
- We are very hungry.

3. ĐỨNG SAU LINKING VERBS: "linking verbs + ADJ"

look nhìn, hear/ sound nghe có vẻ, smell ngửi thấy, taste niếm
feel cảm thấy, seem dường như, become trở thành, turn chuyển đổi, keep giữ, remain vẫn còn, appear xuất hiện, tỏ ra...

- She lookshappy”.
- The cake tastesdelicious”.
- You look beautiful
- It sounds great.
- I feel very sleepy.
-The rose smells good.
- His ideas remain unchanged.
Tư tưởng của ông ta vẫn không hề thay đổi.

- You should appear friendly.
Bạn nên tỏ ra thân thiện.

4. ĐỨNG SAU ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH: "something/ anything/ everything/ anyone/nothing/somewhere/ someone + ADJ":

- I want to see something interesting.
Tôi muốn thấy gì đó thú vị.
- I want something larger.
Tôi muốn cái gì đó lớn hơn.
- Do you have anything interesting/new?
Bạn có gì mới không?
- Perhaps you will find something interesting.
Có thể bạn sẽ tìm được điều gì đó thú vị.

5. ĐỨNG SAU TÂN NGỮ ( V + O+ ADJ):
Có 2 cấu trúc đặc trưng cho vị trí này là:
" to keep sb/st ADJ: giữ cho ai...
to make sb/st ADJ: làm cho ai ..."

- Sometimes you make me surprise.
Nhiều lúc bạn làm tôi ngạc nhiên.


- Will you promise me not to make me sad?
Bạn sẽ hứa không làm cho mình buồn nữa phải không?


- We should keep the environment clean.
Chúng ta nên giữ cho môi trường sạch sẽ.

 

6. ĐỨNG SAU ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG: "đơn vị đo lường + ADJ"

- The boat is 27 feets long.
Con tàu dài 27 phít (feet).
- The wall is 5 feets high.
Bức tường cao 5 phít.
- The play is three hours long.
Vở diễn dài ba tiếng.

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018











NOUNS – DANH TỪ

NOUNS – DANH TỪ

NOUNS – DANH TỪ
————————-
I. ĐỊNH NGHĨA:
– Danh từ là từ chỉ người, vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng …

II. PHÂN LOẠI :
1. DT cụ thể (Concrete nouns) có 2 loại :

a. DT chung ( common nouns) dung làm tên chung cho sự vật cùng loại
VD : dog, pen, flower, cat …
b. DT riêng (proper nouns) : là tên riêng của người hoặc địa danh nào đó.
VD: Minh, France ( nước Pháp), John …

2. DT trừu tượng (abstract nouns) : dùng để chỉ tình trạng của sự vật.
VD: sweetness(sự ngọt ngào) , freedom (sự tự do), independence ( sự độc lập)

3. DT đếm được (Countable nouns) :
– là DT chỉ người, vật thể có tính chất riêng lẻ và có thể đếm được trực tiếp lên chính nó. VD: book, dog, tree …
– Có 2 loại :
• Loại 1 : DT ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT
A/ AN + N đếm được ở số ít
– A đứng Danh từ bắt đầu bằng 1 phụ âm ( g, m, n, b, t, d …)
Vd: a dog, a book, a house,a doctor …
– AN đứng trước Danh từ bắt đầu bằng nguyên âm ( có 5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I )
Vd: an egg, an inkpot, an hour /ˈaʊə(r)/ =>( âm “h” câm)

 LƯU Ý : “ Nguyên âm” được xác định bằng Phiên âm quốc tế của từ đó.

EG: Ta xét :
– university : ở hình thức mặt chữ thì bắt đầu bằng “u” .
Tuy nhiên có phiên âm là /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ => dựa vào âm bắt đầu của phiên âm ta thấy “ju” không nằm trong (5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I ) => ta dùng mạo từ “A” => a university.
– hour : ở hình thức mặt chữ thì bắt đầu bằng “h” .
Tuy nhiên có phiên âm là /ˈaʊə(r)/ => dựa vào âm bắt đầu của phiên âm ta thấy “a” nằm trong (5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I ) => ta dùng mạo từ “AN” => an hour ( âm “h” câm) ……

• Loại 2 : DT ĐẾM ĐƯỢC Ở SỐ NHIỀU :
Some/ any/ few/ many/ các con số + N đếm được ở số nhiều.
Vd: two books, some water, many students …

4. DT không đếm được ( Uncountable nouns): là DT chỉ những sự vật trừu tượng có tính chất không thể tách rời và không đếm được trực tiếp lên chính nó . VD : chalk, water, wood, advice …
– Muốn đếm ta phải dùng kèm với những Danh từ chỉ sự đo lường như : bowl = chén ; cup = tách; loaf = ổ ; piece = cái, miếng ; box = hộp; bottle = chai; can = lon…
VD : a bowl of rice = 1 chén cơm . two cup of coffee = hai tách cà phê.
Some/ any/ much/ little + N không đếm được.
Vd : some surprise = một ít ngạc nhiên, much money = nhiều tiền ….

