REFLEXIVE PRONOUNS – ĐẠI TỪ PHẢN THÂN

REFLEXIVE PRONOUNS – ĐẠI TỪ PHẢN THÂN

I. ĐN:
Để diễn tả những hành động do chính bản thân mình gây ra hoặc để nhấn mạnh hành động do chủ thể của hành động gây ra,
II. HÌNH THỨC:
– Myself (chính tôi)
– Yourself -số ít (chính anh/chị)
– Himself (chính nó/anh ấy)
– Herself (chính cô ấy)
– Itself (chính nó)
– Ourselves (chính chúng tôi/chúng ta)
– Yourselves -số nhiều (chính các anh/các chị)
– Themselves (chính họ/chúng nó).
III. CÁCH DÙNG:
1. Làm tân ngữ của động từ (khi chủ ngữ chính là chủ thể hành động)
Ex:
a. This village is no longer able to feed ITSELF.
Làng này không còn tự túc lương thực được nữa.
b. Peter hugged HIMSELF with secret joy.
Peter che giấu niềm vui thầm kín của mình
c. She slathered HERSELF with suntan oil.
Cô ta tự thoa lên da loại dầu có màu rám nắng.
d. – Jim killed HIMS.
Jim tự giết mình, Jim tự sát.
2. Đứng sau giới từ:
Ex:
a. My mother talks TO herself .
Mẹ tôi tự nói với chính mình.
b. He sits By himself in the cavern.
Hắn ngồi một mình trong hang.
c. You should look BACK yourself.
Bạn hãy biết nhìn lại bản thân mình.
d. The lesion will be gone BY itself in a week.
Vết thương sẽ tự lành trong một tuần.
3. Kết hợp với giới từ “by” khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng một người đang đơn độc một mình mà không có ai giúp đỡ.
Ex:
a. He lived “by himself” in an enormous house.
Anh ấy sống đơn độc trong một ngôi nhà lớn.
b. She went there “by herself”.
Nó đến đó một mình.
c. He learns French “by himself”.
Anh ấy tự học tiếng Pháp.

Facebook Comments Box

Demonstrative Pronouns – Đại từ chỉ định trong tiếng Anh.

Demonstrative Pronouns – Đại từ chỉ định trong tiếng Anh.

THIS – THAT – THESE – THOSE

1. ĐN:
– Dùng để chỉ người hoặc vật được nói một cách cụ thể.
THIS = cái này/ người này, đây
THESE (số nhiều của This) = những cái này/người này
THAT =đó, cái đó, người đó
THOSE (số nhiều của That) = những cáu kia/người kia
2. CÁCH DÙNG:
– Luôn đứng trước danh từ : this car/ that house…
– Đại từ chỉ định bản thân có thể đứng độc lập làm chủ ngữ : This is a wallet.
3. HÌNH THỨC:
a. THIS và THESE: Dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói hoặc viết:
• THIS đi với động từ số ít, bổ nghĩa cho một người hoặc một vật :
” This + IS/ This N +Vs/es”
Vd:
– This is my friend = Đây là bạn của tôi.
– This cat belongs to her = Con mèo này là của cô ấy.
• THESE đi với động từ số nhiều, bổ nghĩa cho nhiều người hoặc vật : “These + ARE / These Ns + Vs/es”
Vd:
– There are my friends = Đây là những người bạn của tôi.
These cats belong to her= Những con mèo này là của cô ấy.
b. THAT và THOSE: Dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói hoặc viết :
• THAT đi với danh từ số ít : ” That + IS/ That N +Vs/es”
Vd:
– That is my daughter. = Đó là con gái tôi.
– That man is a doctor= Người đàn ông đó là bác sĩ.
• THOSE đi với danh từ số nhiều:
“Those + ARE / Those Ns + Vs/es”
– Those are my children = Mấy đứa nhỏ đó là con tôi.
– Those men are doctors= Những đàn ông đó là những bác sĩ.

