I’m here to (do something)

I'm here to (do something): Tôi ở đây để (làm cái gì đó)
Dưới đây là một số ví dụ:

+ I'm here to interview you.
(tạm dịch: tôi ở đây để phỏng vấn bạn.)

+ I'm here to pick up my son.
(tạm dịch: tôi ở đây để đón con trai của tôi.)

+ I'm here to attend a conference.
(tạm dịch: tôi ở đây để tham dự một hội nghị.)

+ I'm here to apply for the job.
(tạm dịch tôi ở đây để nộp đơn xin việc.)

+ I'm here to take a test.
(tạm dịch: tôi ở đây để nghỉ ngơi.)

+ I'm here to receive my gift.
(tạm dịch: tôi ở đây để nhận quà.)

+ I'm here to help you through all of this.
(tạm dịch: tôi ở đây để giúp bạn vượt qua những điều đó.)

+ I'm here to support all your decisions.
(tạm dịch: tôi ở đây để ủng hộ tất cả các quyết định của bạn.)

+ I'm here to watch a movie.
(tạm dịch: tôi ở đây để xem phim.)

+ I'm here to work.
(tạm dịch: tôi ở đây để làm việc.)

+ I'm here to receive the award.
(tạm dịch: tôi ở đây để nhận giải thưởng.)

+ i'm here to take care of my grandma.
(tạm dịch: tôi ở đây để chăm sóc bà của tôi.)


It’s hard for me to

It’s hard for me to+ (verb): thật khó cho tôi để

+ "It is hard for me to explain my actions.”
(Tạm dịch: thật khó cho tôi để giải thích về hành động của mình.)

+ It's so hard for me to explain to my students.
(tạm dịch: thật khó cho tôi để giải thích cho học sinh của mình.)

+ It is hard for me to make time for the event now.
(tạm dịch: thật khó cho tôi để mà chuẩn bị kịp cho cái sự kiện bây giờ).

+ Please speak slowly and shortly. It is hard for me to understand what you've said.
(tạm dịch: làm ơn hãy nói chầm chậm và ngắn gọn. Thật khó cho tôi để hiểu được những gì bạn nói.)

+ It's hard for me to concentrate on the task. (tạm dịch: thật khó cho tôi để tập trung vào nhiệm vụ.)

+ It's hard for me to accept what you are telling me.
(tạm dịch: thật khó cho tôi để chấp nhận những gì bạn đang nói cho tôi.)

+ It is hard for me to choose one. They are all beautiful.
(tạm dịch: thật khó cho tôi để chọn một cái. Tất cả chúng đều rất đẹp.)

It is hard for me to drive a bicycle.
(tạm dịch: thật khó cho tôi để lái xe đạp.)

+ It’s hard for me to study Chinese.
(tạm dịch: thật khó cho tôi để học tiếng Trung Quốc.)

+ It’s hard for me to live on a low salary. (tạm dịch:
thật khó cho tôi để trang trải cuộc sống với mức lương thấp.)

Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án tiếng Anh giao tiếp



Lưu ý:
Các bạn đọc tài liệu và xem video hướng dẫn trước khi làm tại đây nhé.

https://feasibleenglish.net/simple-past/


Bài Tập
1. Chia động từ ở thì quá khứ.

My father (swim) ... across the lake.
I (eat) ... at a pizzeria.
I (eat) ... a pizza yesterday.
I (eat)...lunch at 7 o’clock yesterday.
I (drive)... to work this morning.
His father (drive) ... us to the airport yesterday.
I (buy) ... a computer from a friend for $100.
She (buy) ... a new book for me last week.
He (go) ... to Vietnam last year
My sister (break) ... the chocolate in two.
I (forget) ... to ask her for her phone number.
I (hear) ... a great new song on the radio.


Bôi đen để thấy đáp án
My father swam across the lake.

I ate at a pizzeria.
I ate a pizza yesterday.
I ate lunch at 7 o’clock yesterday.
I drove to work this morning.
His father drove us to the airport yesterday.
I bought a computer from a friend for $100.
She bought a new book for me last week.
He went to Vietnam last year
My sister broke the chocolate in two.
I forgot to ask her for her phone number.
I heard a great new song on the radio.