5. DT số ít và DT số nhiều : (Là những Danh từ đếm được)
The boy is playing football = Cậu bé đang chơi bóng đá.
The boys are playing marbles in the alley = Các cậu bé đang chơi bi ở con hẻm.

III. Nguyên tắc chuyển từ SỐ ÍT Sang SỐ NHIỀU :
a. – Thêm “S” vào sau DT số ít : tree – three trees, pen – five pens – ten pens.
– Thêm “S” vào DT có đuôi –oof : roof : một mái nhà => roofs : nhiều mái nhà

b. Thêm “ES” Khi DT kêt thúc bằng : O,S, SH, CH, X, Z
VD: a tomato – two tomatoES, potato – potatoES
=>Tuy nhiên có một số từ mà tận cùng là nguyên âm O là từ vay mượn thì ta chỉ cần thêm “S” mà tận cùng là nguyên âm O là từ vay mượn thì ta chỉ cần thêm “S” :
Radio -> radios
Piano ->pianos
Photo ->photos

c. Khi DT kết thúc bằng MỘT PHỤ ÂM + “Y” => chuyển “y” thành “ i ” và thêm “ES” : lady – ladIES; a baby – two babIES

d. Khi DT kết thúc bằng “ f” hoặc “fe”=> bỏ f và fe chuyển thành “VES”
Vd: leaf một chiếc lá => leaVES : nhiều chiếc lá
wife : một người vợ => wiVES : nhiều người vợ

e. Khi DT ở dạng BẤT QUI TẮC :
– A Man : một người đàn ông => men : nhiều người đàn ông
– A Foot : một bàn chân => two feet : hai bàn chân
– A Tooth : một chiếc răng => 32 teeth : 32 chiếc răng
– A Goose : một con ngỗng => geese : nhiều con ngỗng
– Child : một đứa trẻ => children :nhiều đứa trẻ
– A mouse : một con chuột => 32 mice : 32 con chuột phụ
– Woman : một người phụ nữ => Women : nhiều người phụ nữ
– Person : một người => people : nhiều người

IV.SỞ HỮU CÁCH CỦA DANH TỪ:

– Sở hữu cách là một hình thức chỉ “sự sở hữu” của một người, một loài vật … đối với một người hay một vật nào đó
– Sở hữu cách là cách viết ngắn gọn hơn. (‘s)
VD :
+ The villa of the senator = The senator’s villa (Biệt thự của thượng nghị sĩ)
+The car of my brother = My brother’s car (Xe hơi của anh tôi)

LƯU Ý :
• Ở Chủ số ít thì ta dùng ’s để diễn tả sự sở hữu đó
Vd: My brother’s car
• Ở Chủ ngữ số nhiều thì ta chỉ dùng dấu nháy ’ để diễn tả sự sở hữu đó
Vd: My parents’ car
Vì “parents” là Danh từ số nhiều rồi.

• Dùng Of + danh từ, khi ” chủ sở hữu” là vật chứ không phải người.
Vd:
– The gate of the villa (cổng của biệt thự)

– The front of the house (mặt tiền của căn nhà)

[siteorigin_widget class=”WP_Widget_Recent_Posts”][/siteorigin_widget]

Not only…but also: không những… mà còn

Not only…but also: không những… mà còn

Not only…but also: không những… mà còn

 

  1. S + V + not only + N + but also + N:

– I like playing not only tennis but also golf.

Tôi không chỉ thích chơi quần vợt mà còn thích chơi gôn.

– She likes not only sports but also reading.

Cô ấy không những thích thể thao mà lại còn thích đọc sách

 

  1. S + V + not only + Adj + but also+ Adj:

– She is not only pretty but also rich.

Cô ấy vừa xinh lại vừa giàu có.

– He is not only arrogant but also selfish.

Nó không chỉ kiêu ngạo mà còn ích kỷ nữa.

– She is not only young but also graceful.

Cô ấy không những trẻ mà còn duyên dáng nữa.

