Thách thức ai đó làm gì – challenge | Mỗi Ngày 1 Cấu Trúc cùng Bel Nguyễn

 

Challenge (V) /ˈtʃælɪndʒ/
Challenge sb to do sth

sb = somebody (you, us, them, me, her, him)

sth = something


I challenge you to do 100 press-ups a day.
She challenges me to make 7 English videos every week.
They challenge us to speak English fluently within 4 months.


My mother challenges me to learn English and read books every day.

I challenge you to wake up early at 5:00 a.m every day.

My friend challenged me to climb a high tree.

She challenged me to say what she thought.

I challenge you to swim across the lake.

All of my best friends challenge me to kiss my girlfriend.

I myself didn't study hard so my parents challenged me to pass the next exam.

She challenges me to read the newspaper in English.

My friend challenges me to drink 10 can of beer for 20 minutes.

I challenge my friend to have a wife this year.

 

Tài liệu được xây dựng bởi: Bel Nguyễn, sử dụng tài liệu xin trích nguồn: FeasiBLE ENGLISH. Chân Thành Cảm Ơn Mọi Người.

(Mình rất biết ơn khi nhận được bất kì sự đóng góp, góp ý cho bài viết của mình từ mọi người).

 

 

Chủ động làm gì – Proactive in | Mỗi Ngày 1 Cấu Trúc cùng Bel Nguyễn

Be proactive in doing something


Examples:


we need to be proactive in learning English.
I am proactive in dealing with difficult problems.
She is proactive in finding a new job.


I will be proactive in paying your money back when I get my salary.

I must be proactive in registering for an English class.
I was proactive in tidying up my house.
I want to be proactive in working and saving money for an English course.
We need to proactive in making English sentences every day.
Are you proactive in communicating with foreigners to improve your English?
He is proactive in buying a ring and proposing to his girlfriend.
My sister is proactive in improving her English.
in order to stay healthy, I and my wife are proactive in getting up early to exercise.
I am proactive in looking for a new job. Because I want to help my family.
I am proactive in finding a job when I was in college
I was not proactive in sending my husband a message. Although I really want to apologize to him for my fault.

 

Tài liệu được xây dựng bởi: Bel Nguyễn, sử dụng tài liệu xin trích nguồn: FeasiBLE ENGLISH. Chân Thành Cảm Ơn Mọi Người.

(Mình rất biết ơn khi nhận được bất kì sự đóng góp, góp ý cho bài viết của mình từ mọi người).

 

Thỏa mãn làm cái gì – satisfied with something | Mỗi Ngày 1 Cấu Trúc cùng Bel Nguyễn

Satisfied (adj) /ˈsætɪsfaɪd/ 
(a happy or pleased feeling with something)

Satisfied with something

I am extremely satisfied with what I have in my life.
My teacher is satisfied with my progress.
He is not satisfied with my ways of teaching English.

 

I am satisfied with my job

They aren't satisfied with the football match last night.

I am satisfied with my math exam

My friend isn't satisfied with her behavior.

My friend helped me to distinguish between" black skin" and "white skin". But I was not satisfied with his answer.

My manager is not satisfied with my idea.

I feel satisfied with my new school.

My coach is not satisfied with his students' attitude.

My mother-in-law was not satisfied with my attitude towards my husband.

My wife is satisfied with me because I stop smoking.

Tài liệu được xây dựng bởi: Bel Nguyễn, sử dụng tài liệu xin trích nguồn: FeasiBLE ENGLISH. Chân Thành Cảm Ơn Mọi Người.

(Mình rất biết ơn khi nhận được bất kì sự đóng góp, góp ý cho bài viết của mình từ mọi người).

 

 

 

 

 

 

Satisfied (adj) /ˈsætɪsfaɪd/ 
(a happy or pleased feeling with something)

Satisfied with something

I am extremely satisfied with what I have in my life.
My teacher is satisfied with my progress.
He is not satisfied with my ways of teaching English.

 

I am satisfied with my job

They aren't satisfied with the football match last night.

I am satisfied with my math exam

My friend isn't satisfied with her behavior.

My friend helped me to distinguish between" black skin" and "white skin". But I was not satisfied with his answer.

My manager is not satisfied with my idea.

I feel satisfied with my new school.

My coach is not satisfied with his students' attitude.

My mother-in-law was not satisfied with my attitude towards my husband.

My wife is satisfied with me because I stop smoking.