2. Chuyển các câu sau sang thể nghi vấn.


She bought a new book for me last week.
He went to Vietnam last year
My sister broke the chocolate in two.
I forgot to ask her for her phone number.
I heard a great new song on the radio.
My father swam across the lake.
I ate at a pizzeria.
I ate a pizza yesterday.
I ate lunch at 7 o’clock yesterday.
I drove to work this morning.
His father drove us to the airport yesterday.
I bought a computer from a friend for $100.

Bôi đen để thấy đáp án
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.


3. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

I ate lunch at 7 o’clock yesterday.
I drove to work this morning.
She bought a new book for me last week.
He went to Vietnam last year
My sister broke the chocolate in two.
I forgot to ask her for her phone number.
I heard a great new song on the radio.
My father swam across the lake.
I ate at a pizzeria.
I ate a pizza yesterday.
His father drove us to the airport yesterday.
I bought a computer from a friend for $100.


Bôi đen để thấy đáp án
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.
Đáp án giống như bài 1, Bel chỉ thay đổi vị trí câu.

4. Viết lại câu thì quá khứ đơn
They /arrive /yesterday.
It/ be/ cloudy/ yesterday.
In 1990/ we/ move/ to HCM city.
See /The last time /I /him was in June.
When/ you/ get/ the first gift?
She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
How/ be/ he/ yesterday?
They/ happy/ last holiday?
How/ you/ get there?
Her dog /5 /die /days ago.
I/ play/ football/ last/ Sunday.
My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
Lan/ visit/ her/ grandmother/ last/ month.
Hung/ go/ zoo/ five/ day/ ago.
When /you /that computer /buy?
We/ have/ fun/ yesterday.
My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.
see /you /last night? /the game on TV.


Bôi đen để thấy đáp án
They arrived yesterday.

It was cloudy yesterday.
The last time I saw him was in May.
We moved to HCM city in 1990.
When did you get the first gift?
She did not go to the church five days ago.
How was he yesterday?
Were they happy last holiday?
How did you get there?
Her dog died 5 days ago.
I played football last Sunday.
My mother made two cakes four days ago.
Lan visited her grandmother last month.
Hung went to the zoo 3 days ago.
When did you buy that computer?
We had fun yesterday.
My father was not at the office the day before yesterday.
Did you see the game on TV last night?

5. Lựa chọn và điền dạng đúng của từ.

teach - cook  - want  - spend - ring
be - sleep  - study  - go - write

He ... some famous books.
It ... really hot in HCM city.
I ... a lot of time cleaning that room.
I ... to put you in the picture.
He ... lunch for me.
He ... for several years before becoming a writer.
Lan ... badly that night.
He ... at TDT University.
he ... to meet his girlfriend at the station.


Bôi đen để thấy đáp án
He wrote some famous books.

It was really hot in HCM city.
I spent a lot of time cleaning that room.
He cooked lunch for me.
He taught for several years before becoming a writer.
I wanted to put you in the picture.
Lan slept badly that night.
He studied at TDT University.
he went to meet his girlfriend at the station.


Lưu ý:
Các bạn đọc tài liệu và xem video hướng dẫn trước khi làm tại đây nhé.

https://feasibleenglish.net/simple-past/

 


Sưu tập và tổng hợp bởi Bel Nguyễn

Kết nối với mình tại: https://feasibleenglish.net/giasubel

Nolonger

She no longer lives in HCMC.
He no longer works here
She no longer loves me.
I no longer smoke.
She no longer worked in my company.
She no longer works at the university.
Lan no longer loves Hung, they broke up.


Cô ấy không còn sống ở TP.
Anh ấy không còn làm việc ở đây nữa
Cô ấy không còn yêu tôi nữa.
Tôi không còn hút thuốc nữa.
Cô ấy không còn làm việc trong công ty của tôi nữa.
Cô ấy không còn làm việc ở trường đại học.
Lan không còn yêu Hùng, họ chia tay. 