Facebook Comments Box

ĐẠI TỪ NGHI VẤN ( Questions Words)

ĐẠI TỪ NGHI VẤN : WHO – WHOM – WHOSE _ WHAT – WHICH

ĐẠI TỪ NGHI VẤN : WHO – WHOM – WHOSE _ WHAT – WHICH
—————-
• ĐỊNH NGHĨA:
– ĐTNV được dùng để đặt câu hỏi.
– Đứng đầu câu hỏi và đi trước động từ.
– Có thể là số ít hoặc số nhiều.
A. ĐẠI TỪ CHỈ NGƯỜI:
I. WHO: ai /những người nào ?
a. Làm CHỦ NGỮ của Động từ:
Eg:
– Who opened the door? =Ai đã mở cửa ra vào?
– Who keeps the goal? =Ai đang giữ khung thành?
– Who is the author? = Ai là tác giả?
b. Làm TÂN NGỮ của Động từ:
Eg:
– Who did you see at the party?
Cậu đã gặp ai trong buổi liên hoan?
(WHO là tân ngữ của đôngh từ “see” )
-Who did you go to the coffee shop with?
Bạn đã đi uống cà phê với ai?
( WHO là tân ngữ của động từ “go” )
c. Làm TÂN NGỮ của Giới từ:
Eg:
– Who does this book belong to? – It belongs to me!
Sách này của ai vậy? – Nó là của tôi!
( WHO là Tân ngữ của Giới từ “to”)
II. WHOM:ai/những người nào?
a. Làm TÂN NGỮ của Động từ :
Eg:
– Whom did you see at the party?
Cậu đã gặp ai trong buổi liên hoan?
b. Làm TÂN NGỮ của Giới từ:
Eg:
– Whom did she marry with?
Bà ấy kết hôn với ai?
III. WHOSE : của ai ( chỉ sự sở hữu)
-Làm Chủ ngữ của Động từ:
Eg:
-Whose is the wish? = Điều ước đó là của ai?
-Whose (books) are there? =Những (quyển sách) này là của ai?
B. ĐẠI TỪ CHỈ VẬT:
I. WHAT: cái gì?
a. Làm CHỦ NGỮ của Động từ:
Eg:
– What caused the accident?
Nguyên nhân của tai nạn là gì?
(WHAT là Chủ ngữ của “caused” )
b. Làm TÂN NGỮ của Động từ:
Eg:
-What did you write at the end of the line? = Ở cuối dòng bạn viết gì?
(WHAT là Tân ngữ của “write”)
c. Làm TÂN NGỮ của Giới từ:
Eg:
– What do you pack your clothes in?
Bạn đựng quần áo bằng gì?
(What là Tân ngữ của “in”)
II. WHICH: nào,cái nào, người nào? (Dùng cho cả người và vật), mang tính lựa chọn trong số người hoặc vật đã được biết.
a. Làm CHỦ NGỮ của Động từ
Eg:
-Which is your favorite color?
Màu nào là màu bạn ưa thích nhất?
-Which is cheaper, the bus or the train?
Xe nào rẻ hơn, xe bus hay xe lửa?
( WHICH là Chủ ngữ của “is”)
b. Làm TÂN NGỮ của Động từ:
Eg:
-Which do you like, tea or coffee?
Bạn thích uống thứ nào , trà hày cà phê ?
(WHICH là Tân ngữ của “like”)
c. Làm TÂN NGỮ của Giới từ:
Eg:
– Which car do you want me to put them in?
Bạn muốn tôi đặt chúng vào xe nào?
( WHICH là Tân ngữ của “to”)

Facebook Comments Box

NOUNS

Nouns – Danh từ

NOUNS : DANH T

I. ĐỊNH NGHĨA:

  • Danh từ là từ chỉ người, vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng …

II. PHÂN LOẠI :

  1. DT cụ thể (Concrete nouns) có 2 loại :

a.DT chung ( common nouns) dung làm tên chung cho sự vật cùng loại

VD : dog, pen, flower, cat …

b.DT riêng (proper nouns) : là tên riêng của người hoặc địa danh nào đó.