 

  1. S + V + not only + Adv + but also+ Adv:

– He writes not only correctly but also neatly

Anh ấy viết không những đúng mà còn ngắn gọn nữa

– He translated not only fast but also correctly

Anh ấy dịch không những nhanh mà còn rất đúng.

 

  1. S + V + not only + P (prepositional phrase/cụm giới từ) + but also + P (prepositional phrase/ cụm giới từ):

– They are not only good at mathematics but also at science.

– Vietnamese are not only brave in fighting but also diligent at work.

Dân tộc Việt nam không những anh hùng trong chiến đấu mà còn cần cù trong lao động.

 

  1. S + not only + V + but also + V:

– I not only work but also study English.

Tôi vừa đi làm vừa học thêm anh văn.

– She can not only sing but also play piano well.

Cô ấy không chỉ có thể hát mà còn chơi dương cầm giỏi nữa.

– Hana not only broke his leg but also injured her shoulder.

Hana không những bị gãy chân mà còn bị thương ở vai.

 

  1. “Not only…….but also” có thể đươc đặt ở đầu mệnh đề để nhấn mạnh có cấu trúc như sau:

 

 Not only + trợ động từ(does/ do/ did…)+ S1 + V1(Nguyên mẫu/ PII)… but + S2 + (V2) + also + V2…

 

– Not only do they need clothing, but they are also short of water

Họ không những cần quần áo mà còn thiếu nguồn nước.

– Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.

 Anh ấy không những hát hay mà còn chơi nhạc cụ giỏi nữa.

– Not only do they play golf but they also play tennis.

Họ không chỉ chơi gôn mà họ còn chơi cả quần vợt.

– Not only did he tell lies but he also stole things.

Nó không chỉ nói dối mà còn ăn cắp đồ.

– Not only is it useless but also it wastes time.

Chẳng ích lợi gì mà còn mất thời gian nữa.

 

  • LƯU Ý:

-Khi hai chủ ngữ được nối với nhau not only….but also thì động từ được chia theo chủ ngữ đứng gần động từ

Vd: Not only my parents but also my sister is here

Không ba mẹ của tôi ở đây mà chị gái tôi củng ở đây.

[siteorigin_widget class=”WP_Widget_Recent_Posts”][/siteorigin_widget]

FEW – A FEW / LITTLE – A LITTLE

FEW – A FEW / LITTLE – A LITTLE

Few – A few – Little – A little : được dùng để diễn tả số lượng của đối tượng được nói đến.

A. DANH TỪ :
i. DT ĐẾM ĐƯỢC (Countable nouns) : là DT chỉ người, vật thể có tính chất riêng lẻ và có thể đếm được trực tiếp lên chính nó. VD: book, dog, tree …
+ DT đếm được ở số ít :
A/ AN + N đếm được ở số ít
Vd: a book, an hour, an accident …
+ DT đếm được ở số nhiều :
Vd: two books, some water, many students …

ii. DT KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC ( Uncountable nouns): là DT chỉ những sự vật trừu tượng có tính chất không thể tách rời và không đếm được trực tiếp lên chính nó .
VD: chalk, water, wood, money, time, rice, furniture, news, wood …

B. HÌNH THỨC :

a. Few – A few : đứng trước Danh từ số nhiều đếm được.
b. Little – A little : đứng trước Danh từ không đếm được.
c. Few / Litlle : ít, gần như không có ( ít hơn những gì ta mong muốn); mang tính tiêu cực.
d. Little/ A little = SOME : một vài, chỉ một lượng đủ, mang tính tích cực.

Eg:
a) -There are FEW participants. It has been quiet here.
Có ít người tham dự, Không gian vắng tanh.
-I have FEW opportunities to talk with foreigners.
Tôi có rất ít cơ hội giao tiếp với người nước ngoài.
-> “participants / opportunities” : DT đếm được số nhiều.

b) -A FEW participants have come into the housewarming.. It has been very busy.
Một số người tham gia đến dự buổi tiệc tân gia. Nó khá nhộn nhịp.
-I have A FEW methods to learn English to share with you.
Tôi có vài phương pháp học tiếng Anh muốn chia sẻ với Bạn.
-> “participants/ methods” : DT đếm được số nhiều.

c) -I have got A LITTLE money put aside for my old age.
Ta có dành dụm được chút tiền phòng khi về già.
-I am going to meet you for A LITTLE free time before going to work.
Tôi muốn gặp Bạn khoảng một chút trước khi đi làm.
-> “money / time” : DT không đếm được.

d) – He have got very little money so He have to manage to get a college education.
Anh ấy có rất ít tiền nên anh phải cố xoay sở để học bậc đại học.