By Bel Nguyễn
Tham gia học cùng Bel tại: https://feasibleenglish.net/giasubel

 

Wantsb



I want you to go out with me.

I want my mom to buy me a laptop.
my dad wants me to improve my English.
I want you to learn English with me.
Do you want me to play games with you?
She wants me to buy her a book.
They want us to sing some English songs.

Tôi muốn bạn đi chơi với tôi.
Tôi muốn mẹ mua cho tôi một chiếc máy tính xách tay.
Bố tôi muốn tôi cải thiện tiếng Anh.
Tôi muốn bạn học tiếng Anh với tôi.
Bạn có muốn tôi chơi trò chơi với bạn không?
Cô ấy muốn tôi mua cho cô ấy một cuốn sách.
Họ muốn chúng tôi hát một số bài hát tiếng Anh.


By Bel Nguyễn
Tham gia các hoạt động cùng Bel tại: https://feasibleenglish.net/giasubel/

Thành công và phương pháp để thành công





BÍ MẬT CỦA CÂU NÓI "CHO ĐẾN CUỐI CÙNG".

Thành công là gì?
Đối với một người tham gia một kỳ thi Toeic (tiếng Anh) với mong muốn đạt thành được tiêu chuẩn để trở thành giáo viên thì sự thành công đối với họ là số điểm đạt được phải trên 800+
Đối với một người chỉ tham gia kỳ thi Toeic để đạt đủ chỉ tiêu ra trường thì 450 - 600 là sự thành công của họ.
Mỗi người có định nghĩa thành công của riêng mình, có người xem số lượng tài sản, tài chính đạt được là thành công, có người thì xem các vị trí, chức vụ, học vị cao là sự thành công, có người thì xem sức khỏe hạnh phúc gia đình là sự thành công, vậy thành công đối với bạn là gì hãy để lại một bình luận nhé.
Bạn có muốn biết đối với tôi thành công là gì không?
"Tiền".
Câu trả lời là "Tiền". Quá chuẩn, ai cũng biết. Bạn cũng đoán vậy phải không. Nhưng...
Dĩ nhiên Tiền rất quan trọng, nhưng cái mà tối muốn đề cập tới ở đây là sự "biết cân bằng". Tôi nói lên những suy nghĩ của tôi ở đây các bạn xem thế nào nhé.

Tiền đối với tôi rất quan trọng, nhưng tối biết nó chỉ chiếm khoảng 20% trong cuộc sống của tôi. Vì sao ư?
- Sức khỏe.
Tiền cũng quan trọng nhưng sức khỏe cũng quan trọng không kém. Tôi không muốn dành hết tuổi trẻ, sức lực để kiếm tiền trả cho cái giường đắt nhất thế giới. Giường bệnh.

- Hiện tại.
Tôi cũng không muốn dành hết thời gian để chỉ kiếm tiền mà không dành thời gian cho hiện tại, cho những mối quan hệ người thân, bạn bè. Vì một ngày tôi cũng chỉ có 24 giờ như bao người, ít nhiều gì tôi cũng phải sống cho hiện tại, chứ không muốn bị ảnh hưởng vì quá khứ.

- Hoạt động giải trí.
Rõ ràng nó cũng rất cần cho mỗi chúng ta, ai nấy đều phải trải qua các khung bậc cảm xúc khác nhau: "buồn, vui, mệt mỏi, đau ốm, căng thẳng..."

- Mục tiêu
Với suy nghĩ rằng "làm gì cũng được, đạt được bao nhiêu thì được.." là một sai lầm lớn đối với tôi trong quá khứ. Với một người có mục tiêu dù nhỏ, khi hoàn thành được mục tiêu ấy họ cũng sẽ có niềm vui. Tuy nhiên, nếu như với suy nghĩ "sao cũng được" thì rất khó có được niềm vui khi hoàn thành bất cứ chuyện gì.