Tài liệu được xây dựng bởi: Bel Nguyễn, sử dụng tài liệu xin trích nguồn: FeasiBLE ENGLISH. Chân Thành Cảm Ơn Mọi Người.

(Mình rất biết ơn khi nhận được bất kì sự đóng góp, góp ý cho bài viết của mình từ mọi người).

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu bạn học tiếng Anh | Mỗi Ngày 1 Cấu Trúc cùng Bel Nguyễn


Require (v) /rɪˈkwaɪə(r)/

Require SB to DO sth
(yêu cầu ai đó làm cái gì)

My teacher requires me to learn English.
I require my students to make a lot of sentences.
My mother requires me to obey traffic laws.
The law requires us to wear helmets.


Giáo viên của tôi yêu cầu tôi học tiếng Anh.
Tôi yêu cầu học sinh của mình phải đặt rất nhiều câu.
Mẹ tôi yêu cầu tôi phải tuân thủ luật giao thông.
Luật bắt buộc chúng ta phải đội mũ bảo hiểm.


Facebook của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Kênh youtube của mình: youtube.com/BelNguyen
Nhóm FeasiBLE ENGLISH : https://www.facebook.com/groups/609163899252710/

 




 

Mỗi Ngày 1 Cấu Trúc cùng Bel Nguyễn | 1 video 3 cấu trúc – Cân bằng cái gì


Cân bằng cái gì


I struggle to balance my job and my family.
I am learning to balance my time wisely
It's not easy to balance on a rope

Tạm dịch
Tôi đấu tranh để cân bằng giữa công việc và gia đình.
Tôi đang học cách cân bằng thời gian của mình một cách khôn ngoan
Không dễ để giữ thăng bằng trên một sợi dây

Facebook của mình: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Kênh youtube của mình: youtube.com/BelNguyen
Nhóm FeasiBLE ENGLISH : https://www.facebook.com/groups/609163899252710/

 

Chủ đề MUSIC

Do you like country music?
How often do you listen to music?
What kind of music do you like?
Do you like singing?
Can you play any musical instruments?
Can you play the drums?
Can you play the guitar?
Can you play the piano?
How important is music in your life?
Why do we listen to music?
What are the advantages of listening to music?
Does music have the power to change your mood? How does music affect you?
What type of music do you most like to listen to?
Do you have a favorite band or singer? Why do you like them?
What is your least favorite type of music?
Do you feel that you have a special connection with some types of music? Which types?
What’s your favorite music video? Do videos help you enjoy the music more?
Do you like to go to musicals? What is your favorite musical?
Do you hum to yourself or whistle when you're feeling cheerful?
Do you ever find yourself humming/whistling tunes to songs that you really hate?
Does it irritate you when someone else is whistling? And if they whistle out of tune?
When do you listen to music?
Do you enjoy dancing? What kind of music is good to dance to?
How much time do you spend listening to music each day or week?
Is there a song that makes you emotional?
Do you sometimes feel like dancing when you hear music? Under what circumstances do you dance?
Is there a song that makes you emotional? Which song is it and why is it so powerful?
When was the last time you went to a discotheque? How often do you go?
Do you ever go out to listen to music live? When was the last time you went to a concert/gig?
With the increasing rise of downloading from the internet, what do you think the future of the music industry is?
Do you feel different emotions when different instruments are being played?
What is your taste in music?
Has it changed in time?
Would you recommend it to someone?

Có bất kỳ sai sót nào xin quý đọc giả góp ý chỉnh sửa tại "Gmail: Feasibleenglish.net@gmail.com"

 

 

3 từ viết tắt phải biết trong giao tiếp| Mỗi ngày 1 cấu trúc cùng Bel Nguyễn (Gonna, gotta, wanna))


S + Be gonna + Verb = Be going to + Verb
/ˈɡənə/
(sẽ làm gì đó trong tương lai gần)

I am going to buy a new computer.
They are going to improve their English.
He is going to work.

S + gotta + Verb = have got to = have to
/ˈɡɒtə/
(Phải làm gì đó)

I gotta read a lot of books.
We gotta go now.
Hung and Tuan gotta do their homework.

S + wanna + Verb = want to
/ˈwɒnə/
(Muốn làm gì đó)

I wanna help my friends.
She wanna be a teacher.
My sister wanna earn a lot of money.


S + gotta + Verb = have got to = have to
/ˈɡɒtə/ (phải làm cái gì đó)

I gotta read a lot of books.
We gotta go now.
Hung and Tuan gotta do their homework.