VD: Minh, France ( nước Pháp), John …

 

  1. DT trừu tượng (abstract nouns) : dùng để chỉ tình rạng của sự vật.

VD: sweetness(sự ngọt ngào) , freedom (sự tự do), independence ( sự độc lập)

 

  1. DT đếm được (Countable nouns) :

– là DT chỉ người, vật thể có tính chất riêng lẻ và có thể đếm được trực tiếp lên chính nó. VD: book, dog, tree …

– Có 2 loại :

  • Loại 1 : DT ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT

A/ AN + N đếm được ở số ít

A đứng Danh từ bắt đầu bằng 1 phụ âm ( g, m, n, b, t, d …)

Vd: a dog, a book, a house,a doctor …

AN đứng trước Danh từ bắt đầu bằng nguyên âm ( có 5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I )

Vd: an egg, an inkpot, an hour /ˈaʊə(r)/ =>( âm “h” câm)

 

  • LƯU Ý : “ Nguyên âm” được xác định bằng Phiên âm quốc tế của từ đó.

 

EG: Ta xét :

  • university : ở hình thức mặt chữ thì bắt đầu bằng “u” .

Tuy nhiên có phiên âm là /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ => dựa vào âm bắt đầu của phiên âm ta thấy “ju” không nằm trong (5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I )  => ta dùng mạo từ “A” => a university.

  • hour : ở hình thức mặt chữ thì bắt đầu bằng “h” .

Tuy nhiên có phiên âm là /ˈaʊə(r)/ => dựa vào âm bắt đầu của phiên âm ta thấy “a”  nằm trong (5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I )  => ta dùng mạo từ “AN” => an hour ( âm “h” câm) ……

 

  • Loại 2 : DT ĐẾM ĐƯỢC Ở SỐ NHIỀU :

Some/ any/ few/ many/ các con số + N đếm được ở số nhiều.

Vd: two books, some water, many students …

 

  1. DT không đếm được ( Uncountable nouns): là DT chỉ những sự vật trừu tượng có tính chất không thể tách rời và không đếm được trực tiếp lên chính nó . VD : chalk, water, wood, advice …

– Muốn đếm ta phải dùng kèm với những Danh từ chỉ sự đo lường như :  bowl = chén ; cup = tách; loaf = ổ ; piece = cái, miếng ; box = hộp; bottle = chai; can = lon… 

VD : a bowl of rice = 1 chén cơm . two cup of coffee = hai tách cà phê.

Some/ any/ much/ little + N không đếm được.

Vd : some surprise = một ít ngạc nhiên, much money = nhiều tiền ….

 

  1. DT số ít và DT số nhiều : (Là những Danh từ đếm được)

The boy is playing football = Cậu bé đang chơi bóng đá.

The boys are playing marbles in the alley = Các cậu bé đang chơi bi ở con hẻm. 

 

III. Nguyên tắc chuyển từ SỐ ÍT Sang SỐ NHIỀU :

 

a/ – Thêm “S” vào sau DT số ít : tree – three trees, pen – five pens – ten pens.

 – Thêm “S” vào DT có đuôi –oof :

VD   roof : một mái nhà  => roofs : nhiều mái nhà.

 

b/ Thêm “ES” Khi DT kêt thúc bằng : O,S, SH, CH, X, Z

VD: a tomato – two tomatoES, potato – potatoES

=>Tuy nhiên có một số từ mà tận cùng là nguyên âm O là từ vay mượn thì ta chỉ cần thêm “S” mà tận cùng là nguyên âm O là từ vay mượn thì ta chỉ cần thêm “S” :

Radio -> radios

Piano ->pianos

Photo ->photos

 

c/ Khi DT kết thúc bằng MỘT PHỤ ÂM + “Y” => chuyển “y” thành “ i ” và thêm “ES” :

lady – ladIES;

a baby – two babIES

 

d/Khi DT kết thúc bằng “ f” hoặc “fe”=> bỏ f và fe chuyển thành “VES”

Vd: leaf  một chiếc lá => leaVES : nhiều chiếc lá

 wife  : một người vợ => wiVES :  nhiều người vợ

 

e/ Khi DT ở dạng BẤT QUI TẮC :