Nói tới đây thì rất nhiều yếu tố để giúp cho một người có được sự thành công và hạnh phúc phải không. Nhưng nói tóm lại thì thành công và hành phúc đối với tôi là phải có MỤC ĐÍCH và KẾ HOẠCH rõ ràng. Muốn có sức khỏe thì phải có mục đích, kế hoạch làm gì đó, muốn có tiền cũng vậy, muốn có nhiều hoạt động bổ ích cũng vậy.

Nhưng điều mấu chốt là làm bất cứ việc gì thì hãy cố gắng làm tới cùng, vì con đường có dài bao nhiêu thì người đi nhanh cũng về đích và đi chậm cũng về đích, miễn là kiên định làm cho đến cùng. Với tôi, nếu hiểu và thực tiễn được câu "làm cho đến cùng" thì chắc chắn sẽ thành công.

Còn ý kiến của bạn về sự thành công là như thế nào?

By Bel Nguyễn.



Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn

Lưu ý: đọc tài liệu, xem video hướng dẫn trước khi làm bài tại đây nhé các bạn
https://feasibleenglish.net/hien-tai-don/





I. Điền dạng đúng của động từ “to be”:

My dog ......small.
The children (be) ...... to go to bed by 8 o'clock
‘B’ (be) ..... the second letter of the alphabet.
She......a student.
Spiders (be)... not really insects.
We ...... ready to get a pet.
My life ...... so boring. I just watch TV every night.
My husband ...... from the US. I ...... from Viet Nam.
We ...... (not/be) late.
Lan and Hung (be) ...... good friends.
...... (she/be) a singer?
His sister (be)...... seven years old.
Huy and Lan (be) ...... my cats.
These (be)... my favorite pictures.
Horses (be)... animals.

Đáp Án (bôi đen để thấy đáp án)
is
are
is
is
are
are
is
is; am
are not
are
Is
is
are
are
are


II. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn
He (like) ...... learning English.
She (watch) ......TV every day
The flight (start)......at 6 a.m every Thursday.
I like Maths and he (like) ...... Literature.
He (fix) ... his computer
I (bake) ...... cookies twice a month.
My best friend (write) ...... a letter to me every week.
Jane always ...... (take care) of her sister.
The train (leave) every morning at 2 AM.
My family (have)...... a holiday in December every year.
Martha and Kevin ...... (swim) twice a week.
He seldom (watch)...... television these days.
She ...... (help) the kids of the neighborhood.
She always (forget)..... her purse.
Tuan (be) ...... humorous. He always ...... (tell) us funny stories.
Tuan and Lan (be) ...... my friends.
The road (pass) ... right through the town centre.
Patients usually (have)...... no symptoms.
The party (start)...... at 12 o'clock.

Đáp Án (bôi đen để thấy đáp án)
like
watch
starts
likes
bake
fixes
writes
takes care
leaves
has
swim
watches
helps
forgets
is – tells
are
passes
have
starts


Lưu ý: đọc tài liệu, xem video hướng dẫn trước khi làm bài tại đây nhé các bạn
https://feasibleenglish.net/hien-tai-don/

III. Viết thành câu hoàn chỉnh

How /old /she?
How/ you/ go to school?
Where /you /live?
How/ you/ spell/ your name?
we/ not/ believe in/ ghost.
How often/ you/ study English?
How /it /work?
play/in/the/soccer/Mike/doesn’t/afternoons.
She/daughters/two/have.
very/much/not/like/lemonade/I
Where /come /the word /‘super’ /from?
Wednesdays/on/It/rain/often.
never/wear/Jane/jeans.
phone/his/on/father/Sundays/Danny.
I/from/be/Viennam.
What /colour /the new /carpet?

Đáp Án (bôi đen để thấy đáp án)
How old is she?
How do you go to school?
Where do you live?
How do you spell your name?
We don’t believe in ghost?
How often do you study English?
How does it work?
Mike doesn’t play soccer in the afternoons.
She has two daughters
I don’t like lemonade very much
Where does the word ‘super’ come from?
It’s often rain on Wednesdays
Jane never wears jeans
Danny phones his father on Sundays
I am from Vietnam
What colour is the new carpet?