– There is now little hope that my dog is still alive.Giờ thì ít hy vọng là con chó của tôi còn sống.
=> “money/ hope” : DT không đếm được.

[siteorigin_widget class=”WP_Widget_Recent_Posts”][/siteorigin_widget]

PASSIVE SENTENCES ( CÂU BỊ ĐỘNG)

PASSIVE SENTENCES ( CÂU BỊ ĐỘNG)

PASSIVE SENTENCES ( CÂU BỊ ĐỘNG)

  1. ĐỊNH NGHĨA:

Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ (người hoặc vật) chịu tác động bởi một yếu tố (hành động) nào đó.

  1. CẤU TRÚC:

S + BE + V3 / ED …. + by (Object )

 

Trong đó :

  • S : là chủ ngữ ( người/ vật)
  • BE : được chia theo dạng ở các THÌ khác nhau.
  • By: giới từ mang nghĩa là bởi
  • V3 / ED : là Động từ nằm ở cột 3 trong Bảng động từ BQT hoặc nếu Động từ thêm ED.
  • Object = O : tân ngữ ( me/ you/ him/ his/ it/ us/ them / people/ someone/ someone/ nobody : thường được bỏ khỏi câu bị động) .

 

VD: I was abandoned by my father in an orphanage at the age of two.

Tôi đã bị bố tôi bỏ rơi tại một trại trẻ mồ côi khi tôi 2 tuổi.

 

III.    CÁCH CHUYỂN CÂU TỪ THỂ CHỦ  ĐỘNG ( ACTIVE VOICE ) SANG BỊ ĐỘNG ( PASSIVE VOICE):

 

Active (Chủ động) :    S +  V  + O

Passive (Bị động) :   S + BE + V3 / ED  + by O

+ Bước 1 :  Lấy tân ngữ (O)  ở câu chủ động làm Chủ ngữ (S) cho câu bị động.

+ Bước 2 : Đổi Động từ cho câu Bị động : BE +  V3 / ED  . Sau đó lấy chủ ngữ ở câu chủ động làm Tân ngữ cho câu bị động đặt sau giới từ “BY”.

–        BE được chia theo dạng ở các THÌ khác nhau (dựa vào Động từ trên câu Chủ động để nhận biết THÌ) . Ta có :

  • Thì HTĐ và QKĐ:

 

  • “Am/ Is/ Are + V3 / ED”

Ex:

 Active    :  Ms. Hilda teaches Math

-> Passive :  Math IS taught by Ms. Hilda.

(  Vì ở câu chủ động ta có “teaches” là dấu hiệu nhận biết ở Thì HTĐ => ta chia  BE ở Thì HTĐ cho câu Bị động )

 

  • “Was/ Were + V3 / ED”

Ex:

Active: The teacher punished Brian.

-> Passive: Brian WAS punished by the teacher.

( Vì ở câu Chủ động ta có “ punished” là dấu hiệu nhận biết hành động đã xảy ra ở Quá khứ => Ta chia BE ở thì QKĐ cho câu Bị động)

 

  • Thì HT tiếp diễn :

“Am/ Is/ Are + BEING + V3 / ED”

  Ex:

 Active: I  am cleaning the car.

-> Passive: The car IS BEING cleanED ( by me)

 

(  Vì ở câu chủ động ta có : “am cleaning” = AM + V-ing là dấu hiệu nhận biết Thì HTTD => Ta chia BE ở Thì HTTD cho câu Bị động)

 

  • Thì TLĐ

“ Will BE + V3 / ED” 

Ex:

Active: My brother will buy a new house next year.

-> Passive: A new house WILL BE bought by my brother next year.

( Vì ở câu chủ động ta có “will buy”  = Will + V-nguyên thể là dấu hiệu nhận biết Thì TLĐ => Ta chia BE ở thì TLĐ cho câu Bị động )

 

  • Thì HTHT:

“ have/ has BEEN + V3 / ED”

Ex:

 Active: My sister has written many books.

-> Passive: Many books have BEEN written by my sister.

 

( Vì ở câu chủ động ta có “has written” = has +  V3 / ED là dấu hiệu nhận biết ở Thì HTHT => Ta chia BE ở thì HTHT cho câu Bị động)

 

 

LƯU Ý: VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU:

  • Trạng từ chỉ cách thức đứng giữa BE và V3 / ED :

Ex: The baby is CAREFULLY looked after by its mother.