– A Man : một người đàn ông => men : nhiều người đàn ông

– A Foot  : một bàn chân => two feet : hai bàn chân 

– A Tooth : một chiếc răng => 32 teeth : 32 chiếc răng

– A Goose  : một con ngỗng => geese : nhiều con ngỗng

– Child : một đứa trẻ  => children :nhiều đứa trẻ  

– A mouse : một con chuột => 32 mice : 32 con chuột phụ

– Woman : một người phụ nưc => Women : nhiều người phụ nữ

– Person : một người => people : nhiều người

 

IV.SỞ HỮU CÁCH CỦA DANH TỪ:

 

  • Sở hữu cách là một hình thức chỉ “sự sở hữu” của một người, một loài vật … đối với một người hay một vật nào đó  
  • Sở hữu cách là cách viết ngắn gọn hơn. (‘s)

VD :

+ The villa of the senator = The senator’s villa (Biệt thự của thượng nghị sĩ)

+The car of my brother = My brother’s car (Xe hơi của anh tôi)

 

LƯU Ý :

  • Ở Chủ số ít thì ta dùng ’s để diễn tả sự sở hữu đó

Vd: My brother’s car

  • Ở Chủ ngữ số nhiều thì ta chỉ dùng dấu nháy để diễn tả sự sở hữu đó

Vd: My parents’ car

Vì “parents” là Danh từ số nhiều rồi.

  • Dùng Of + danh từ, khi “sở hữu chủ” là vật chứ không phải người.

Vd:

– The gate of the villa (cổng của biệt thự)

– The front of the house (mặt tiền của căn nhà)

 

 

Facebook Comments Box

WILL AND BE GOING TO + V-nguyên mẫu

WILL / BE- GOING-TO

WILL / BE GOING TO + v-nguyên thể

Dùng để diễn tả hành động, sự việc diễn ra ở tương lai.

  1. Cấu trúc WILL :
  • Động từ “TOBE” :

S+ will/shall+ be+ adj/noun

Ex: You will be a good husband.

Bạn sẽ là một người chồng tốt.

 

  • Động từ “THƯỜNG”:

a.Khẳng định:

S+will/shall+V-nguyên mẫu

Ex:He will go to London next week.

Tuần tới anh ta sẽ đi Luân Đôn.

 

-b.Phủ định:

S + Will Not(Won’t)+V-nguyên mẫu….   

He will not go to London next week.

 

-c. Nghi vấn:

Will + S + V-nguyên mẫu+…?                   

Will HE go to London next week?

  1. CÁCH DÙNG :

Dùng “WILL” khi quyết định làm điều gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa dự định làm điều đó.

There is a supermarket over there. We will buy food at it.

 

 

  1. Cấu trúc BE GOING TO:
  • Động từ “ TOBE” :

S+be going to+be+adj/noun

Ex: She is going to be married.

Cô ta chuẩn bị kết hôn.

 

  • Động từ “THƯỜNG”:
  1. Khẳng định:

S + Am/Is/Are + Going TO + V-nguyên thể.

Eg: I AM “going to” BUY a new car

tôi dự định sẽ mua chiếc xe hơi mới.

 

  1. Phủ định:

S + Am/Is/Are  + Not + Going TO + V-nguyên thể.

Eg: You win. I AM not “going to” ARGUE with you anymore.

Anh đúng. Tôi không tranh luận với anh nữa.

 

  1. Nghi vấn:

Am/Is/Are   + S + Going TO + V-nguyên thể ?

Eg: What IS he “going to” DO?

Anh ấy định làm gì?  

 

  1. CÁCH DÙNG:

– Dùng “BE GOING TO” khi ta đã có ý định làm điều gì đó rồi.

I am going to see him this Sunday.

Chủ nhật này tôi sẽ gặp anh ấy.