IV. Tìm và sửa lỗi sai

I usually plays chess with my brother.
He rarely play any sports.
I like football, but I doesn't have anyone to play with.
I is usually too tired to cook an evening meal.
The dish take a long time to prepare.
The meeting are always in the main conference room.
I only rarely gets a chance to go to the theatre.
How often do Lan go to the theatre?
The books is currently on loan.
How long do the journey usually take?
The party are on Friday evening.


Đáp Án (bôi đen để thấy đáp án)
I usually play chess with my brother.

He rarely plays any sports.
I like football, but I don't have anyone to play with.
I’m usually too tired to cook an evening meal.
The dish takes a long time to prepare.
The meetings are always in the main conference room.
I only rarely get a chance to go to the theatre.
How often does Lan go to the theatre?
The book is currently on loan.
How long does the journey usually take?
The party is on Friday evening.


V. Điền trợ động từ ở dạng phủ định, nghi vấn.
The bus ... not arrive at 10 AM, it arrives at 10 PM.
When ... the class begin tomorrow?
... you have your passport with you?
When ... the bus usually leave?
I ...like tea and coffee.
He ... play football in the morning.
You ... go to bed at 12.
They … do the homework at the weekend.
The train ... arrive at 7.30 a.m.
My brother ... finish work at 8 p.m.
Our friends ...live in a big house.

 


Đáp Án (bôi đen để thấy đáp án)
The bus does not arrive at 1 AM, it arrives at 10 PM.

When does the class begin tomorrow?
Do you have your passport with you?
When does the bus usually leave?
I don't like tea and coffee.
He does not play football in the morning.
You don't go to bed at 12.
They don't do the homework at the weekend.
The train does not arrive at 7.30 a.m.
My brother does not finish work at 8 p.m.
Our friends does not live in a big house

Đọc lại tài liệu tại đây: https://feasibleenglish.net/hien-tai-don/

Sưu tập, điều chỉnh và tổng hợp Bel Nguyễn
Liên kết với Bel  https://feasibleenglish.net/giasubel/

Train to



I am training to become a teacher
I am training to be a doctor.
I am training new staff.
He's training to be a pilot.
She is training to become a lawyer.

Tôi đang đào tạo để trở thành một giáo viên
Tôi đang đào tạo để trở thành một bác sĩ.
Tôi đang đào tạo nhân viên mới.
Anh ấy đang được đào tạo để trở thành một phi công.
Cô ấy đang được đào tạo để trở thành một luật sư.

By Bel Nguyễn
Liên kết với mình tại: https://feasibleenglish.net/giasubel

takecareof

 

 


I must take care of my mom.

I must look after my mother
I will take care of your garden.
You should look after yourselves.
She stays home to look after her children.
She will have to look after her little sister.

Tôi phải chăm sóc mẹ tôi.
Tôi phải chăm sóc mẹ tôi
Tôi sẽ chăm sóc khu vườn của bạn.
Bạn nên chăm sóc bản thân mình.
Cô ấy ở nhà trông con.
Cô ấy sẽ phải chăm sóc em gái nhỏ của cô ấy.

By Bel Nguyễn.
Liên kết với mình tại: feasibleenglish.net/giasubel

 

Spend

 


I spend a lot of time reading books and watching TV at the weekend.
I spent a lot of time chatting with my friends.
I spend a lot of time shopping with my wife.
I have spent many years learning English.
she spends a lot of time hanging out with her friends.
He spent a lot of time helping the poor.

Tôi dành nhiều thời gian để đọc sách và xem TV vào cuối tuần.
Tôi đã dành rất nhiều thời gian để trò chuyện với bạn bè của mình.
Tôi dành nhiều thời gian đi mua sắm cùng vợ.
Tôi đã dành nhiều năm học tiếng Anh.
cô ấy dành nhiều thời gian đi chơi với bạn bè.
Anh đã dành nhiều thời gian để giúp đỡ người nghèo.

By Bel Nguyễn.
Kết nối với mình: feasibleenglish.net/giasubel