  • Trạng từ chỉ thời gian đứng sau BY + O:

Ex: This motorbike was bought by my father 8 years ago.

  • Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước BY + O :

Ex: He was found in the forest by the police.

 

 

 

[siteorigin_widget class=”WP_Widget_Recent_Posts”][/siteorigin_widget]

COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ.

COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ.

COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS

SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ.

A. CẦN BIẾT:

a. ADJ NGẮN: Là tính từ có 1 âm tiết như big, long, short...

Nếu tính từ kết thúc bằng phụ âm và trước phụ âm là nguyên âm: U- E-O-A-I ta làm như sau:

- Ở So sánh hơn: ta nhân đôi phụ âm đó và thêm "er"

vd: big -> bigGER.

- Ở So sánh nhất: ta nhân đôi phụ âm đó và thêm "est"

vd: big -> bigGEST.

b. ADJ DÀI: Là tính từ có 2 âm tiết trở lên như lucky, quiet...

Nếu tính từ kết thúc bằng "y" ta làm như sau:

- Ở So sánh hơn: ta chuyển "y" thành "i" và thêm "er"

vd: easy -> easIER

- Ở So sánh nhất: ta chuyển "y" thành "i" và thêm "est"

vd: easy -> easIEST

c. ADJ bất qui tắc: good - better - the best

bad - worse - the worst

Vd: My ruler is better than your ruler.

B. CÁC LOẠI CÂU SO SÁNH:

  1. SS BẰNG :
  • Khẳng định:

S + V + as adj/adv as + N

  • Phủ định: có thể dùng "so" thay cho "as"

S + V (NOT) + as/ so adj/adv as + N

Vd:

  1. She is as beautiful as my sister
  2. She is as tall as me
  3. My house is as high as your house
  4. Tennis is not as popular as soccer
  5. Adults don't learn languages as fast as children.
  • Ngoài ra: Có thể dùng cấu trúc sau:

S + V + the same + N + as + N

Vd:

- My house is as high as his = My house is the same height as his

Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy.

  1. SS HƠN :
  • Thêm ER vào sau ADJ ngắn:

ADJ ngắn : S + V + adj/adv_ER THAN + N

  • Thêm MORE vào trước ADJ dài:

ADJ dài : S + V + MORE adj/adv THAN + N

  1. Ana is thinner than my sister
  2. I'm busier this week than last week
  3. I did worse on the final exam than midterm
  4. My new cell phone is more interesting than my old one
  5. He drives more slowly than my brother.

Lưu ý: Tính từ có 3 âm tiết thì ta chỉ cần thêm MORE vào trước nó :

Vd:

- beautiful -> more beautifulf

- interesting -> more interesting

  1. SS NHẤT :
  • Thêm EST vào sau ADJ ngắn:

ADJ ngắn : S + V + THE adj/adv_EST + N

  • Thêm MOST vào trước ADJ dài:

ADJ DÀI : S + V + THE MOST adj/adv + N

  1. It's the highest mountain in Asia.
  2. Yesterday was the hottest day of the month.
  3. She is the most friendly person in my class.
  4. It's the best movie I've ever seen
  5. My mother is the most beautiful woman I've ever seen.
 

 

 

CONDITIONAL SENTENCES – Câu Điều Kiện

CONDITIONAL SENTENCES – Câu Điều Kiện

CONDITIONAL SENTENCES – Câu Điều Kiện

  1. If loại 0: Diễn tả 1 chân lí, 1 sự thật hiển nhiên.
  • Cấu trúc: Thì Hiện tại Đơn được dùng ở cả 2 vấn đề.

” If + S(s,es ), S + V(s,es)

Vd:

  1. If you put the paper on fire, It burns quickly.

Nếu Bạn đặt giấy trên lửa thì nó sẽ cháy rất nhanh.

  1. If you mix blue and red, you get purple.

Nếu trộn màu xanh dương và đỏ, ta được màu tím.

  1. If I go to bed early, I always get up early.

Nếu ta đi ngủ sớm thì sẽ thức dậy sớm.

  1. If you expose phosphorus to air, It burns

Nếu bạn để phốt-pho (phosporus) ra ngoài không khí, nó sẽ cháy.

  1. If loại 1 : Điều kiện có thể xảy ra ở Hiện tại hoặc Tương lai.
  • Cấu trúc:

” If + S + V(s,es) , S +will/can/shall + Vo

Vd:

  1. If I miss the bus, I’ll get a taxi.

Nếu tôi lỡ xe buýt thì tôi sẽ đón taxi.