 

Facebook Comments Box

V-ing vs To V

V-ing / To – V

  1. V + TO V

– Decide : quyết  định

– Forget : quên

– Hope : hi vọng

– Learn : học

– Need : cần

– Offer : đề nghị

– Plan : kế hoạch

– Pretend : giả vờ

– Promise : hứa

– Want : muốn

– would like : muốn

– swear : thề

EX : They are “planning” TO GET married soon.

  1. V + V-ing:

– Dislike : không thích

– Enjoy : thích

– Feel like: muốn làm gì

– Finish:  hoàn thành

– Keep on (=continue) : tiếp tục

– Practice : thực hành

– Spend time :  dành thời gian làm gì đó .

– (don’t) mind :  ngại, phiền

– Avoid : tránh, né .

– delay : trì hoãn

– consider : xem xét

– admit : thừa nhận

– deny : từ chối

– miss : bỏ lỡ

– resent : bực tức

– report : báo cáo

– recall : gợi nhớ

– resist : chống lại

– resume : tiếp tục

– escape : thoát khỏi

– Be used to/ Get used to + V-ing

– look forward to + Ving

I “enjoy”  READING in bed.

  1. NHỮNG ĐỘNG TỪ THEO SAU GỒM CẢ TO V & V-ing:

Advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can’t bear, recommend, need, want, require.

– EX:

STOP:

  • Ving :nghĩa là dừng hành động đang diễn ra đó lại
  • To V : dừng lại để làm hành động khác

FORGET ,REMEMBER :

  • Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm
  • To V : Nhớ (quên ) phải làm chuyện gì đó( chuyện đó chưa diễn ra)

REGRET:

  • Ving : hối hận chuyện đã làm
  • To V : lấy làm tiếc để ……

TRY = MANAGE :

  • Ving : thử
  • To V : cố gắng để …
Facebook Comments Box

A few – A little

FEW – A FEW – LITTLE – A LITTLE

” FEW – A FEW / LITTLE – A LITTLE” : được dùng để diễn tả số lượng của đối tượng được nói đến VÀ đứng trước Noun.

A. DANH TỪ :
i. DT ĐẾM ĐƯỢC (Countable nouns) : là DT chỉ người, vật thể có tính chất riêng lẻ và có thể đếm được trực tiếp lên chính nó. VD: book, dog, tree …
+ DT đếm được ở số ít :
A/ AN + N đếm được ở số ít
Vd: a book, an hour, an accident …
+ DT đếm được ở số nhiều :
Vd: two books, some water, many students …

ii. DT KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC ( Uncountable nouns): là DT chỉ những sự vật trừu tượng có tính chất không thể tách rời và không đếm được trực tiếp lên chính nó .
VD : chalk, water, wood, money, time, rice, furniture, news, wood …

B. HÌNH THỨC :

a. Few – A few : đứng trước Danh từ số nhiều đếm được.
b. Little – A little : đứng trước Danh từ không đếm được.
c. Few / Litlle : ít, gần như không có ( ít hơn những gì ta mong muốn); mang tính tiêu cực.
d. Little/ A little = SOME : một vài, chỉ một lượng đủ, mang tính tích cực.

Eg:
a) -There are FEW participants . It has been quiet here.
Có ít người tham dự, Không gianvắng tanh.
-I have FEW opportunities to talk with foreigners.
Tôi có rất ít cơ hội giao tiếp với người nước ngoài.
=> “participants / opportunities” : DT đếm được số nhiều.

b) -A FEW participants have come into the housewarming.. It has been very busy.
Một số người tham gia đến dự buổi tiệc tân gia. Nó khá nhộn nhịp.
-I have A FEW methods to learn English to share with you.
Tôi có vài phương pháp học tiếng Anh muốn chia sẻ với Bạn.
=> “participants/ methods” : DT đếm được số nhiều.

c) -I have got A LITTLE money put aside for my old age.
Ta có dành dụm được chút tiền phòng khi về già.
-I am going to meet you for A LITTLE free time before going to work.
Tôi muốn gặp Bạn khoảng một chút trước khi đi làm.
=> “money / time” : DT không đếm được.

d) – He have got very little money so He have to manage to get a college education.
Anh ấy có rất ít tiền nên anh phải cố xoay sở để học bậc đại học.
– There is now little hope that my dog is still alive.Giờ thì ít hy vọng là con chó của tôi còn sống.
=> “money/ hope” : DT không đếm được.