I wanna + Verb = want to
/ˈwɒnə/
I wanna help my friends.
She wanna be a teacher.
My sister wanna earn a lot of money.

 

 

 

Tại sao GIÁO DỤC lại quan trọng? và vai trò của việc học tiếng Anh đối với Giáo Dục.

Tại sao GIÁO DỤC lại quan trọng?

 

Từ một người không thích học tiếng Anh, lười đọc sách, chỉ thích xem và chơi những thứ mang tính chất giải trí, nhưng sau một thời gian tiếp xúc với bộ môn này, mình đã lĩnh hội được rất nhiều điều, và một trong số đó làm mình rất tâm đắc đó là: "thông qua việc học tiếng Anh, mình nhận thức được tầm quan trọng của GIÁO DỤC".

 

Việc học TIếng Anh nếu chỉ nghỉ đơn thuần là một môn học, thì nó chỉ mang lại áp lực cho người học, vì phải nhớ và luyện tập rất nhiều.
Nhưng nếu chúng ta nhìn vào một khía cạnh khác, thì hẵn sẽ nhận ra được rằng chúng ta sẽ học được rấ nhiều thứ thông qua bộ môn này.

 

Ví dụ: Khi luyện nghe những bài phát biểu của Tổng Thống, thì chúng ta học được cách mà một người quyền lực nhất thế giới nói chuyện, các vấn đề mà xã hội quan tâm như là: nhân quyền, giáo dục, y tế, môi trường, nạn phá thai, kinh tế, quân sự…

 

Khi nghe những bài của các Diễn Giả thì chúng ta học được kỹ năng sống, kỹ năng kinh doanh, kỹ năng nói chuyện trước công chúng…

 

Trước khi học tiếng Anh, mình không thích đọc sách, nhưng sau khi biết tiếng Anh quan trọng thì mình cũng đã đang và có thể tìm đọc nhiều loại sách khác nhau như: Đắc Nhân Tâm, Kinh Thánh, Cha Giàu Cha Nghèo… Thông qua việc đọc sách, chúng ta lại được tiếp tục giáo dục về đạo đức, nhân cách, tư tưởng và những phương châm sống.

 

Vậy suy ra việc học TIẾNG ANH chúng ta lại tiếp tục được giáo dục, được hiểu biết nhiều thứ, hơn nữa tiếng Anh còn mang lại nhiều cơ hội mới, tầm nhìn mới và con đường mới.

 

Quá trình này mình nhận ra được tầm quan trọng của GIÁO DỤC, chúng ta có thể nghèo về vật chất, nhưng đừng nghèo về ý thức và nhân cách. Cha, Mẹ có thể dạy và giáo dục chúng ta, nhưng thực sự cũng chưa đủ, nhưng nếu các bậc Cha, Mẹ giáo dục cho con cái nhận thức về cuộc sống thông qua việc tạo điều kiện cho con mình tiếp cận các nguồn kiến thức tốt, kỹ năng sống tích cực ví dụ như: cho con cái lắng nghe những câu chuyện động lực, bài học cuộc sống thông qua sách, báo, truyện… hoặc là có thể cho con Em mình học tiếng Anh, vì thông qua việc học tiếng Anh, đó là một cách gián tiếp để tiếp cận với nền giáo dục mới, kiến thức mới và thậm chí là những định hướng mới, mục tiêu mới, biết đâu sẽ là con đường giúp cho các Em có thể tìm ra sở thích và đam mê của mình.

 

Vậy nên, tiếng Anh mang lại quá nhiều lợi ích cho chúng ta, nếu chúng ta nhận thức được giá trị tiềm ẩn thực sự bên trong nữa, thì lại có một cách nhìn khác về bộ môn này. Thông qua bài viết này Bel Nguyễn mong rằng các Bạn đọc, Quý Phụ Huynh cũng hãy tạo điều kiện cho con Em mình, cho gia đình, bạn bè… biết được giá trị thật của giáo dục, có thể là học tiếng Anh, đọc sách, xem tin tức. Bằng cách nào đó, hay quan tâm tới Giáo Dục "công sinh không bằng công dưỡng, công dưỡng không bằng công dục".

 

Nếu chúng ta chưa biết cách làm gì để giáo dục con cái, thì hãy cho các Em ấy tiếp cận tiếng Anh, đó cũng là một cách giáo dục.

 

Bài Viết Bởi: Bel Nguyễn
https://www.facebook.com/belnguyen2018