  1. If you tell her the truth, she will not be angry.

Nếu Bạn nói sự thật thì Cô ấy sẽ nổi giận.

  1. If you don’t study hard, you will not pass the test.

Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.

  1. If you go by bus, it will be cheaper.

Nếu bạn đi bằng xe buýt, nó sẽ rẻ hơn.

  1. If you tell me your secret, I will not tell anybody.

Nếu bạn nói bí mật của bạn, tôi sẽ không nói với bất kì ai.

  1. IF loại 2 : Điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra trong tương lai.
  • Cấu trúc:

” If + S + V2/ed, S + would/could/should + Vo

Vd:

  1. If a bear attacked me, I would run away

Nếu một con gấu tấn công tôi, tôi sẽ chạy xa.

  1. If I were you, I would find a new roommate.

Nếu tôi là bạn, Tôi sẽ tìm một người bạn cùng phòng mới.

  1. If you stopped smoking, You would feel better.

Nếu bạn ngừng hút thuốc, Bạn sẽ ổn hơn.

  1. If I were you, I would not let her go.

Nếu tôi là Bạn, tôi sẽ không để cô ấy đi.

  1. If I didn’t need money, I would not work.

Nếu tôi không cần tiền, tôi sẽ không làm việc.

  • CHÚ Ý: WERE THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG THAY CHO WAS (với tất cả các Chủ ngữ I, he, she, it, you we, they) trong mệnh đề IF: được dùng để đưa ra lời khuyên.
  1. IF loại 3 : Điều kiện đã không xảy ra ở quá khứ.
  • Cấu trúc:

 “IF + S + Had+ V3/ed, S + Would/should/could + have + V3/ed

Vd:

  1. If I had absent yesterday, I would have met him

Nếu hôm qua tôi vắng mặt, tôi đã không gặp anh ấy.

  1. If the train had left on time, they would have arrived at 6 pm

Nếu xe lửa khởi hành đúng giờ, họ đã đến lúc 6 pm.

  1. If it had been sunny yesterday, I could have gone fishing.

Nếu hôm qua trời nắng, tôi đã đi câu cá.

  1. If it had not rained last night, We could have gone out.

Nếu tối qua trời không mưa, chúng ta đã đi ra ngoài.

  1. If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies.

Nếu anh ấy đến gặp tôi hôm qua, tôi đã dắt anh ấy đi xem phim.

Ấn tại đây để học tiếng Anh cùng FeasiBLE English mỗi ngày 1 cấu trúc nhé:

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG:

Đường hàng không:
– Airplane/Plane /ˈeəpleɪn/ máy bay
– Helicopter /ˈhelɪkɒptə(r)/ trực thăng
– Jet máy bay phản lực.

Đường bộ:
– Bicycle xe đạp
– Bus xe buýt
– Car xe hơi, ô tô
– lorry: xe tải
– motorcycle = motorbike: xe máy
– scooter: xe ga
– Train tàu
– Tram xe điện
– Truck xe tải

Đường thủy:
– Boat thuyền.
– Ferry phà
– Speedboat – tàu siêu tốc
– rowing boat – thuyền chèo

1. road / roʊd /: đường
2. traffic light /ˈtræfɪk laɪt/: đèn giao thông
3. vehicle /ˈviːəkl/: phương tiện
4. roadside /ˈrəʊdsaɪd/ : lề đường
5. traffic jam /ˈtræfɪk dʒæm/ : tắc đường
———————————–

1. traffic light (n) /ˈtræfɪk laɪt/: đèn giao thông
– You need to turn right at the second traffic light.
Bạn cần rẽ phải ở đèn giao thông thứ hai nhé.
– When the traffic light changes into red, we must stop
Khi đèn giao thông chuyển sang màu đỏ, chúng ta phải dừng lại

2. sidewalk (n) /ˈsaɪdwɔːk/: vỉa hè
– The sidewalk is long and narrow.
Vỉa hè dài và hẹp.
– Don’t walk in the street, walk on the sidewalk.
Đừng đi bộ ngoài đường như thế, hãy đi ở lối đi dành cho người đi bộ.

3. intersection (n) /ˌɪntəˈsekʃn/: ngã tư
– Don’t stop while crossing the intersection.
Đường ngừng lại khi đang băng qua ngã tư.
– Go straight ahead through the intersection.
Đi thẳng qua giao lộ.

4. roundabout (n) /ˈraʊndəbaʊt/: vòng xoay
– Do you pass the roundabout?
Bạn có đi ngang qua vòng xoay không?
– You go straight to the first roundabout and turn right
anh đi thẳng đến bùng binh đầu tiên rẽ phải.