Facebook Comments Box

Tương lai gần (be going to)

Tuong-lai-gan

BE GOING TO + V-nguyên thể

  • CẤU TRÚC:

+ Be going to : dùng để diễn tả một dự định trong tương lai gần.

  1. Khẳng định:

S + Am/Is/Are + Going TO + V-nguyên thể.

Eg: I AM “going to” BUY a new car

tôi dự định sẽ mua chiếc xe hơi mới.

 

  1. Phủ định:

S + Am/Is/Are  + Not + Going TO + V-nguyên thể.

Eg: You win. I AM not “going to” ARGUE with you anymore.

Anh đúng. Tôi không tranh luận với anh nữa.

 

  1. Nghi vấn:

Am/Is/Are   + S + Going TO + V-nguyên thể ?

Eg: What IS he “going to” DO?

Anh ấy định làm gì?

 

  • Chúng ta dùng WAS/WERE going to V-nguyên thể : để diễn tả về một ý định làm việc gì đó nhưng đã không làm.

Eg: We WERE “going to” HAVE a picnic Saturday, actually, but… we changed our minds.

Thực ra, bọn tớ định đi picnic hôm thứ bảy, nhưng cuối cùng bọn tớ đổi ý.

 

Exercises:

  1. What is going to happen in these situations. Use the words in parentheses:

 

  1. There are masses of dark clouds in the sky .(rain) It ……..

=> It IS GOING TO RAIN.

  1. I am very tired so I (stay) …………….. at home.

=>I AM GOING TO STAY at home

  1. How pale that girl is! I am sure she (faint) ……… .

=> I am sure she IS GOING TO FAINT.

  1. What is strange noise? ( break down) The lift ……….

=>the lift IS GOING TO BREAK DOWN

  1. Listen to the wind. We ( have )…….. a rough crossing.

=>We ARE GOING TO HAVE a a rough crossing;

 

  1. Complete the sentences with WAS/WERE GOING TO + one of these word:

“TRAVEL, TELL, GO, ARGUE, MENTION”

  1. I …….. you when you interrupted.

=>I  WAS GOING TO TELL  you when you interrupted.

  1. We ………..by train but then we decided to go by car instead.

=>We WERE GOING TO TRAVEL by train but then we decided to go by car instead.

  1. He …………. but then he let it go.

=> He WAS GOING TO ARGUE, but then he let it go.

 

  1. I ……………. Have a picnic but it rained heavily.
  2. => I WAS GOING TO HAVE a picnic but it rained heavily.

 

  1. I …………..that, but you took the words right out of my mouth.

Tôi đang định nói/đề cập việc đó thì anh đã nói đúng những điều đó rồi. 

=> I WAS GOING TO MENTION that, but you took the words right out of my mouth.

 

  1. Write a question with “ going to” for each situation :
  2. Your friend has won some money, You aks:

( What/ do with it  ?) =>What are you going to do with it?

 

  1. Your friend will have a week-long holiday next month. You aks:

(Where/ travel?) => ………………..

Where are you going to travel ?

  1. Your friend will return to visit her parents and siblings. You aks:

( How long/ stay ) =>………………….

How long ARE You going to stay at your home?

  1. Your friend has just bought a new house . You aks:

( When/ move there) => ………….

                   When are you going to move there?

Facebook Comments Box

TARGET, GOAL, PURPOSE sự khác nhau

TARGET, GOAL, PURPOSE

TARGET, GOAL, PURPOSE
(Nghĩa chung là mục đích)

Goal – Cái gì bạn hy vọng đạt được.
I want to achieve a goal.
– Tôi muốn (hy vọng) đạt được mục tiêu.
Target – Một kết quả (1 cái điểm đến) mà bạn muốn đạt được. Để dễ hiểu hơn cứ hiểu như nó là cái TÂM Bạn thì ngắm.
Becoming a teacher is my target.
– Trở thành giáo viên là mục tiêu của Tôi.
Purpose – Mục tiêu mà chúng ta đề ra để đạt được.
The purpose of learning English is to talk with foreigners.
Mục đích của việc học English là để nói chuyện với người nước ngoài.