5. T- junction (n) /ˈtiː dʒʌŋkʃn/ ngã ba
– Turn left and walk to the T- junction.
Rẽ trái và đi bộ đến ngã ba.
– Stay left at the T- junction in the road to the gas station.
Tiếp tục rẽ trái ở ngã ba con đường để tới trạm xăng.

6. zebra crossing (n) /ˌzebrə ˈkrɒsɪŋ/: vạch kẻ đường cho người đi bộ.
– This is the zebra crossing.
Đây là vạch ngựa vằn cho người đi qua đường.
– When you walk across the street, you should step on zebra crossing.
Khi băng qua đường, bạn nên bước trên đường ngang.

[siteorigin_widget class=”WP_Widget_Recent_Posts”][/siteorigin_widget]

Cách sử dụng mạo từ a, an, the trong tiếng ANh 2021

MẠO TỪ AANTHE TRONG TIẾNG ANH (ARTICLES)



MẠO TỪ A/AN/THE TRONG TIẾNG ANH (ARTICLES)

 

Học mà không dùng được thì xem như chưa học, học nhiều quá mà không xài thì để phí. Vậy lời khuyên của mình dành cho các bạn mới học là: "khi mới bắt đầu học, hãy chọn những thứ nền tảng và cơ bản nhất để học trước". Học cái mình cần chứ không học lan man. Và bài viết dưới đây mình sẽ chia sẽ một chủ đề liên quan đến "mạo từ", nói đến mạo từ nếu ngồi nghiên cứu hết các trường hợp thì không biết khi nào mới xong, nên mình sẽ tóm gọn những cái cơ bản nhất cho các bạn mới học, sau khi đọc có thể hiểu và dùng được nhé.
 
Trong tiếng Anh "mạo từ" được hiểu là một loại từ hạn định (determiner), nó đứng trước danh từ. Có hai loại mạo từ "a/an" là mạo từ không xác định, "the" là mạo từ xác định chúng ta sẽ cùng định nghĩa với nhau ở bên dưới nhé!
 
Thuật ngữ "Mạo từ" nghe có vẽ khó hiểu lắm phải không các bạn. Trong ngôn ngữ người ta dùng hai chữ "mạo từ" để biểu hiện cho các từ như "a/ an/ the". Tuy nhiên để hiểu một cách đơn giản hơn, các bạn có thể hiểu như sau: 
 
Trong tiếng việt người ta sử dụng chữ "cái, chiếc..." giống như là mạo từ trong tiếng Anh vậy! 
 
Ví dụ: 
A chair = một cái ghế
An umbrella = một cái ô
 

Trong tiếng Anh có A/ An/ THE còn trong tiếng việt thì được biểu hiện là "cái, chiếc..." nói vậy cho các bạn hiểu cơ bản về mạo từ.



2. PHÂN LOẠI MẠO TỪ VÀ CÁCH DÙNG

 
Mạo từ trong tiếng Anh có 2 loại chính

a) Mạo từ không xác định (a, an)
Let's read a book
(Cùng đọc một quyển sách nhé)
=> không xác định được quyển sách nào

 
b) Mạo từ xác định (the)
Let's read the holly bible (the bible book)
(cùng đọc kinh thánh nhé)
=> biết cụ thể là sách kinh thánh.

 
Vậy các bạn hiểu rõ về "xác định" và "không xác định" chưa ạ? nếu chưa rõ các bạn xem lại video bên trên của Bel Nguyễn nhé.
 
 
Mạo từ không xác định dùng khi chúng ta đề cập tới một thứ gì đó, đối  tượng nào đó không rõ ràng, nói một cách chung chung.  
 
I read a book
(tôi đọc một quyển sách)
 
I eat an apple
(tôi ăn một trái táo)
 
Should I buy a gift?
(Tôi có nên mua một món quà)
 
Mạo từ xác định: Dùng khi đề cập tới cụ thể một cái gì đó ( bị giới hạn)
 
Please buy me the black car. The gray one is too big
(Hãy mua cho tôi chiếc xe màu đen. Chứ cái kia quá lớn)
 
Người nói biết, người nghe không biết.

 
  • Cách dùng 2:
    Khi đề cập tới một đối tượng nào đó lần thứ 2, chúng ta dùng mạo từ THE.
 
This morning I bought a new book. And I put the book on my table.
(Sáng nay tôi đã mua một cuốn sách mới. Và tôi đặt cuốn sách đó lên bàn)
 
Yesterday, I spoke English with a man, the man was British.