Facebook Comments Box

LIÊN TỪ

LIÊN TỪ

LIÊN TỪ
1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)
Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …)
Gồm có: for, and, nor, but, or, yet
Ví dụ:
She is a good and loyal wife.
Use your credit cards frequently and you’ll soon find yourself deep in debt.
He is intelligent but very lazy.
She says she does not love me, yet I still love her.
We have to work hard, or we will fail the exam.
He will surely succeed, for (because) he works hard.
That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.
• Chú ý: khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ
Ulysses wants to play for UConn, but he has had trouble meeting the academic requirements.
2. Tương liên từ (correlative conjunctions)
Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp
Gồm có: both . . . and…(vừa….vừa…), not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…), not . . . but, either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . . or , as . . . as, no sooner…. than…(vừa mới….thì…)
Ví dụ:
They learn both English and French.
He drinks neither wine nor beer.
I like playing not only tennis but also football.
I don’t have either books or notebooks.
I can’t make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down.
3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)
Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
Ví dụ như các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng:
As
1. Bởi vì: As he is my friend, I will help him.
2. Khi: We watched as the plane took off.
After: sau khi
After the train left, we went home.
Although/ though: mặc dù
Although it was after midnight, we did not feel tired.
Before: trước khi
I arrived before the stores were open.
Because: bởi vì
We had to wait, because we arrived early.
For: bởi vì
He is happy, for he enjoys his work.
If: nếu, giá như
If she is here, we will see her.
Lest: sợ rằng
I watched closely, lest he make a mistake.
Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest”
Providing/ provided: miễn là
All will be well, providing you are careful.
Since
1. Từ khi: I have been here since the sun rose.
2. Bởi vì: Since you are here, you can help me.
So/ so that
1. Bởi vậy: It was raining, so we did not go out.
2. Để (= in order that): I am saving money so I can buy a bicycle.
Supposing (= if)
Supposing that happens, what will you do?
Than: so với
He is taller than you are.
Unless: trừ khi
Unless he helps us, we cannot succeed.
Until/ till: cho đến khi
I will wait until I hear from you.
Whereas
1. Bởi vì: Whereas this is a public building, it is open to everyone.
2. Trong khi (ngược lại): He is short, whereas you are tall.
Whether: hay không
I do not know whether she was invited.
While
1. Khi: While it was snowing, we played cards.
2. Trong khi (ngược lại): He is rich, while his friend is poor.
3. Mặc dù: While I am not an expert, I will do my best.
As if = in a similar way
She talks as if she knows everything.
As long as
1. Nếu: As long as we cooperate, we can finish the work easily.
2. Khi: He has lived there as long as I have known him.
As soon as: ngay khi
Write to me as soon as you can.
As though = in a similar way
It looks as though there will be a storm.
In case: Trong trường hợp…
Take a sweater in case it gets cold.
Or else = otherwise: nếu không thì
Please be careful, or else you may have an accident.
So as to = in order to: để
I hurried so as to be on time.
Chú ý: Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, consequently…
Ví dụ:
We wanted to arrive on time; however, we were delayed by traffic.
I was nervous; therefore, I could not do my best.
We should consult them; otherwise, they may be upset.
4. Phân biệt cách sử dụng của một số liên từ và giới từ có cùng nghĩa.
+ Liên từ
because
although
while
+ Giới từ
because of
despite
during
– Sự khác biệt giữa chúng là: liên từ + một mệnh đề, trong khi đó giới từ + một danh từ hoặc ngữ danh từ
– Ví dụ:
They were upset because of the delay
They were upset because they were delayed.
Despite the rain, we enjoyed ourselves.
Although it rained, we enjoyed ourselves.
We stayed indoors during the storm.
We stayed indoors while the storm raged.
Source: www.hocmai.vn

Facebook Comments Box