(Hôm qua, tôi đã nói tiếng Anh với một người đàn ông, người đó là người Anh)

 
  • Cách dùng 3:
    Nói về những thứ gì là duy nhất, dùng mạo từ THE
 
My mother is the kindest woman in the world.
(Mẹ tôi là người phụ nữ tốt bụng nhất trên thế giới)
 
Between the Amazon and the Nile, which is the longest river in the world.
(Giữa Amazon và sông Nile, sông nào là con sông dài nhất thế giới)
 
Ha Noi is the capital of Vietnam.
(Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.)


 

3. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA MẠO TỪ A VÀ AN 


 
Các bạn xem các ví dụ sau, thử chọn  xem các ví dụ dưới đây nên dùng "a" hay "an" nhé, và cùng mình kiểm tra đáp án bên dưới.
 
An apple  or A apple
An hour or A hour
An honest answer or A honest answer
A university in HCM or An university in HCM
 
Theo quy tắc mình được học thì chúng ta dùng AN khi nó đứng trước các nguyên âm như "a, o, e, u, i". Nhưng sau khi mình tìm hiểu kỹ thì mình thấy rằng, khi áp dụng quy tắc thường không đúng 100%, để biết chính xác nhất các bạn nên học các nguyên âm trong tiếng anh là gì hoặc là tra từ điển là tốt nhất. Sau khi tra từ điển và nhìn phiên âm, mình thấy các từ "apple, hour, honest": đều bắt đầu bằng nguyên âm (æ, a, ɒ), nên mình dùng mạo từ An, còn từ "university" thì bắt đầu bằng phụ âm (j), nên mình dùng mạo từ A.

 
Vậy đáp án sẽ là:
an apple
An hour
An honest answer
A university in HCM 

 
Ví dụ cho các mạo từ AN.
An uncle, an egg, an umbrella, An orphan...
Còn các trường hợp còn lại các bạn dùng mạo từ A nhé.

 

Mẹo để khỏi tra từ điển là các bạn kiểm tra xem âm tiết đầu là âm câm hay không. Ví dụ như từ "hour", đọc là "ao ờ" thì từ H là âm câm. Vậy chúng ta xác định âm tiết đầu bằng cách phát âm của nó, chứ không nên nhìn mặt chữ.

Bài viết bởi Gia Sư Bel Nguyễn
Nếu có gì không hiểu, các bạn nhắn tin hỏi trực tiếp facebook của Bel nhé:
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

 
 
 

Cụm từ thông dụng với “TAKE”

Cụm từ thông dụng với “TAKE”

1. take a rest: nghỉ ngơi
– We should stop to take a rest.
Chúng ta nên dừng lại để nghỉ.
– You look exhausted, you should take a rest.
Trông anh kiệt sức rồi, anh nên nghỉ ngơi đi.

2. take a test/an exam: thi; đi thi
– Do They have to take a test?
Họ phải làm một bài kiểm tra đúng không?
– I ‘m going to study at the library. I have to take an exam tomorrow.
Tôi sẽ học ở thư viện. Ngày mai tôi phải dự một kỳ thi.
– My younger brother is going to take an university entrance exam.
Em trai tôi sắp thi đại học.

3. take a chance: nắm lấy cơ hội
– You ‘ve got to take a chance.
Bạn phải nắm lấy cơ hội chứ.
– Let’s take a chance and hope for the best.
Hãy nắm lấy cơ hội và mong chờ điều tuyệt vời nhất.

4. take a taxi/bus: bắt taxi, xe buýt…
– Are you going to take a taxi or bus?
Bạn sẽ đi taxi hay xe bus?
– It was late, so we decided to take a taxi home.
Lúc đó đã trễ rồi nên chúng tôi quyết định đi taxi về nhà.

5. take abreak: nghỉ giải lao
– Let’s take a break.
Chúng ta hãy nghỉ giải lao nào.
– Did you take a break?
Bạn đã nghỉ giải lao chưa?

6. take a nap: nghỉ/ngủ trưa một lát.
-Do you often take a nap?
Bạn có thường ngủ trưa không?
– I take a nap at 1 pm.
Tôi ngủ trưa lúc 1 giờ chiều.

7. take a photo: chụp hình/ảnh
– Are you coming to take a photo?
Bạn đến chụp ảnh à?
– Could I take a photo with you?
Tôi có thể chụp một kiểu với bạn không?
– Can you help me take a photo?
Bạn có thể chụp một tấm hình giùm tôi không?